Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 6
lượt xem 58
download
Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 6 gồm những câu hỏi bài tập tự luận có đáp án về lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để có thêm tài liệu học tập và ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 6
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 I/ PHÂN LICH S ̀ ̣ Ử THÊ GI ́ ỚI. Câu 1/ Trinh bay nh ̀ ̀ ưng net chinh vê Ng ̃ ́ ́ ̀ ười tôi cô va Ng ́ ̉ ̀ ười tinh khôn ? * Ngươi tôi cồ ́ ̉ Thơi gian xuât hiên : Khoang 34 triêu năm tr ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ước Nơi phat hiên dâu tich : Đông Phi, Đông Nam A, Trung Quôc, châu Âu,… ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ Đăc điêm c ̉ ơ thê : Tran thâp va b ̉ ́ ́ ̀ ợt ra phia sau, u may nôi cao; ca c ́ ̀ ̉ ̉ ơ thê con phu môt l ̉ ̀ ̉ ̣ ớp lông ngăn; dang đi ́ ́ ̀ ơi cong, lao vê phia tr con h ̀ ̀ ́ ước; thê tich so nao nho t ̉ ́ ̣ ̃ ̉ ừ 850 cm3 đên 1100 cm3 ́ ̣ ̣ Công cu lao đông: Công cu băng đa, thô s ̣ ̀ ́ ơ, canh cây, x ̀ ương sưng đông vât. ̀ ̣ ̣ Hinh th ̀ ưc kiêm sông: Săn băt, hai l ́ ́ ́ ́ ́ ượm ̉ ưc xa hôi: Sông theo bây (bây ng Tô ch ́ ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ười nguyên thuy) ̉ * Ngươi tinh khôn ̀ Thơi gian xuât hiên : Khoang 4 van năm tr ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ước Nơi phat hiên dâu tich : Khăp cac châu luc trên thê gi ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ới. ̣ Đăc điêm c ̉ ơ thê : Măt phăng, tran cao, không con l ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ơp lông trên ng ́ ươi, dang đi thăng, ban tay nho, kheo leo, ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ́ thê tich so nao l ̣ ̃ ơn: 1450 cm3. ́ ̣ ̣ Công cu lao đông: Công cu băng đa, đ ̣ ̀ ́ ược chê tac ngay cang tinh xao. Biêt lam đô gôm. ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ Hinh th ̀ ưc kiêm sông: Trông trot, chăn nuôi, săn băn, hai l ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ượm Tô ch̉ ưc xa hôi: Sông theo thi tôc (Thi tôc mâu hê, sau chuyên sang thi tôc phu hê) ́ ̃ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ Câu 2/ Vi sao xa hôi nguyên thuy tan ra ? ̀ ̃ ̣ ̉ ̃ ̉ Khoang 4000 năm TCN, con ng ươi phat hiên ra kim loai (đông va quăng săt) va dung kim loai lam công cu ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ lao đông. Nhờ công cu băng kim loai, con ng ̣ ̀ ̣ ươi co thê m ̀ ́ ̉ ở rông khai thac đât hoang, tăng diên tich trông trot,…San ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ư thừa. phâm lam ra ngay cang nhiêu, xuât hiên cua cai d ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ươi chiêm h Môt sô ng ̀ ́ ưu cua d ̃ ̉ ư thưa, tr ̀ ở nên giau co…xa hôi phân hoa thanh ke giau, ng ̀ ́ ̃ ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ười ngheo. Xa hôi ̀ ̃ ̣ ̉ nguyên thuy dân dân tan ra. ̀ ̀ ̃ Câu 3/ Trinh bay nh ̀ ̀ ưng net chinh vê cac quôc gia cô đai ph ̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ương Đông va cac quôc gia cô đai ph ̀ ́ ́ ̉ ̣ ương Tây ? Đăc