Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 8
lượt xem 15
download
Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 8 gồm 38 câu hỏi bài tập tự luận có đáp án về lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để có thêm tài liệu học tập và ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 8
- Phan Văn Thắng – Ea Súp ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 8 I/ PHÂN LICH S ̀ ̣ Ử THÊ GI ́ ỚI. Câu 1: Cách mạng tư sản là gì? Phân tích nguyên nhân bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại? Các cuộc cách mạng tư sản đó có những hạn chế gì? Em hãy lấy ví dụ chứng minh.(6 điểm) Hướng dẫn trả lời: Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản hoặc quí tộc tư sản hoá…lãnh đạo, nhằm đánh đỏ chế độ phong kiến đã lỗi thời, mở đường cho CNTB phát triển, xác lập sự thống trị của giai cấp tư sản. HS phân tích được hai nguyên nhân cơ bản: + Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất phong kiến ngày càng sâu sắc. + Nguyên nhân trực tiếp: Mỗi cuộc cách mạng tư sản có một nguyên nhân khác nhau. Cách mạng tư sản Anh nổ ra do vua Sác – lơ I tập hợp lực lượng chống Quốc hội; Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nổ ra nhân “sự kiện chè Bôxtơn”…. Hạn chế: + Hạn chế chung: Chưa mang lại lợi ích cho nhân dân lao động. Thực chất đó chỉ là sự thay đổi về hình thức và giai cấp bóc lột. Sự bóc lột của giai cấp tư sản ngày càng tăng…. + Hạn chế riêng: Tuỳ vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cuộc cách mạng tư sản Pháp với đỉnh cao là nền chuyên chính Giacôbanh được coi là cuộc cách mạng triệt để nhất song vẫn còn những hạn chế. Câu 2 ( 2 điểm) Tại sao nói cuộc cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để? V× sau khi c¸ch m¹ng kÕt thóc: - VÊn ®Ò ruéng ®Êt vµ vÊn ®Ò gi¶i phãng n«ng d©n khái g«ng cïm cña chÕ ®é phong kiÕn cha ®- îc gi¶i quyÕt. - Giai cÊp t s¶n kh«ng d¸m duy tr× nÒn céng hßa mµ ph¶i liªn minh víi thÕ lùc phong kiÕn, thiÕt lËp nhµ níc qu©n chñ lËp hiÕn C¸ch m¹ng t s¶n Anh gi÷a TK XVII lµ cuéc c¸ch m¹ng t s¶n cha triÖt ®Ó. Câu 3/ Tai sao noi cuôc cach mang t ̣ ́ ̣ ́ ̣ ư san Phap la cuôc cach mang t ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ư san triêt đê nhât? Nh ̉ ̣ ̉ ́ ững nhân tố nao đ ̀ ưa đên ś ự triêt đê đo ? ̣ ̉ ́ Hướng dẫn trả lời: * Giải thích tính triệt để: CMTS Pháp đã lật đổ nền quân chủ chuyên chế phong kiến thối nát, xây dựng một chế độ xã hội mới ở châu Âu với cơ cấu tổ chức mới và các quyền tự do dân chủ Đập tan quan hệ ruộng đất phong kiến , giải phóng nông dân khỏi những áp bức phong kiến , mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ Cách mạng đã phát triển từ thấp đến cao theo chiều hướng đi lên mà nền chuyên chính Giacôbanh là đỉnh cao nhất Nó hoàn thành đầy đủ nhất những nhiệm vụ dân tộc, dân chủ của một cuộc cách mạng tư sản, lần lượt đánh bại các âm mưu can thiệp vũ trang của liên minh các nước đế quốc, bảo vệ đất nước, cho ra đời bản tuyên ngôn bất hủ về quyền con người, đáp ứng phần nào quyền dân chủ cho dân * Những nhân tố nào đã tạo ra sự triệt để này Do giai cấp tư sản Pháp mạnh Quần chúng nhân dân có tinh thần cách mạng cao. Tác động mạnh mẽ của tư tưởng khai sáng: Vonte, Rutxô, Mêliê, nhóm Bách khoa toàn thư. Câu 4/ Bằng những sự kiện lịch sử, hãy làm rõ vai trò của nhân dân trong Cách mạng tư sản Pháp (17891794)? 1
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Quần chúng nhân dân đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển của cách mạng,... Ngày 14/7/1789, quần chúng tấn công chiếm pháo đàinhà tù Baxti,...mở đầu cho thắng lợi của cách mạng... Trước tình hình "Tổ quốc lâm nguy", ngày 10/8/1792, quần chúng đứng lên lật đổ sự thống trị của phái lập hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến... Ngày 2/6/1793, nhân dân Pari, dưới sự lãnh đạo của Rôbespie, đã khởi nghĩa thắng lợi, lật đổ phái Gi rôngđanh đưa phái Giacôbanh lên cầm quyền. Cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao... Câu 5/ Những sự kiện nào đã chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới ? Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới được thể hiện ở thắng lợi của cách mạng tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau. + Ở châu Âu, từ giữa thế kỉ XVI – XIX đã chứng kiến sự thắng lợi của hàng loạt các cuộc cách mạng tư sản, như cách mạng tư sản Hà Lan (1566), cách mạng tư sản Anh (1640 1688), cách mạng tư sản Pháp (1789 1794), cuộc đấu tranh thống nhất Đức (1864 1871) và Ita li a (1859 1870), cải cách nông nô ở Nga (1861)… + Ở châu Mĩ, từ năm 1775 – 1783 đã diễn ra cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Đến đầu thế kỉ XIX, khi thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha suy yếu hàng loạt quốc gia Mĩ latinh đã nổi dậy giành độc lập và đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, như Haiti, Paragoay, Chilê, Mêhicô, Braxin, … + Ở châu Á, năm 1868 Nhật Bản đã tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị. => Như vậy về mặt chính trị đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi thế giới. Sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản còn thể hiện trên lĩnh vực kinh tế, cụ thể là từ giữa thế kỉ XV một nền sản xuất mới – nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được hình thành. Đến những năm 60 của thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng công nghiệp đã được tiến hành ở Anh, rồi sau đó là các nước khác như Pháp, Đức,…Từ đây máy móc đã được phát minh và đưa vào sử dụng rộng rãi. Sự phát triển của kinh tế tư bản đã đặt ra vấn đề về thị trường và nguồn nguyên liệu từ đó thôi thúc các nước tư bản đi xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi. Kinh tế tư bản cũng từng bước được hình thành ở các nước thuộc địa. => Những đẫn chứng trên cho thấy đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi trên phạm vi thế giới. Câu 6. Cách mạng công nghiệp là gì ? diễn ra đầu tiên ở đâu, khi nào ? Các phát minh quan trọng ? Hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp ? * Cách mạng công nghiệp là quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ bằng thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. * Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh từ những năm 60 của thế kỉ XVIII ? * Thành tựu: 1764 máy kéo sợi Gien ni được Giêm H a grivơ phát minh 1769 Accraitơ chế tạo máy kéo sợi chạy bằng sức nước. 1785 Etmơn cacrai chế tạo thành công máy dệt. 1784 GiêmOát chế tạo ra máy hơi nước. Từ đó máy móc được ứng dụng trong các ngành khác +Giao thông vận tải:Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước, đường sắt,xe lửa. +Công nghiệp nặng:phát triển sản xuất gang thép. * Hệ quả của cách mạng công nghiệp. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: như nâng cao năng suât lao đông, hinh thanh cac trung tâm kinh tê, ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ớn. thanh phô l ̀ 2