điêm ̣ ̉ Cac quôc gia cô đai ph ́ ́ ̉ ̣ ương Đông Cac quôc gia cô đai ph ́ ́ ̉ ̣ ương Tây Thơi gian xuât hiên ̀ ́ ̣ ̉ ̉ Khoang cuôi thiên niên ki IV đâu thiên ki ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ Khoang đâu thiên niên ki I TCN thư III TCN. ́ Nơi xuât́ hiên ̣ (điạ Ở Ai Câp, ̣ khu vực Lương ́ Đô,̣ ̃ Ha,̀ Ân ́ ́ ̉ Trên cac ban đao Ban Căng va Itali ̀ ̉ điêm) Trung Quôć ngaỳ nay, trên lưu vực cać a, ma ̀ ở đo co rât it đông băng, chu ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ dong sông l ̀ ơn nh ́ ư sông Nin ở Ai Câp, ̣ Ơ yêu la đât đôi, khô va c ́ ̀ ́ ̀ ̀ ứng, nhưng có phơrat va Tig ́ ̀ ơrơ ở Lương Ha, sông Ân ̃ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ợi cho buôn nhiêu hai cang tôt, thuân l ́ và sông Hăng ̀ ở Ân ́ Đô,̣ Hoang̀ Hà và ́ ường biên. ban đ ̉ Trương Giang ̀ ở Trung Quôc. ́ Đời sông kinh tê ́ ́ Nganh kinh tê chinh la nông nghiêp ̀ ́ ́ ̀ ̣ Nganh ́ là thủ công ̀ kinh tế chinh ̀ thuỷ lợi, đăp Biêt́ lam ́ đê ngăn lu,̃ đao ̀ nghiêp̣ (luyêṇ kim, đồ mĩ nghê,̣ đồ kênh mang dân n ́ ̃ ước vao ruông. ̀ ̣ gôm, ̀ rượu nho, dâu ́ lam ̀ ô liu) và 1
- ̣ ́ ̉ ̣ Thu hoach lua ôn đinh hang năm. ̀ thương nghiêp. ̣ Ngoaì ra coǹ trông ̀ cây lưu niên: nho, ô liu, cam, chanh… Cać giai câp, ́ tâng ́ ̀ ớp chinh: ̀ Co 3 tâng l ́ Co 2 giai câp chinh: ́ ́ ́ lơp xa hôi ́ ̃ ̣ Nông dân công xa: đông đao nhât va la ̃ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ Giai câp chu nô: gôm cac chu x ́ ̀ ́ ̉ ưởng ̀ ơp lao đông, san xuât chinh trong xa tâng l ́ ̣ ̉ ́ ́ ̃ thủ công, chủ cać thuyên ̀ buôn, chủ hôị ́ ̣ cac trang trai…, rât giau co va co thê ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ Quy tôc: la tâng l ̀ ̀ ơp co nhiêu cua cai va ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ lực vê chinh tri, s ̀ ́ ̣ ở hưu nhiêu nô lê. ̃ ̀ ̣ quyên thê, bao gôm vua, quan lai va tăng ̀ ́ ̀ ̣ ̀ Giai câp nô lê: co sô l ́ ̣ ́ ́ ượng rât đông,́ lư.̃ ̀ ực lượng lao đông chinh trong xa la l ̣ ́ ̃ ̣ ̀ ưng ng Nô lê: la nh ̃ ươi hâu ha, phuc dich ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ hôi, bi chu nô boc lôt va đôi x ̀ ́ ử rât tan ́ ̀ ́ ̣ ̣ cho quy tôc; thân phân không khac gi con ́ ̀ bao.̣ ̣ vât. ̉ ưc xa hôi Tô ch ́ ̃ ̣ La Nha n ̀ ̀ ươc quân chu chuyên chê, do vua ́ ̉ ́ Là nhà nươć “chiêm ́ hữu nô lê”. ̣ đưng đâu, năm moi quyên hanh: đăt ra phap ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̃ ̣ Trong xa hôi co 2 giai câp chu nô va ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ luât, chi huy quân đôi, xet x ̣ ́ ử người co tôi. ́ ̣ ̣ ́ ́ ̉ nô lê, trong đo giai câp chu nô thông ́ ̣ Bô may hanh chinh t ́ ̀ ́ ừ trung ương đên đia ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ tri va boc lôt giai câp nô lê. ́ phương: giup viêc cho vua… ́ ̣ Câu 4. Vì sao nói: xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? (2 điểm) Xã hội chiếm hữu nô lệ: Xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ. Trong đó giai cấp nô lệ là lực lợng sản xuất chính, mọi của cải làm ra đều thuộc về chủ nô. Giai cấp chủ nô sống chủ yếu trên sức lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. Câu 5/ a/ Trinh bay nh ̀ ̀ ưng thanh t ̃ ̀ ựu tiêu biêu cua văn hoa cô đai ph ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ương Đông va ph̀ ương Tây ? b/ Theo em nhưng thanh t ̃ ̀ ựu văn hoa đo co vai tro, y nghia nh ́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ư thê nao đôi v ́ ̀ ́ ới nhân loai ngay nay? ̣ ̀ c/ Con ngươi cân co trach nhiêm, biên phap nh ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ư thê nao đê bao vê, gi ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ữ gin cac thanh t ̀ ́ ̀ ựu văn hoa đo. ́ ́ d/ Liên hê trach nhiêm cua ban thân em trong viêc gi ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ư gin va phat huy cac gia tri văn hoa cua Viêt Nam? ̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ * Hương dân tra l ́ ̃ ̉ ời: a/ Nhưng thanh t ̃ ̀ ựu tiêu biêu ̉ * Cua văn hoa cô đai ph ̉ ́ ̉ ̣ ương Đông. ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ Thiên văn hoc: Biêt lam lich va dung lich âm: năm co 12 thang, môi thang co 29 hoăc 30 ngay; biêt lam đông ́ ́ ̃ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ hô đo th ̀ ời gian băng bong năng măt tr ̀ ́ ́ ̣ ời. Chữ viêt: Sang tao ra ch ́ ́ ̣ ữ tượng hinh (ve mô phong vât thât đê noi lên y nghi cua con ng ̀ ̃ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̃ ̉ ười); chữ viêt trên ́ ́ ̀ ̉ giây Papirut, trên mai rua, trên the tre, trên cac phiên đât set,… ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ Toan hoc: phât minh ra phep đêm đên 10, cac ch ́ ́ ́ ́ ữ sô t́ ừ 1 đên 9 va sô 0, tinh đ ́ ̀ ́ ́ ược sô Pi băng 3,16. ́ ̀ Kiên truc: Ng ́ ́ ươi ph ̀ ương đông đa xây d ̃ ựng nhiêu công trinh kiên truc đôc đao, đô sô nh ̀ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ư Kim tự thap ́ ở Ai ̣ Câp, thanh Babilon ̀ ở Lương Ha…. ̃ ̀ * Cua văn hoa cô đai ph ̉ ́ ̉ ̣ ương Tây. ́ ̀ ̣ Thiên văn: Biêt lam lich va dung lich d ̀ ̀ ̣ ương, chinh xac h ́ ́ ơn: 1 năm co 365 ngay va 6 gi ́ ̀ ̀ ơ, chia thanh 12 ̀ ̀ thang. ́ Chữ viêt: sang tao ra hê ch ́ ́ ̣ ̣ ữ cai a,b,c,…co 26 ch ́ ́ ữ cai, đ ́ ược goi la hê ch ̣ ̀ ̣ ữ cai Latinh, đang đ ́ ược dung phô ̀ ̉ biên hiên nay. ́ ̣ 2
- ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ Cac nganh khoa hoc: phat triên cao, đăt nên mong cho cac nganh khoa hoc sau nay. Co nhiêu nha khoa hoc ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̃ ực Toan hoc (Talet, Pitago, nôi tiêng trong cac linh v ́ ́ ̣ ́ Ơcơlit), Vât li (Acsimet), Triêt hoc (Platôn, Ari ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ử hoc (Hêrôđôt, Tuxiđit), Đia li (St xtôt), S ̣ ́ ́ ̣ ́ ơrabôn),… Kiên truc va điêu khăc: co nhiêu công trinh nôi tiêng nh ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ư: đên Pactênông ̀ ́ ở Aten, đâu tr ́ ường Côlidê ở Rôma, tượng lực si nem đia, thân Vê n ̃ ́ ̃ ̀ ̣ ữ ở Milô,… b/ Theo em nhưng thanh t ̃ ̀ ựu văn hoa đo co vai tro, y nghia nh ́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ư thê nao đôi v ́ ̀ ́ ới nhân loai ngay nay? ̣ ̀ c/ Con ngươi cân co trach nhiêm, biên phap nh ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ư