- Phan Văn Thắng – Ea Súp ̃ ̣ :Hình thành 2 giai cấp tư sản và vô sản mâu thuân v Xa hôi ̃ ơi nhau, dân đên cac cuôc đâu tranh giai câp ́ ̃ ́ ́ ̣ ́ ́ trong XHTB Câu 7 Nguyên nhân, diễn biến của phong trào công nhân vào nữa đầu thế kỉ XIX ? Câu 8) Em hiểu thế nào là phong trào công nhân? Phong trào công nhân bắt đầu từ khi nào, động cơ và hình thức đấu tranh buổi đầu là gì? Câu 9 ( 4 điểm) Nguyên nhân và diễn biến của cuộc cách mạng ngày 18/03/1871 ở Pháp? Vì sao nói cuộc cách mạng ngày 18/03/1871 ở Pháp là cách mạng vô sản? * Nguyªn nh©n: Do m©u thuÉn x· héi ngµy cµng gay g¾t gi÷a t s¶n víi v« s¶n §øc x©m lîc Ph¸p Sù tån t¹i cña nÒn ®Õ chÕ II vµ viÖc t s¶n Ph¸p ®Çu hµng §øc Nh©n d©n c¨m phÉn C¸ch m¹ng bïng næ * DiÔn biÕn: 3 giê s¸ng 18/3/1871, Chi-e cho qu©n ®¸nh óp ®åi M«ng – m¸c ( N¬i tËp trung ®¹i b¸c cña Quèc d©n qu©n ), quÇn chóng nh©n d©n ®· kÞp thêi ®Õn hç trî, binh lÝnh ng¶ vÒ phÝa nh©n d©n nªn ©m mu cña Chi-e thÊt b¹i, qu©n ®éi vµ Chi-e ho¶ng sî ch¹y vÒ VÐc-xai. Ngµy 18/3, theo lÖnh cña ñy ban trung ¬ng, Quèc d©n qu©n tiÕn vµo trung t©m thñ ®«, lµm chñ c¸c c¬ quan chÝnh phñ. ChÝnh quyÒn cña giai cÊp t s¶n bÞ lËt ®æ. ñy ban trung ¬ng quèc d©n qu©n thùc hiÖn nhiÖm vô cña mét chÝnh phñ l©m thêi. Ngµy 26/3/1871, bÇu cö Héi ®ång C«ng x· theo h×nh thøc phæ th«ng ®Çu phiÕu. Ngµy 28/3/1871, C«ng x· ®îc thµnh lËp vµ ra m¾t quÇn chóng nh©n d©n Pari. * Khëi nghÜa ngµy 18/3/1871 lµ cuéc C¸ch m¹ng v« s¶n v×: Môc ®Ých: LËt ®æ chÝnh quyÒn t s¶n, thµnh lËp chÝnh quyÒn cña giai cÊp v« s¶n. L·nh ®¹o vµ tham gia c¸ch m¹ng lµ giai cÊp v« s¶n. Câu 10: Vì sao công xã PaRi là nhà nước kiểu mới? vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước công xã Pa ri? Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã. Học sinh cần giải quyết bốn vấn đề: Chứng minh được công xã PaRi là nhà nước kiểu mới: Vì công xã PaRi là nhà nước vô sản do nhân dân bầu ra, phục vụ vì nhân dân. Cơ quan cao nhất của nhà nước là hội đồng công xã. Vừa ban bố pháp luật,vừa thành lập các tiểu ban thi hành pháp luật. Công xã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ. Thành lập lực lượng vũ trang và lực lượng an ninh của nhân dân. Công xã ban bố và thi hành các sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân: Tách nhà thờ khỏi hoạt động của nhà nước, nhà trường không được dạy kinh thánh. Giao cho công nhân quản lý những xí nghiệp của bon chủ bỏ trốn. Quy định về tiền lương tối thiểu, giảm lao động ban đêm, cấm cúp phạt,đánh đập công nhân. Hoãn trả tiền thuê nhà, hoãn trả nợ. Quy định giá bán bánh mì. Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí. * Sơ đồ bộ máy nhà nước công xã PaRi (SGK) Ý nghĩa: Tuy tồn tại được 72 ngày nhưng công xã PaRi là hình ảnh của một chế độ mới, một xã hội mới. Là sự cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động ra khỏi áp bức, bóc lột. 3
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Bài học kinh nghiêm: Công xã để lại nhiều bài học quý báu: cách mạng vô sản muốn thắng lợi phải có Đảng cách mạng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông; phải kiên quyết trấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân. Câu 11/ (3 điểm) Nguyên nhân và hậu quả về kinh tế, xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với các nước tư bản trên thế giới ? Cách đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng này giữa các nước tư bản trên thế giới có gì khác nhau ? Nguyên nhân: ( 0,5 điểm ) Do giai cấp tư sản chạy theo lợi nhuận sản xuất quá nhiều hàng hóa trong lúc đời sống nhân dân khó khăn, không có tiền mua, gây ra cuộc “khủng hoảng thừa”. Hậu quả: ( 1,5 điểm ) + Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài và gây hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và xã hội cho các nước trên thế giới nhưng đặc biệt là đối với các nước tư bản. ( 0,5 điểm ) + Đối với kinh tế: Hàng loạt công ty, ngân hàng, trang trại bị phá sản. Sản lượng các ngành sản xuất đều sụt giảm. Sản xuất chậm lại hàng chục năm. ( 0,5 điểm ) + Về xã hội: nạn thất nghiệp và nạn đói tràn lan. Đời sống nhân dân lao động hết sức khó khăn. 0,5 điểm ) * Cách giải quyết khác nhau giữa các nước (1 điểm) Để thoát khỏi khủng hoảng, một số nước tư bản như Anh, Pháp,Mĩ ...đã tiến hành cải cách kinh tế xã hội... (0,5 điểm) Một số nước khác như Đức, Italia, Nhật Bản đã tiến hành phát xít hóa bộ máy thống trị và chạy đua vũ trang, phát động chiến tranh chia lại thế giới. (0,5 điểm) Câu 12: Trong thời cận đại, vấn đề mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước tư bản chủ nghĩa là gì? Phân tích hệ quả tất yếu của mâu thuẫn đó?(4 điểm) Hướng dẫn trả lời: Mâu thuẫn lớn nhất giữa các nước tư bản thời cận đại là mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa và thị trường. Hệ quả tất yếu của những mâu thuẫn là sự tranh chấp về thuộc địa. đặc biệt là giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX dẫn đến sự hình thành các khối quân sự và những cuộc chiến tranh cục bộ giành giật thuộc địa. Hệ quả lớn nhất là gây ra cuộc chiến tranh thế giới I. Câu 13: (4,0 điểm) Trình bày nội dung, kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản. *Nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị: Về kinh tế: +Thống nhất tiền tệ +Xoá bỏ sự độc quyền về ruộng đất của giai cấp phong kiến +Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn +Xây dựng cở sở hạ tầng, đường sá, cầu cống,... Về chính trị: +Chế độ nông nô được bãi bỏ +Đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm chính quyền +Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học kĩ thuật +Cử những học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây Về quân sự: + Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ trưng binh. +Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí được chú trọng. 4
- Phan Văn Thắng – Ea Súp *Kết quả: Đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành một nước tư bản công nghiệp. Câu 14/Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử của châu Á, Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và trở thành nước đế quốc? Từ giữa thế kỷ XIX, cùng với quá trình tiến lên chủ nghĩa đế quốc của tư bản Âu Mĩ, một loạt các nước châu Á bị biến thành thuộc địa. Nhật Bản cũng không tránh khỏi nguy cơ bị xâm lược và biến thành thuộc địa… Trước nguy cơ bị xâm lược và cuộc khủng hoảng ở trong nước, từ năm 1868 Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một cuộc cải cách trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục và quân sự nhằm bảo vệ độc lập và phát triển đất nước. + Về chính trị: Nhật hoàng tuyên bố chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật Bản thành một quốc gia thống nhất thuộc quyền chỉ đạo của chính phủ trung ương…Năm 1889 hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập. + Về kinh tế: Chính phủ đã thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường… cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn… + Về văn hóa giáo dục: Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, đưa nội dung khoa học – kỹ thuật vào chương trình giảng dạy, cho thanh niên ưu tú ra nước ngoài học… + Về quân sự Hiện đại hóa quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. Sau hơn 20 năm Minh Trị duy tân (18681895), Nhật Bản đã có bước phát triển vượt bậc về công thương nghiệp. Minh Trị duy tân đã mở đường cho việc biến Nhật Bản phong kiến thành một nước tư bản chủ nghĩa và tiến dần lên đế quốc chủ nghĩa, từ đó giúp Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa. Câu 15/ Những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Từ khi thực dân phương Tây xâm lược, nhân dân các nước ĐNA đã kiên quyết đấu tranh. Do thế lực đế quốc mạnh, … nên thất bại. Chính sách cai trị haf khắc … làm cho mâu thuẫn dân tộc thêm gay gắt, phong trào đấu tranh nổ ra liên tục, rộng khắp. +Ở Inđônêxia, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Từ sau năm 1905, nhiều tổ chức công đoàn được thành lập và truyền bá chủ nghĩa Mác, Năm 1920 Đảng cộng sản thành lập. + Ở Philíppin phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự ra đời nước cộng hòa Philíppin… + Ở Campuchia, có cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa lãnh đạo, của nhà sư Pucômbô (1866 – 1867)… + Ở Lào, năm 1901, nhân dân Xavanakhét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bôlôven … Ở Miến Điện … + Ở Việt Nam: Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng. Phong trào nông dân Yên thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm (1884 1913) … Câu 16. Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Nga 19051907. * Hoàn cảnh lịch sử: + Đầu thế kỷ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân nói chung, nhất là công nhân rất cực khổ, họ phải lao động từ 12 đến 14 giờ/ngày nhưng tiền lương không đủ sống. + Chế độ Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản (19041905) để tranh giành thuộc địa, bị thất bại nặng nề càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ. Nhiều cuộc bãi công nổ ra với những khẩu hiệu “Đả đảo chế độ chuyên chế”, “Đả đảo chiến tranh”, “Ngày làm 8 giờ” ... 5
- Phan Văn Thắng – Ea Súp * Diễn biến: + Trong phong trào đấu tranh chống Nga hoàng, lớn nhất là cuộc cách mạng 19051907 có sự tham gia của công nhân, nông dân và binh sĩ. + Mở đầu là ngày chủ nhật 911905, 14 vạn công nhân Pêtécbua và gia đình tay không vũ khí kéo đến trước Cung điện Mùa Đông đưa bản yêu sách đến Nga hoàng. Nga hoàng ra lệnh cho quân đội nổ súng vào đoàn người, làm gần 1000 người bị chết, 2000 người bị thương, trở thành “Ngày chủ nhật đẫm máu”. Lập tức công nhân nổi dạy cầm vũ khí khởi nghĩa. + Tháng 5 năm 1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy phá dinh cơ của địa chủ phong kiến, lấy của người giàu chia cho người nghèo. + Tháng 6 năm 1905, binh lính trên chiến hạm Pôtemkin cũng khởi nghĩa, nhiều đơn vị hải quân, lục quân khác cũng nổi dậy. + Đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mátxcơva (121905) của các chiến sĩ cách mạng kéo dài gần 2 tuần lễ, + Sau cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mátxcơva, phong trào cách mạng vẫn tiếp tục diễn ra ở nhiều nơi, đến giữa năm 1907 mới chấm dứt. * Phân tích guyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử: + Cuộc khởi nghĩa bị thất bại vì lực lượng không cân sức. Lúc này chế độ Nga hoàng tuy đã thối nát nhưng vẫn còn mạnh hơn lực lượng cách mạng. + Lực lượng cách mạng còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm trong phong trào đấu tranh. * Ý nghĩa lịch sử: + Tuy thất bại nhưng nó đã giáng một đòn chí tử và làm suy yếu chế độ Nga Hoàng. Là bước chuẩn bị cần thiết cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc cách mạng vô sản sau này. Câu 17: ( 3.5 điểm) Em biết gì về những tiến bộ của Khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX ? Nêu những thành tựu của nền Văn hóa Xô viết. * Nh÷ng tiÕn bé cña khoa häc- kÜ thuËt thÕ giíi ®Çu thÕ kØ XX: - Bíc vµo thÕ kØ XX, sau cuéc c¸ch m¹ng c«ng nghiÖp, nh©n lo¹i tiÕp tôc ®¹t ®îc nh÷ng thµnh tùu rùc rì vÒ khoa häc, kÜ thuËt. - C¸c ngµnh khoa häc c¬ b¶n nh: Hãa häc, sinh häc, c¸c khoa häc vÒ tr¸i ®Êt… ®Òu ®¹t ®ùc nh÷ng tiÕn bé phi thêng, nhÊt lµ vÒ VËt lÝ häc víi sù ra ®êi cña thuyÕt nguyªn tö hiÖn ®¹i, ®Æc biÖt lµ lÝ thuyÕt t¬ng ®èi cã ¶nh hëng lín cña nhµ b¸c häc ngêi §øc Anbe- Anhxtanh. - NhiÒu ph¸t minh khoa häc cuèi thÕ kØ XIX ®Çu thÕ kØ XX ®· ®îc sö dông nh: ®iÖn tÝn, ®iÖn tho¹i, ra ®a, hµng kh«ng… - Sù ph¸t triÓn cña KH-KT ®· mang l¹i cuéc sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn tèt ®Ñp cho con ngêi. Nhng mÆt kh¸c, chÝnh nh÷ng thµnh tùu KH còng ®îc ®Ó sö dông trë thµnh ph¬ng tiÖn chiÕn tranh g©y th¶m häa cho nh©n lo¹i qua hai cuéc chiÕn tranh TG. * Thµnh tùu cña nÒn V¨n hãa X« viÕt: NÒn v¨n hãa X« viÕt ®· ®¹t ®îc nh÷ng thµnh tùu to lín vµ rùc rì lµ: + Xãa bá t×nh tr¹ng mï ch÷ vµ n¹n thÊt häc, s¸ng t¹o ch÷ viÕt cho c¸c d©n téc tr íc ®©y cha cã ch÷ viÕt. + Ph¸t triÓn hÖ thèng gi¸o dôc quèc d©n víi chÕ ®é gi¸o dôc phæ cËp b¾t buéc 7 n¨m, trë thµnh mét ®Êt níc mµ ®a sè ngêi d©n cã tr×nh ®é v¨n hãa cao cïng mét ®éi ngò trÝ thøc cã n¨ng lùc s¸ng t¹o. 6
- Phan Văn Thắng – Ea Súp + NÒn khoa häc- kÜ thuËt X« viÕt ®· chiÕm lÜnh nhiÒu ®Ønh cao cña khoa häc – kÜ thuËt thÕ giíi. NÒn v¨n hãa- nghÖ thuËt X« viÕt ®· cã nh÷ng cèng hiÕn xuÊt s¾c vµo kho tµng v¨n hãc nghÖ thuËt nh©n lo¹i. Câu 18 a. Nguyên nhân, diễn biến, kết cục,tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất ? * Nguyên nhân: Vào cuối thế kỉ XIXđầu thế kỉ XX, sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu săcso sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên: chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha 1898, chiến tranh Anh – Bôơ 1899 – 1902, chiến tranh Nga – Nhật 1904 – 1905. Để chuẩn bị cho chiến tranh giành thị trường và thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối địch: Khối Liên minh gồm Đức – Áo – Hung (1882) và khối Hiệp ước gồm Anh – Pháp – Nga (1907). Hai khối này tích cực chạy đua vũ trang, gây chiến tranh nhằm làm bá chủ thế giới. Ngày 2861914,thái tử Áo – Hung bị một người Xécbi ám sát. Lấy cớ này, Áo – Hung phát động chiến tranh. Ngày 28 – 7 – 1914, Áo – Hung tấn công Xéc – bi. Từ ngày 1 đến ngày 3/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. Ngày 4/8/1914,Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. * Diễn biến: Giai đoạn 1914 1916, Đức tâp trung l ̣ ực lượng đanh phia tây nhăm thôn tinh Phap. Song nh ́ ́ ̀ ́ ́ ờ co Nga tân ́ ́ công quân Đức ở phia Đông, nên n ́ ước Phap đ ́ ược cứu nguy. + Tư năm 1916, chiên tranh chuyên sang thê câm c ̀ ́ ̉ ́ ̀ ự đôi v́ ới ca hai phe. ̉ + Chiên tranh lôi keo nhiêu n ́ ́ ̀ ước tham gia, sử dung nhiêu loai vu khi hiên đai, đa giêt hai va lam bi th ̣ ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ương hang triêu ng ̀ ̣ ười. ̣ Giai đoan II 1917 1918 ̉ Năm 1917, Nga rut ra khoi chiên tranh.Cach mang thang M ́ ́ ́ ̣ ́ ươi Nga thanh công. ̀ ̀ Tháng 4 – 1917,Mĩ tham chiến đứng về phe Hiệp ước, vì thếp phe Liên minh liên tục bị thất bại Từ cuối năm 1917, phe Hiệp ước liên tục mở các cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. 11/11/1918, Đức đâu hang vô đi ̀ ̀ ều kiện, chiên tranh th ́ ế giới thứ nhất kêt thuc. ́ ́ * Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất Chiên tranh gây thiêt hai l ́ ̣ ̣ ơn vê ng ́ ̀ ười va c ̀ ơ sở vât chât: 10 triêu ng ̣ ́ ̣ ười chêt, h ́ ơn 20 triêu ng ̣ ười bi th ̣ ương, nhiêu thanh phô, lang mac, đ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ường sa bi pha huy,…chi phi chiên tranh lên t ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ới 85 ti đôla ̉ Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước thắng trận, nhất là Mĩ. Ban đô chính tr ̉ ̀ ị thê gi ́ ơi bi chia lai. ́ ̣ ̣ Đức mất hết thuộc địa, còn Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa của mình. Tuy nhiên vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga b. Em hãy phân tích tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? Hướng dẫn trả lời: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc, Phi nghĩa. Phân tích: + Chiến tranh diễn ra giữa các nước đế quốc nhằm mục đích phân chia lại thuộc địa, thị trường thế giới và nhằm thoả mãn tham vọng của các nước đế quốc. + Hầu hết các nước tham chiến là phi nghĩa (trừ Xecbi). + Chiến tranh để lại những hậu quả nặng nề: Thiệt hại về người và của cải…;chiến tranh không mang lại lợi ích gì cho nhân dân lao động trong khi đó mọi gánh nặng của chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân lao động nhưng lại là cơ hội làm giàu cho giai cấp tư sản, đặc biệt là Mĩ. 7