thê nao đê bao vê, gi ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ữ gin cac thanh t ̀ ́ ̀ ựu văn hoa đo. ́ ́ d/ Liên hê trach nhiêm cua ban thân em trong viêc gi ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ư gin va phat huy cac gia tri văn hoa cua Viêt Nam? ̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ I/ PHÂN LICH S ̀ ̣ Ử VIÊT NAM. ̣ Câu 1. Nêu cac ́ giai đoan hinh thanh va phat triên cua loai ng ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ươì từ khi xuât hiên đên th ́ ̣ ́ ời đai d ̣ ựng nươc Văn Lang – Âu Lac ? ́ ̣ Qua trinh hinh thanh va phat triên cua loai ng ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ươi t ̀ ừ khi xuât hiên đên th ́ ̣ ́ ời đai d ̣ ựng nước Văn Lang – Âu ̣ Lac trai qua cac giai đoan: ̃ ́ ̣ + Giai đoan Ng ̣ ươi tôi cô: ̀ ́ ̉ Ở cac hang Thâm Khuyên, Thâm Hai (Lang S ́ ̉ ̉ ̣ ơn), trong lơp đât ch ́ ́ ứa nhiêu than, ̀ xương đông vât cô cach đây 4030 van năm, ng ̣ ̣ ̉ ́ ươi ta phat hiên đ ̀ ́ ̣ ược nhưng chiêc răng cua Ng ̃ ́ ̉ ươi tôi cô. ̀ ́ ̉ Ở môt sô n ̣ ́ ơi khac, ng ́ ươi ta phat hiên đ ̀ ́ ̣ ược cac công cu đa ghe deo thô s ́ ̣ ́ ̀ ̃ ơ. + Giai đoan Ng ̣ ươi tinh khôn: Cach đây khoang 32 van năm, Ng ̀ ́ ̉ ̣ ươi tôi cô chuyên thanh Ng ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ười tinh khôn. Dâu tich Ng ́ ́ ươi tinh khôn đ ̀ ược phat hiên ́ ̣ ở mai đa Ng ́ ́ ườm (Thai Nguyên), S ́ ơn Vi (Phu Tho) va nhiêu n ́ ̣ ̀ ̀ ơi khac. Công cu chu yêu la nh ́ ̣ ̉ ́ ̀ ưng chiêc riu băng hon cuôi, đ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ược ghe đeo thô s ̀ ̃ ơ, co hinh thu ro rang. Cach đây ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ 12000 – 4000 năm, Ngươi tinh khôn m ̀ ở rông đia ban sinh sông, cai tiên công cu đa va lam đô gôm. Ho băt ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ đâu biêt trông trot, chăn nuôi. T ̀ ́ ̀ ̣ ừ khoang 4000 – 3500 năm cach đây, con ng ̉ ́ ười phat minh ra thuât luyên kim ́ ̣ ̣ va nghê nông trông lua n ̀ ̀ ̀ ́ ươc. Nh ́ ờ vây công cu băng đông đ ̣ ̣ ̀ ̀ ược sử dung phô biên, thuc đây san xuât phat ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̃ ̣ ̃ triên. Xa hôi cung co nhiêu thay đôi. ́ ̀ ̉ + Vao khoang thê ki VIIIVII TCN, ̀ ̉ ́ ̉ ở nươc ta, cuôc sông con ng ́ ̣ ́ ười ngay cang ôn đinh, xa hôi phân hoa giau ̀ ̀ ̉ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ngheo. Đông th ̀ ̀ ơi do yêu câu cua công tac tri thuy va đoan kêt gi ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ữa cac bô lac, vao khoang thê ki XVII TCN, ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ̃ thu linh bô lac Văn Lang đa h ̣ ̣ ̃ ợp nhât cac bô lac trên n ́ ́ ̣ ̣ ước ta (ở Băc Bô, Băc Trung Bô) lâp ra n ́ ̣ ́ ̣ ̣ ước Văn Lang. Câu 2. Thi tôc Mâu hê la gi ? Xuât hiên ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ở Viêt Nam khi nao? Vi sao ng ̣ ̀ ̀ ươi nguyên thuy lai tôn ng ̀ ̉ ̣ ười phu n ̣ ư lam chu ? Chê đô phu hê đa thay thê chê đô mâu hê khi nao, vi sao ? ̃ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ Thi tôc mâu hê: ̣ ̣ ̃ ̣ la nh ̀ ưng