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Câu 19: ( 6.5 điểm)Trình bày khái quát nội dung bao trùm lịch sử thế giới Cận đại. Em hãy chọn năm sự kiện tiêu biểu nhất của giai đoạn lịch sử này và giải tthích vì sao em chọn ? * Néi dung bao trïm lÞch sö thÕ giíi cËn ®¹i: - Sù th¾ng lîi cña c¸c cuéc CMTS, sù ph¸t triÓn cña CNTB víi nh÷ng khñng ho¶ng vµ m©u thuÉn ngµy cµng gay g¾t; Sù ph¸t triÓn cña phong trµo c«ng nh©n vµ sù ra ®êi cña CNXH khoa häc, ®a cuéc ®Êu tranh cña giai cÊp v« s¶n chèng t s¶n thµnh phong trµo céng s¶n vµ phong trµo c«ng nh©n quèc tÕ; Phong trµo kh¸ng chiÕn chèng x©m lîc vµ gi¶i phãng d©n téc cña nh©n d©n c¸c níc ¸, Phi, MÜ La tinh. * Chän 5 sù kiÖn tiªu biÓu nhÊt cña lÞch sö thÕ giíi cËn ®¹i vµ gi¶i thÝch: - HS cã thÓ cã nhiÒu ph¬ng ¸n lùa chän kh¸c nhau, song ph¶i cã sù kiÖn thuéc c¸c lÜnh vùc sau: Thø nhÊt: CMTS ( hs cã thÓ chän 1 trong c¸c cuéc CMTS sau: Anh, Ph¸p, Hµ Lan,....) Thø hai: Sù ph¸t triÓn cña c¸c níc TB, sù x©m lîc cña thùc d©n ph¬ng t©y ®èi víi c¸c níc ph¬ng ®«ng ( hs cã thÓ chän mét trong c¸c níc TB: Anh, Ph¸p, §øc,... Thø ba: HS cã thÓ chän 1 trong c¸c sù kiÖn: PT c«ng nh©n, CNXH khoa häc, C¸c tæ chøc quèc tÕ. Thø t: HS cã thÓ chän 1 trong c¸c sù kiÖn vÒ: V¨n häc, nghÖ thuËt, khoa häc kÜ thuËt Thø n¨m: ChiÕn tranh TG thø nhÊt. - Gi¶i thÝch: Mçi hs cã c¸ch gi¶i thÝch kh¸c nhau, song ph¶i b¸m vµo ý nghÜa cña mçi sù kiÖn. Câu 20/ Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại Sự ra đời, phát triển của nền sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa; mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp nhân dân ngày càng gay gắt dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, như cách mạng tư sản Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII và chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thế kỉ XVIII,...Trong đó cuộc cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. Tuy kết quả các cuộc cách mạng tư sản có kết quả không giông nhau song đều đạt được mục tiêu chung là chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi thế giới, một số nước phát triển kinh tế, chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, sự xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước phương Đông được đẩy mạnh. Hâu quả sự thống trị của chế độ thực dân rất nặng nề và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, và các nước Đông Nam Á,... Cuộc đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản phatr triển ngày càng phát triển mạnh mẽ. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời. Các tổ chức quốc tế của công nhân được thành lập Văn học , nghệ thuật, khoa họckĩ thuật phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918: nguyên nhân, tính chất, điễn biến và kết cục Câu 21: (4 điểm) Kinh tế Mĩ phát triển như thế nào trong thập niên 20 của thế kỉ XX? Nguyên nhân của sự phát triển đó? Sự phát triển của kinh tế Mĩ: Nền kinh tế công nghiệp đứng hàng đầu thế giới + Năm 1923 1929 sản lượng công nghiệp tăng 69%. + Năm 1928 vượt quá sản lượng của toàn châu Âu chiếm 48% sản lượng công nghiệp toàn thê giới. Đứng đầu về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, dầu lửa, thép. Nắm 60% trữ lượng vàng thế giới. Mĩ bước vào thời kì phồn thịnh và trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế. * Nguyên nhân của sự phát triển: Thiên nhiên ưu đãi, tài nguyên phong phú. 8
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Mĩ có những cơ hội trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất: Mĩ giàu lên nhờ buôn bàn vũ khí, trở thành chủ nợ. Mĩ tham gia chiến tranh muộn, đất nước hầu như không bị chiến tranh tàn phá. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, châu Âu kiệt quệ là điều kiện thuận lợi để Mĩ xuất khẩu hàng sang châu Âu. Quan tâm việc phát triển khoa học, kĩ thuật. Chú trọng đào tạo lao động có trình độ văn hoá, kĩ thuật cao. Cải tiến kĩ thuật, áp dụng những thành tựu kĩ thuật mới nhất trong sản xuất. Sản xuất dây chuyền, tăng cường độ lao động, bóc lột nhân công Câu 22 (5 điểm) a. Cho biết bối cảnh quốc tế những năm 19291939 ? b. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới ? Trả lời a. Khái quát bối cảnh quốc tế những năm 19291939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (3,0 điểm) Những năm 19291933, nền kinh tế các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, trên quy mô lớn, để lại những hậu quả nặng nề..., mâu thuẫn xã hội trong các nước tư bản phát triển gay gắt, phong trào đấu tranh cách mạng lên cao... (1,0 điểm) Để giải quyết những hậu quả của khủng hoảng, trong thế giới tư bản hình thành hai con đường khác nhau: Các nước Anh, Pháp, Mỹ chủ trương dùng những cải cách ôn hoà để khôi phục kinh tế và ổn định chính trị. Giai cấp tư sản phản động ở một số nước khác chủ trương dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng trong nước, đồng thời chuẩn bị phát động chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. Từ trong khuynh hướng bạo lực, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở một số nước (...). Các thế lực phát xít ở Đức, Italia, Nhật ký hiệp ước liên minh thành khối Trục... ráo riết chuẩn bị gây chiến tranh thế giới (1,0 điểm) Trên thế giới hình thành hai khối đế quốc kình địch nhau: Anh Pháp Mỹ và Đức Italia Nhật Bản. Nhưng cả hai khối này đều muốn chống Liên Xô. Mỹ, Anh, Pháp không chịu liên minh với Liên Xô để chống phát xít, mà thi hành chính sách thoả hiệp với các thế lực phát xít, nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh vào Liên Xô. Việc ký Hiệp ước Muyních (1938) đã không cứu vãn được hoà bình, mà còn tạo điều kiện cho bọn phát xít tiến hành chiến tranh. (1,0 điểm) b. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới: (2 điểm) Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc tư bản. Nền kinh tế tư bản càng phát triển thì yêu cầu thị trường càng cao. Thị trường thế giới là có hạn, không thể đáp ứng yêu cầu của tất cả các cường quốc đế quốc, dẫn đến cuộc đấu tranh để chia lại. (1,0 điểm) Tình hình trên làm phát sinh mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc: giữa Anh, Pháp, Nga với Đức, Áo Hung trong CTTG thứ nhất (19141918); giữa Anh, Pháp, Mỹ với Đức, Italia, Nhật Bản trong CTTG thứ hai (19391945). Cả hai cuộc CTTG tàn khốc, để lại những hậu quả hết sức nặng nề, đều do chủ nghĩa đế quốc gây ra. (1,0 điểm) Câu 23: ( 2,0 điểm)Tại sao nói: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 1933 là cuộc khủng hoảng lớn nhất, kéo dài nhất và gây thiệt hại nặng nề nhất? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 1933) là cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất, vì: Làm ảnh hưởng và lan rộng đến tất cả các nước. 9