ng ̃ ươi cung huyêt thông (co chung dong mau, ho hang) sông chung v ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ới nhau và tôn ngươi me l ̀ ̣ ơn tuôi lên lam chu. ́ ̉ ̀ ̉ Cach đây khoang 12000 – 4000 năm, th ́ ̉ ơi Hoa BinhBăc S ̀ ̀ ̀ ́ ơnHa Long, công cu san xuât không ng ̣ ̣ ̉ ́ ừng được ̉ cai tiên, con ng ́ ươi sông ôn đinh lâu dai tai môt sô n ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ơi. Sô ng ́ ười tăng lên, bao gôm gia, tre, trai, gai. Quan hê ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ xa hôi hinh thanh. Ng ̀ ười phu n ̣ ư l ̃ ơn tuôi đ ́ ̉ ược tôn lên lam chu. ̀ ̉ Ngươi nguyên thuy tôn ng ̀ ̉ ươi phu n ̀ ̣ ữ lên lam chu vi so v ̀ ̉ ̀ ơi ng ́ ươi đan ông trong xa hôi bây gi ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ờ, vai tro, vi ̀ ̣ ́ ̉ tri cua ng ươi phu n ̀ ̣ ữ trong san xuât cung nh ̉ ́ ̃ ư đôi v ́ ới gia đinh la hêt s ̀ ̀ ́ ức quan trong. Ng ̣ ười phu n ̣ ữ la ng ̀ ươì ̣ lao đông chinh trong gia đinh, la ng ́ ̀ ̀ ươi tao ra đ ̀ ̣ ược nguôn th ̀ ức ăn chinh nuôi sông gia đinh t ́ ́ ̀ ừ chăn nuôi, ̣ trông trot va ca lam đô gôm(con s ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ơ khai). Ngoai ra ho con gi ̣ ̀ ữ vai tro quan trong trong viêc nuôi day con cai. ̀ ̣ ̣ ̣ ́ Con ng ̀ ười đan ông luc đo chu yêu la đi săn băt nên nguôn th ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ức ăn kiêm đ ́ ược con bâp bênh. ̀ ́ Nhưng cach đây 4000 – 3500 năm, con nǵ ươi phat minh ra thuât luyên kim va nghê nông trông lua n ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ước ra đời. Do đoi hoi cua s ̀ ̉ ̉ ự phat triên, trong xa hôi diên ra qua trinh phân công lao đông. Ng ́ ̉ ̃ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ ười phu n ̣ ữ, ngoai viêc ̀ ̣ nha, th ̀ ương tham gia san xuât nông nghiêp va lam đô gôm, dêt vai. Nam gi ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ơi, môt phân lam nông nghiêp, đi ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ săn băt, đanh ca; môt phân chuyên h ́ ́ ́ ̣ ̀ ơn, thi phu trach viêc chê tac công cu, bao gôm ca viêc đuc đông va lam ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ đô trang s ̀ ưc, vê sau đ ́ ̀ ược goi chung la nghê thu công. Nh ̣ ̀ ̀ ̉ ờ vây, vi tri cua ng ̣ ̣ ́ ̉ ười đan ông ngay cang cao h ̀ ̀ ̀ ơn trong san xuât cung nh ̉ ́ ̃ ư trong gia đinh, lang ban. Chê đô phu hê dân dân thay thê chê đô mâu hê. ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ 3
- Câu 3/ Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim ? * Phát minh thuật luyện kim: Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim loại đầu tiên được sử dụng là đồng. * Ý nghĩa: Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất. Công cụ bằng kim loại dần dần thay thế công cụ đá, thúc đẩy sản xuất phát triển vượt bậc, đưa con người vào thời đại văn minh. Câu 4/ Nghề nông trồng lúa nước được ra đời như thế nào? Tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước ? * Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước: Ở các di chỉ Phùng NguyênHoa Lộc, các nhà khoa học đã phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ. Họ còn tìm thấy gạo cháy, vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn,...chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta đã ra đời. Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven biển, cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực chính của con người. Cây lúa cũng được trồng ở vùng thung lũng, ven suối. * Tầm quan trọng: Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hóa của con người: Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn. Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần. Câu 5/ a. Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời và sự thành lập của nhà nước Văn Lang ? ( 2 điểm ) b. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét ? ( 2 điểm ) * Hướng dẫn trả lời: a. Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập của nước Văn Lang. ( 2 điểm ) * Hoàn cảnh ra đời: ( 1 điểm ) Khoảng thế kỉ VIII – VII TCN, ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, đã hình thành nhiều bộ lạc lớn. (0,5 điểm) Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước ra đời đã làm cho sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm. (0,5 điểm) Sự phát triển của nghề nông trồng lúa nước đòi hỏi phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản để làm công tác thủy lợi bảo vệ mùa màng. (0,5 điểm) Giữa các tộc người và người trong các bộ lạc đã xảy ra xung đột. Để có cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt các cuộc xung đột đó. (0,5 điểm) * Sự thành lập: ( 1 điểm ) Khoảng thế kỉ VII TCN, trong các bộ lạc sinh sống ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thì bộ lạc Văn Lang là hùng mạnh nhất. Tù trưởng của bộ lạc này đã dùng tài năng khuất phục các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay). b. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét. * Vẽ sơ đồ: ( 1 điểm ) 4
- Hùng Vương Lạc hầu – Lạc tướng (Trung ương) Lạc tướng Lạc tướng ( Bộ ) ( Bộ ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng cha)̣ (Chiềng cha)̣ (Chiềng cha)̣ * Nhận xét: ( 1 điểm ) – Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang là tổ chức nhà nước đầu tiên ở nước ta.. Chưa có pháp luật và quân đội. Là tổ chức nhà nước còn tương đối đơn giản, sơ khai nhưng được tổ chức có hệ thống từ trung ương đến địa phương, đảm bảo sự ổn định của cả nước. Câu 6/ (3 điểm) Qua Sơ đồ sau, em hãy trình bày rõ về sự phân hóa của xã hội nước ta ở các thế kỉ I – VI ? Thời Văn Lang – Âu Lạc Thời bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì Xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc đã phân hóa thành 3 tầng lớp: (1,5 điểm) + Bộ phận giàu có chiếm số ít, bao gồm vua, lạc tướng, bồ chính…gọi chung là Quý tộc, có địa vị (0,5 điểm) + Bộ phận đông đảo nhất là nông dân công xã, làm ruộng, nộp thuế và làm nghĩa vụ nhà nước. (0,5 điểm) + Một số ít là nô tì, khổ cực nhất. (0,5 điểm) Thời bị đô hộ, xã hội tiếp tục phân hóa: (1,5 điểm) + Tầng lớp thống trị là bọn quan lại, địa chủ người Hán. Tầng lớp Quý tộc người Âu Lạc bị mất quyền lực trở thành Hào trưởng. (0,5 điểm) + Nông dân công xã bị phân hóa: Nông dân công xã (số ít, có ruộng đất); Nông dân lệ thuộc (đa số, bị mất ruộng đất). (0,5 điểm) + Thấp kém nhất vẫn là Nô tì nhưng số lượng ngày càng nhiều. (0,5 điểm) Câu 7. ( 5,0 điểm) Lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh chống xâm lược tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo các cột sau: tên cuộc đấu tranh, người lãnh đạo, nước xâm lược, thời gian, kết quả. Câu 1. Những cuộc đấu tranh chống xâm lược thời Bắc thuộc…(5,0 điểm): tt Cuộc đấu tranh Người lãnh Nước xâm Thời gian Kết quả đạo lược 1 Khởi nghĩa Hai Bà Hai Bà Nhà Hán Tháng3/40 Quân Hán thất bại. Nước ta 5
- Trưng Trưng độc lập 3 năm. Khởi nghĩa Bà Triệu Bà Triệu Nhà Ngô Năm 248 Cuộc khởi nghĩa giành thắng 2 lợi bước đầu, nhưng sau đó thất bại. Khởi nghĩa Lý Bí Lý Bí Nhà Lương Năm 542 Năm 544, nước ta độc lập. Lý 3 Bí lên ngôi vua, đặt tên nước Vạn Xuân Kháng chiến chống quân Triệu Quang Nhà Lương 545 550 Nhà Lương thất bại. Nước ta 4 Lương Phục giữ vững độc lập. Khởi nghĩa Mai Thúc Mai Thúc Nhà Đường Năm 722 Nghĩa quân giành thắng lợi 5 Loan Loan bước đầu, sau đó thất bại. Khởi nghĩa Phùng Hưng Phùng Hưng Nhà Đường 776 791 Nước ta giành quyền tự chủ 6 trong một thời gian ngắn. Đấu tranh giành quyền Khúc Thừa Nhà Đường Năm 905 Nước ta giành quyền tự chủ. 7 tự chủ Dụ Đấu tranh chống xâm Dương Đình Nam Hán Năm 931 Quân Nam Hán thất bại. 8 lược Nam Hán Nghệ Nước ta tiếp tục xây dựng nền tự chủ. Chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền Nam Hán Năm 938 Chấm dứt ngàn năm Bắc 9 thuộc. Bảo vệ nền độc lập lâu dài Thang điểm: Mỗi cuộc đấu tranh: 0,5 điểm Lập bảng: 0,5 điểm Câu 8/ Nêu nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? * Nguyên nhân: Sau khi thay nhà Triệu cai trị nước ta, nhà Hán đã thi hành chính sách áp bức, bóc lột khắc nghiệt và tàn bạo. + Năm 111 TCN, nhà Hán chía Âu Lạc thành 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao. + Nhà Hán ra sức bóc lột nhân dân ta bằng các thứ thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt,...và bắt cống nộp các sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai,... + Nhà Hán còn cho người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ, âm mưu đồng hóa dân tộc ta. * Diễn biến Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (nay thuộc Hà Nội). Nghĩa quân được sự ủng hộ của hào kiệt các nơi, nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu. Thái thú Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận huyện bị đánh tan. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. * Ý nghĩa lịch sử: thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc. Câu 9/ (4 điểm) a/ Nêu nguyên nhân, diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 ? b/ Lý Bí đã làm gì sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi ? Em hiểu thế nào về ý nghĩa đặt tên nước là “Vạn Xuân” ? * Hương dân tra l ́ ̃ ̉ ời: a/ Nêu nguyên nhân, diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 ? 6
- * Nguyên nhân: (1,5 điểm) Thế kỉ VI, nhà Lương đô hộ nước ta, chia nước ta thành nhiều châu: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu. (0,5 điểm) Chủ trương chỉ có tôn thất nhà Lương và một số dòng họ lớn mới được giao chức vụ quan trọng trong bộ máy cai trị. (0,5 điểm) Nhà lương đặt ra hàng trăm thứ thuế nặng nề. (0,5 điểm) * Diễn biến: (1,5 điểm) Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ ở Thái Bình (Sơn Tây). Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng, như: Triệu Túc, Triệu Quang Phục (Thanh Trì), Phạm Tu (Thanh Hóa), Tinh Thiều (Thái Bình). (0,5 điểm) Chỉ chưa đầy 3 tháng sau, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. (0,5 điểm) Tháng 4 – 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. (0,5 điểm) b/ Lý Bí đã làm gì sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi ? Em hiểu thế nào về ý nghĩa đặt tên nước là “Vạn Xuân” ? * Việc làm của Lý Bí (0,5 điểm) Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với 2 ban văn, võ. * Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân: là mong muốn đất nước phát triển thịnh vượng, trường tồn, tươi đẹp như mùa xuân (0,5 điểm) Câu 10 /(4 điểm) Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã áp đặt chính sách cai trị ở nước ta như thế nào? Chính sách nào là thâm độc nhất? vì sao? *Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc. Chính sách về chính trị: (1 điểm) + Xóa tên tên nước ta, đổi Âu Lạc thành các quận huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ của Trung Quốc. Về kinh tế: (1 điểm) + Kìm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế. + Bắt nhân dân ta phải đóng nhiều loại thuế, cống nộp các sản vật nặng nề. + Bắt phụ nữ và trẻ em bán làm nô tỳ. Về văn hóa: (1 điểm) + Mở trường học dạy chữ Hán. + Thi hành chính sách đồng hóa: bát nhân dân ta phải từ bỏ phong tục tập quán của dân tộc mình để theo phong tục tập quán của người Hán. Chính sách thâm hiểm nhất là chính sách đồng hóa. (0,5 điểm) Vì: thực hiện chính sách đồng hóa làm cho người Việt mất hết bản sắc văn hóa dân tộc, khi đó không còn ý thức về cội nguồn dân tộc, không còn tinh thần đấu tranh nên người Việt trở thành một bộ phận dân cư của TQ, lãnh thổ nước ta vĩnh viễn trở thành một bộ phận lãnh thổ của TQ,… (0,5 điểm) Câu 11/ (2 điểm) Hãy trình bày nét chính về sự chuyển biến của nền kinh tế và xã hội nước ta trong thời kì Bắc thuộc ? * Chuyển biến về Kinh tế: (1 điểm) Các triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách kìm hãm sự phát triển của nghề sắt nhưng các nghề thủ công như làm gốm, dệt vải,…và sản xuất nông nghiệp, buôn bán vẫn phát triển. * Về xã hội: (1 điểm) 7
- Dưới thời kì Bắc thuộc, người Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp huyện. Địa vị của người Việt bị chèn ép. Xã hội phân hoá sâu sắc hơn. Câu 12/ Trong thời kì Bắc thuộc, nước ta bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào ? Hãy thống kê cụ thể qua từng giai đoạn bị đô hộ ? Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất Âu LẠc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận Giao Chỉ và Cửu Chân Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia nước