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, vì: Kéo dài trong 5 năm, hơn tất cả các cuộc khủng hoảng kinh tế trước đó. Gây thiệt hại nặng nề nhất: Những thiệt hại là không tính được. Đặc biệt là hậu quả về chính trị, xã hội, tai hại nhất là nạn thất nghiệp dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân lao động các nước và dẫn đến sự lên nắm chính quyền của CN phát xít ở một số nước. Đẩy loài người đứng trước một cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 24. (3 điểm) Cho biết kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 1945)? Vì sao chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản thất bại? * HS nêu được kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 1945): Sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức Italia – Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô – Mĩ Anh) đã chiến thắng. (0,75 điểm). Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người ( 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). (0,75 điểm). Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. (0,5 điểm). * HS giải thích được những vấn đề sau: vì trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, đóng vai trò quyết định đưa tới chiến thắng vĩ đại. Ba cường quốc đã liên minh cùng nhau lập nên khối đồng minh đầu tiên trong lịch sử với những nước có chế độ chính trị – xã hội khác nhau, cùng chung mục tiêu là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. (1 điểm). Câu 25/ Nêu những thành tựu nổi bật của khoa họckĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. Hãy cho biết tác động của những thành tựu đó? Bước vào thế kỷ XX, nhân loại đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa họckỹ thuật... Các ngành khoa học cơ bản như Hoá học, Sinh học, các khoa học về Trái đất...đều đạt được những tiến bộ phi thường... Trong lĩnh vực Vật lí, sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là lí thuyết tương đối của nhà bác học Đức Anbe Anhxtanh, đã mang lại một dấu ấn sâu sắc cho khoa học hiện đại... Các phát minh như điện tín, điện thoại, rađa, hàng không, điện ảnh với phim có tiếng nói và phim màu...được đưa vào sử dụng... Tác động tích cực: Sự phát triển của khoa họckĩ thuật đã mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp hơn cho con người... Tác động tiêu cực: Những thành tựu khoa học cũng được sử dụng để trở thành phương tiện chiến tranh gây thảm hoạ cho nhân loại qua hai cuộc chiến tranh thế giới... Câu 26. Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có 2 cuộc cách mạng ? Trước cách mạng nước Nga là nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng. Kinh tế bị kìm hãm, công nông nghiệp còn rất lạc hậu, đời sống của người dân Nga vô cùng khó khăn. Vì thế cần có một cuộc cách mạng dân chủ tư sản để xóa đi sự cản trở phong kiến mở đường cho nước Nga phát triển. Tháng 2/1917, nhân dân Nga dưới sự lãnh đạo của đảng Bôn –sê – vích do Lê – nin lãnh đạo đã tiến hành cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến Nga Hoàng, đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Cuộc cách mạng này mang tính chất là cách mạng dân chủ tư sản. Tuy nhiên, sau cách mạng tháng Hai 1917, cục diện 2 chính quyền song song tồn tại ở nước Nga: Một là chính quyền Xô viết của Công Nông, và 2 là chính phủ lâm thời Tư sản (chính phủ của giai cấp bóc lột), vì vậy, Lênin và Đảng Bôsêvich đặt ra nhiệm vụ tiếp theo của cách mạng là phải tiếp tục lật đổ chính phủ lâm thời Tư sản, giành chính quyền hoàn toàn về tay Vô sản. Vì vậy cuộc cách mạng lần thứ 2 bùng nổ vào tháng Mười năm 1917 và đó là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. 10
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Câu 27) (6 điểm) Cục diện nước Nga sau cách mạng tháng Hai 1917? Tóm tắt diễn biến chính và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười 1917? Ảnh hưởng của Cách mạng này đối với Việt Nam như thế nào ? * Sau CM thang Hai, ́ ̣ ện 2 chinh quyên song song tôn tai: cuc di ́ ̀ ̀ ̣ Chinh phu t ́ ̉ ư san lâm th ̉ ời và Xô viêt đai biêu ́ ̣ ̉ công nhân, nông dân và binh lính… Chính phủ tư sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc, mâu thuẫn giữa nhân dân với chính phủ tư sản tăng cao * Diên biên: ̃ ́ ̀ ́ ́ ̣ Đâu 10/1917, không khi cach mang bao trum ca n ̀ ̉ ước. 7/10/1917, Lênin vê n ̀ ươc tr ́ ực tiêp chi đao kh ́ ̉ ̣ ởi nghia vu trang gianh chinh quyên. ̃ ̃ ̀ ́ ̀ Đêm 24/10/1917 (6/11) băt đâu kh ́ ̀ ởi nghia, chi ̃ ếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô. ̣ Đêm 25/10/1917 (7/11) tân công vao Cung điên Mua Đông, băt toàn b ́ ̀ ̀ ́ ộ chinh phu t ́ ̉ ư san lâm th ̉ ời –> khởi nghia Pêt ̃ ơrôgrát thăng l ́ ợi. – Đầu 1918 cách mạng gianh thăng l̀ ́ ợi toan n ̀ ươc Nga. ́ * Ý nghĩa lich sử: Đôi v́ ơi n ́ ươc Nga: Cách m ́ ạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới – chế độ xã hội chủ nghĩa, trên một đất nước rộng lớn Đối vơi thê gi ́ ́ ới: cách mạng tháng Mười thắng lợi đã lam thay đôi cuc diên chinh tri th ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ế giới. Cô vu m ̉ ̃ ạnh mẽ va t ̀ ạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Cách mạng tháng Mười Nga đê l ̉ ại nhiêu bai hoc kinh nghiêm quý cho phong trào ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ cach mang thê gi ́ ́ ới. * Ảnh hưởng của CMXHCN tháng Mười Nga 1917 đến Việt Nam: Năm 1917, Nguyễn Ái Quốc từ Anh sang Pháp hoạt động. Sau bao nhiêu năm tìm tòi con đường cứu nước cho dân tộc, tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc đã bắt gặp được con đường đó khi đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. Từ đó, Nguyễn Ái Quốc đi sâu tìm hiểu về cách mạng tháng Mười, về con đường cách mạng của Lênin. Người đã tìm cách truyền bá chủ nghĩa Mác về nước. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, đưa thanh niên Việt Nam sang đào tạo rồi cho về nước hoạt động. Từ đó phong trào công nhân và phong trào yêu nước theo xu hướng vô sản đã phát triển. Năm 1930, trên cơ sở 3 tổ chức cộng sản ra đời trong năm 1929, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam để lãnh đạo cách mạng nước ta. Câu 28/ Sau khi cách mạng tháng mười Nga thắng lợi, năm 1919 nhà văn Mỹ Gionrít đã công bố tác phẩm “Mười ngày lam rung chuyển thế giới’’.Vậy vì sao nhà văn lại đặt tên cuốn sách là “Mười ngày làm rung chuyển thế giới”.Dựa vào ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng mười Nga năm 1917,em hãy giải thích lí do? Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổ hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng đa đưa người lao động nên nắm chính quyền,xây dựng chính quyền mớichế độ XHCN làm cho các nước đế quốc phải hoảng sợ (0,75đ) Tiếng vang của cuộc cách mạng tháng mười Nga đã vượt qua biên giới nước Nga,có tác động lớn đến cách mạng thế giới.Điều đó đã dấn đến những thay đổi lớn lao và để lại những bài học quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai câp vô sản,nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức(0,75đ) Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân các nước,chỉ ra cho họ con đường đúng đắn đi tới thắng lới cuối cùng của sự nghiệp giải phóng dân tộc(0,75đ) Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế,phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới nhất là các nước Á, Phi,Mỹ la tinh(0,75đ) Câu 29. 11
- Phan Văn Thắng – Ea Súp a. Xuất phát từ đâu chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ? (Nguyên nhân bùng nổ CTTG II) Những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh sau chiến tranh thế giới thứ nhất Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó. Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xóa bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Từ giữa những năm 30, đã hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước phát xít Đức, Italia, Nhật chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh chia lại thế giới Các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước phát xít, cố làm cho các nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô. Nhưng với những tính toán của mình, nước Đức đã tiến đánh các nước tư bản châu Âu trước khi tấn công Liên Xô. Sau khi thôn tính Áo (3/1938), Tiệp Khắc (3/1939), phát xít Đức tấn công Ba Lan (1/9/1939), dẫn tới sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai kéo dài tới 6 năm đầy khốc liệt b. Hoàn thành bảng niên biểu về diễn biến của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai theo yêu cầu sau: Thời gian Nét chính chiến sự 191939 Đức tấn công Ba Lan (1/9/1939), chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ 91940 Italia tấn công Ai Cập 2261941 Đức tấn công Liên Xô 7121941 Nhật Bản tấn công Mĩ ở Trân Châu Cảng 1 1942 Mặt trận Đồng minh chống phát xít hình thành 2/2/1943 Chiến thắng Xtalingrat 9/1943 Chính phủ mới ở Italia đầu hàng Đồng minh 9/5/1945 Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu 6/8/1945 Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản lần thứ nhất 9/8/1945 Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản lần thứ nhất 15/8/1945 Nhật đầu hàng không điều kiện, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. c. Kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? + Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ Anh) đã chiến thắng + Chiên tranh thê gi ́ ́ ới thứ hai la cuôc chiên tranh l ̀ ̣ ́ ớn nhât, khôc liêt nhât va tan pha năng nê nhât trong lich s ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ử ̀ ươi, lam 60 triêu ng loai ng ̀ ̀ ̣ ười chêt, 90 triê ng ́ ̣ ười bi th ̣ ương. Chi phi gâp m ́ ́ ười lân chiên tranh thê gi ̀ ́ ́ ới thư ́ nhât. ́ + Chiến trranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới Câu 30. (5 điểm) Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị? Nội dung, tính chất của cuộc Duy tân Minh Trị? Từ đó giải thích vì sao Nhật Bản trở thành nước đế quốc chủ nghĩa duy nhất ở Châu Á cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX? a) Hoàn cảnh lịch sử: Giữa thế kỷ XIX chế độ Mạc phủ Tôkugaoa ở Nhật Bản đứng đầu là tướng quân (Sôgun) lâm vào khủng hoảng suy yếu: * Kinh tế: Nông nghiệp: lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên. Công nghiệp: kinh tế hàng hoá phát triển, công trường thủ công ngày càng nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng. * Xã hội: mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản, thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu. 12
- Phan Văn Thắng – Ea Súp * Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân... Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước tư sản Âu – Mỹ tìm cách xâm nhập. Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản phải lựa chọn một trong hai con đường là bảo thủ duy trì chế độ phong kiến, hoặc là cải cách phát triển theo con đường các nước tư bản phương Tây. b) Nội dung Cuộc Duy tân Minh Trị : Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện một loạt cải cách trên tất cả các lĩnh vực (chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, giáo dục...) + Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng, ban bố quyền tự do. + Về kinh tế: thống nhất tiền tệ; thị trường; cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế TBCN… + Về quân sự: được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược... + Giáo dục: bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học ở phương Tây. c) Giải thích: Cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc – tư sản tiến hành… mở đường cho CNTB phát triển, đưa Nhật thành nước công thương nghiệp phát triển nhất châu Á. Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX quá trình công nghiệp hoá trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng dẫn đến sự ra đời các công ty độc quyền: Mítxưi, Mitsubisi... chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản. Chính sách xâm lược và bành trướng của Nhật: Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung – Nhật (18941895), Chiến tranh Nga – Nhật (19041905)… Kết luận: Nhật Bản đã trở thành đế quốc chủ nghĩa... Câu 31/: Bằng kiến thức đã học trong chương trình lịch sử lớp 8. Hãy nêu ngắn gọn thế nào là: Cách mạng Tư sản; Cách mạng Vô sản? ( 2 điểm ) Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo, nhằm đánh đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển , xác lập sự thống trị của giai cấp tư sản. ( 1 điểm ) Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo , nhằm dùng bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản lập nên chế độ xã hội chủ nghĩa ( 1 điểm ) II/ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM CẬN ĐẠI (1858 1918) Câu 1. Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? *Thực dân Pháp xâm lược nước ta do: Đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển cao, các nước đế quốc cần nhiều thị trường và thuộc địa nên đẩy mạnh xâm lược các nước khác để vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức lao động Trong lúc đó VN cũng như nhiều quốc gia khác ở châu Á đang là những nước phong kiến, kinh tế xã hội lạc hậu, tiềm lực quốc phòng yếu hơn nên trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên. Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, Ngày 1 9 – 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Câu 2. Tại sao mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp lại đánh vào Đà Nẵng ? Kế hoạch “đánh nhan thắng nhanh” của thực dân Pháp có giành được thắng lợi hay không? Vì sao ? * Pháp chọn Đà Nẵng là nơi mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam: 13
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Rạng sáng 1/9/1858. Pháp nổ súng đánh chiếm bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam. Đà Nẵng là một tỉnh có diện tích rộng lớn, đông dân và trù phú. Có biển sâu, kín gió, tàu Pháp dễ dàng hoạt động. Đà Nẵng gần Huế, nên đây là mục tiêu để Pháp đánh chiếm làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng nhằm thực hiện kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh. * Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại, vì: + Thái độ, hành động tích cực phối hợp của nhà Nguyễn với nhân dân... + Quân và dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã kiên quyết chống giặc, lập phòng tuyến chống giặc, chống trả quyết liệt không cho quân Pháp tiến sâu vào nội địa. Vì vậy sau 5 tháng tấn công Đà Nẵng, quân Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Câu 3 Tại sao sau khi thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp lại đánh vào Gia Định. Kế hoạch đánh Gia Định của Pháp có giành thắng lợi hay không ? Vì sao ? Câu 4. Trình bày khái quát quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp từ năm 1858 đến 1884? Sau khi khiêu khích, lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, Pháp đem quân xâm lược Việt Nam. Chiều ngày 31/08/1858, quân Pháp và Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Âm mưu của chúng là chiếm xong Đà Nẵng kéo vào Huế buộc triều đình Nguyễn đầu hàng. Rạng sáng 1/9/2858. Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương anh dũng chống trả, quân Pháp bước đầu thất bại Sau thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh ở Đà Nẵng, Pháp kéo quân vào Gia Định Ngày 17/2/1859. chúng tấn công thành Gia Định, triều đình Nguyễn chống trả yếu ớt rồi tan rã Ngày 24/2/1861. Pháp tấn công với quy mô lớn vào đại đồn Chí Hòa, nhanh chóng giành thắng lợi Ngày 5/6/1862. Triều dình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho chúng nhiều quyền lợi, trong đó nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kì Năm 1867, Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì :Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên.kế tiếp để tạo thành một lãnh thổ thuộc địa. Sau khi củng cố vị trí vững chắc ở Nam Kỳ, năm 1873, Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Triều Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất nhượng 3 tỉnh miền Tây nam kì cho Pháp. Năm 1882, lấy cớ triều Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất, Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai và sau đó đánh thẳng vào Huế buộc Triều Nguyễn lần lượt kí Hiệp ước Hác – măng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884) Vào năm 1885, các quan lại chủ chiến tổ chức phong trào Cần Vương chống Pháp nhưng thất bại Vào năm 1887, Pháp cơ bản hoàn tất quá trình xâm lược Việt Nam. Người Pháp đã tổ chức ra một bộ máy cai trị khá hoàn chỉnh từ trung ương cho đến địa phương. Câu 5(1,5 điểm) Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?Nhận xét về tích chất và thái độ của triều đinh Huế? Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất : +Triều đình thừa nhận quyền cai quản cửa Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Gia Định,Định Tường ,Biên Hòa )và đảo Côn Lôn (0,25 ) 14
- Phan Văn Thắng – Ea Súp +Mở 3 cửa biển (Đà Nẵng ,Ba Lạt ,Quảng Yên)cho Pháp vào buôn bán (0,25) +Cho phép Pháp và Tây Ba Nha tự do truyền đạo Gia Tô ,bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây(0,25) +Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương288vạn lạng bạc .Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến...(0,25) Nhận xét về tính chất hiệp ước và thái độ triều đình Huế: +Với hiệp ước Nhâm Tuất triều đình Huế đã cắt đất cầu hòa, đi ngược lại với ý chí nguyện vọng của nhân dân,đặt quyền lợi dòng họ lên trên quyền lợi dân tộc(0,25) +Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm nghiêm trọng chủ quyền độc lập dân tộc,nhân dân ta bất bình phản đối hành động bán nước của triều đình Huế(0,25) Câu 6: (4 điểm) Trình bày khái quát quá trình đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 18581884. Qua đó hãy rút ra nhận xét thái độ của nhân dân ta và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong quá trình Pháp xâm lược nước ta? a. Trình bày khái quát (3 điểm): Năm 1858, liên quân Pháp Tây Ban Nha nổ súng đánh chiếm Đà Nẵng. Đại thần Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân dân thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống” (0,25 điểm) Đốc học Phạm Văn Nghị đem 300 quân tình nguyện từ Bắc vào kinh đô Huế xin vua được ra chiến trường chống giặc. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp (0,25 điểm) Tháng 21859, Pháp kéo quân vào Gia Định mở mặt trận mới. Các đội dân binh đã ngày đêm bám sát địch để tiêu diệt, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” (0,25 điểm) Các toán nghĩa quân của Trương Định đã hoạt động mạnh ở Tân Hoà (Gò Công) trong những năm 18611864, gây cho Pháp nhiều khó khăn (0,25 điểm) Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu chiến Etpêrăng (Hy vọng) của Pháp trên sông Vàm Cỏ (ngày 10121861) và đánh chiế đồn Rạch Giá (tháng 61868) (0,25 điểm) Sau khi triều đình nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp ước 1862, ở miền Đông Nam Kỳ điễn ra “phong trào tị địa”. Khi căn cứ chống Pháp của Trương Định bị đàn áp, Trương Quyền đưa nghĩa quân lên Tây Ninh lập căn cứ mới chống Pháp (0,25 điểm) Hai anh em Phan Tôn, Phan Liêm lập căn cứ chống Pháp ở Ba Tri (Bến Tre), năm 18671868 (0,25 điểm) Nguyễn Hữu Huân sau khi đi đày được tha về lại tiếp tục chống Pháp ở Tân An, Mĩ Tho năm 1875 (0,25 điểm) Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông, Phan Văn Trị dùng thơ văn vạch mặt bọn cướp nước và bán nước (0,25 điểm) Khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất (năm 1873), quân dân Bắc Kỳ đã kiên quyết chống Pháp. Tại cửa ô Thanh Hà, một viên Chưởng cơ cùng với 100 binh sĩ triều đình đã chiến đấu và hi sinh đến người cuối cùng (0,25 điểm) 15
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội và đã anh dũng hi sinh (0,25 điểm) Trận Cầu Giấy ngày 21121873, viên chỉ huy quân Pháp Gácniê cùng một số lính đã bị tiêu diệt (0,25 điểm) Khi quân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ 2 (1882), tổng đốc Hoàng Diệu đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu bảo vệ thành và đã tuẫn tiết để giữ tròn khí tiết (0,25 điểm) Các sĩ phu, văn thân yêu nước như Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản... vẫn tiếp tục tổ chức kháng chiến. Nhân dân các tỉnh miền Bắc lập các đội nghĩa dũng, rào làng, đốt các dãy phố... để ngăn chặn quân giặc (0,25 điểm) Trận Cầu Giấy ngày 1951883, tổng chỉ huy quân Pháp Rivie và hàng chục tên giặc bị tiêu diệt (0,25 điểm) Sau khi nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp ước Hácmăng 1883 và hiệp ước Patơnốt (1884) nhiều trung tâm kháng chiến vẫn tiếp tục hình thành (0,25 điểm) b. Nhận xét (1 điểm): Nhân dân ta đã kháng chiến chống Pháp với tinh thần quả cảm, kiên cường, không sợ hi sinh, quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc (0,25 điểm) Cuộc kháng chiến mặc dù chưa giành được thắng lợi nhưng đã gây cho Pháp nhiều khó khăn tổn thất. Sau gần 30 năm chúng mới hoàn thành công cuộc xâm lược nước ta (0,25 điểm) Triều đình nhà Nguyễn lúc đầu có tổ chức kháng chiến nhưng với thái độc dè dặt, không kiên quyết (0,25 điểm) Nhà Nguyễn đã từ bỏ con đường đấu tranh vũ trang truyền thống của dân tộc mà đi theo con đường thương lượng, thoả hiệp, khiến cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta gặp bất lợi nên việc mất nước là tất yếu./. (0,25 điểm) Câu 7 (3 điểm): Lập bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam. Qua đó, bằng những kiến thức lịch sử từ 18581884 Anh (Chị) hãy nhận xét về thái độ của triều đình Huế và thái độ của nhân dân ta. * Lập bảng kê……………………. 16
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 1884) (0,5 điểm) Niên đại Sự kiện Ngày 1/9/1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam Tháng 2/1859 Pháp đánh Gia Định Tháng 2/1862 Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì Ngày 5/6/1862 Ký Hiệp ước Nhâm Tuất Tháng 6/1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì Ngày 20/11/1873 Pháp đánh thành Hà Nội và mở rộng chiếm các tỉnh Bắc Kì lần thứ nhất 1531874 Ký Hiệp ước Giáp Tuất 41882 Pháp đánh thành Hà Nội và mở rộng chiếm các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai Ngày 18/8/1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng kí Hiệp ước Hác măng Ngày 6/6/1884 Kí Hiệp ước Patơnốt. * Nhận xét: (2,5 điểm) Thời Triều đình Nhân dân gian 1858 Triều đình Huế có tổ chức Nhân dân đánh giặc dũng cảm, góp phần làm 1862 chống Pháp nhưng thiếu kiên thất bại kế hoạch xâm lược của địch; nhiều tấm (0,25) quyết, thiếu đường gương yêu nước xuất hiện như Trương Định, lối…………Từ chổ chống cự Nguyễn TrungTrực………… yếu ớt đến việc chọn con (0,25) đường cắt đất cầu hoà.(0,25) 1863 Triều đình đối phó tiêu cực với Nhân dân tiếp tục chống pháp(không tuân lệnh 1867 âm mưu của Pháp(chuộc đất), triều đình, kết hợp chống Pháp với chống phong (0,25) quay lưng lại phong trào kháng kiến đầu hàng) như cuộc chiến đấu dưới sự lãnh chiến của nhân dân, khước từ đạo của Trương Định, Trương Quyền, Phan các đề nghị canh tân đất nước. Liêm, Phan Tôn, Nguyễn Trung Trực……(0,25) (0,25) 1873 Triều đình tổ chức kháng chiến Nhân dân kiên quyết kháng chiến: 1884 nhưng dè dặt, đi đến thoả hiệp Cuộc chiến đấu của Chưởng cơ tại Ô Thanh (0,25) kí kết các hiệp ước cầu hoà, Hà, nhân dân phục kích giết chết Gacniê ngày đầu hàng và kết thúc vai trò lịch 2121873. sử. Quân dân ta cùng với quân Cờ đen của Lưu (0,25) Vĩnh Phúc phục kích giết chết Rivie ngày 195 1883. (0,5) Câu 8. Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Nhâm Tuất 1862? Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì ( Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn. 17
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc. Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến. Câu 9. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào? * Nguyên nhân: Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển . Lấy cớ giải quyết vụ Đuy puy. => Hơn 200 quân Pháp do Gácniê chỉ huy từ Sài Gòn kéo ra Bắc. * Diễn biến: Sáng ngày 20111873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội. 7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng thất bại. Buổi trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ông bị giặc bắt. * Kết quả: Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội Tỏa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định. Câu 10.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào ? * Bối cảnh: Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả nước. Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi. Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ. Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược. *Diễn biến: Lấy cớ triều đình Huế vi phạm h/ư 1874 ngày 3/4/1882 quân Pháp do Rivie chỉ huy đã đổ bộ lên Hà Nội. 25/4/1882 Rivie gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành không điều kện. Không đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công . Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự được một buổi sáng.Đến trưa thành mất. Hoàng Diệu tự vẫn. Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra lệnh cho quân ta rút lên mạn ngược * Kết quả:Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh khác thuộc đồng bằng Bắc Kì. Câu 11. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1? *Diễn biến 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gácniê cùng nhiều sĩ quan thực daanvaf binh lính bị giết tại trận. * Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi hăng hái quyết tâm đánh giặc. 18
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Câu 12: Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần 2? * Diễn biến Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta . Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó có Rivie. *Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân dân phấn khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc. Câu 13/ Câu 14 Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Hácmăng 1883 Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh ThanhNghệTĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì . Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài ( kể cả với Trung Quốc ) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì. Câu 15. Trình bày H/ư Patơnốt: Có nội dung cơ bản giống H/ư Hácmăng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn. Cụ thể các tỉnh Thanh – Nghệ Tĩnh và tỉnh Bình Thuận được trả về cho trung Kì * Ý nghĩa :Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tơ cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng Tám năm 1945. Câu 16. Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược ? Năm 1858, quân Pháp chính thức xâm lược nước ta, trong lúc phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển mạnh khiến quân Pháp bối rối, triều đình Huế nhằm cứu vãn quyền lợi giai cấp nên đã ký với Pháp điều ước Nhâm Tuất 1862 gồm 12 điều khoản . 0.5đ Những điều khoản chính gồm : Nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ ( Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và đảo Côn Lôn ; bồi thường 20 triệu quan; mở các cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp và Tây Ban Nha vào tự do buôn bán; nhiều nhượng bộ nặng nề khác về chính trị, quân sự … 0.5đ Sau hiệp ước 1862, phong trào kháng Pháp của nhân dân tiếp tục phát triển Nam Kỳ, Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ gây cho quân Pháp nhiều tổn thất, hoảng sợ, là thời cơ thuận lợi để đánh đuổi giặc, nhưng triều đình đã bỏ lỡ, cho rút quân và đàm phán. 0.5đ Năm 1874, triều đình ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất với nhiều điều khoản nặng nề : Pháp rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ ; triều đình thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kỳ; mở cửa Thị Nại, Ninh Hải, tỉnh lỵ Hà Nội, sông Hồng cho Pháp vào buôn bán; ở những nơi này Pháp có quyền mở mang công nghệ, thuê mướn nhân công, đặt lãnh sự có quân lính bảo vệ; nền ngoại giao nước ta lệ thuộc vào đường lối ngoại giao của Pháp. 0.75đ 19
- Phan Văn Thắng – Ea Súp Hiệp ước 1874 đã làm mất một phần quan trọng về độc lập chủ quyền của nước Việt Nam, xác lập đặc quyền về kinh tế của tư bản Pháp trên khắp nước ta. 0.5đ Năm 1882 Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai, nhân dân chiến đấu quyết liệt, kháng chiến có nhiều thuận lợi, triều đình tiếp tục hoà hoãn và ký điều ước Hácmăng ( 25.8.1883), Hiệp ước Patơnốt ( 6.6.1884) gồm 19 điều khoản. 0.5đ Với hai hiệp ước mới, từ đây Việt Nam đã mất quyền tự chủ trên phạm vi cả nước, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của nước Pháp, mọi công việc về chính trị, kinh tế, ngoại giao của nước ta đều do Pháp nắm. Hiệp ước đã đặt cơ sở cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 0.75đ Câu 17: Từ 1858 đến năm 1884 triều đình Huế đã ký với thực dân Pháp mấy Hiệp ước? (nêu rõ tên Hiệp ước, thời gian ký ) (2 điểm) – Hs vận dụng kiến thức câu hỏi 18 để trả lời. Câu 18 (3 điểm): Có ý kiến cho rằng: Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Với những nội dung cơ bản của 4 hiệp ước mà triều đình Nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. * Hiệp ước Nhâm Tuất (ngày 5 6 1862): Thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn. Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. * Hiệp ước Giáp Tuất (ngày15 03 1974): Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kỳ, còn triều đình thì chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. (mất thêm 3 tỉnh) * Hiệp ước Hác Măng (ngày 2581883): Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh Nghệ Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì . Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì. * Hiệp ước Patơnốt (Ngày 661884). Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn. Chaám dứt sự tồn tại của triều đaị PK nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào là Chế độ thuộc địa nửa phong kiến. Câu 19. (6,5 điểm) a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với chính phủ Pháp những hiệp ước nào? Nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó. b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên? Tên Hiệp ước Nội dung chủ yếu Hiệp ước Nhâm Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử
47 p | 3013 | 1135
-
Đề cương ôn tập môn Sử lớp 12
47 p | 4582 | 1073
-
Đề cương ôn thi môn lịch sử - Phần lịch sử thế giới
67 p | 2847 | 478
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
114 p | 442 | 90
-
Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 6
10 p | 350 | 58
-
Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 7
13 p | 513 | 43
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 7 năm học 2016-2017
6 p | 1001 | 38
-
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử 2018 (Tổng hợp kiến thức 11, 12)
190 p | 79 | 8
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1930
32 p | 171 | 6
-
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử
84 p | 39 | 5
-
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử - Trường THCS Thị trấn Thiên Cầm
35 p | 57 | 5
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Lịch sử 6
4 p | 95 | 3
-
Đề cương ôn thi HK 1 môn Lịch sử lớp 7
1 p | 68 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 - Trường THPT Uông Bí
27 p | 11 | 3
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2017-2018
4 p | 71 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo Lộc
1 p | 70 | 1
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
6 p | 89 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn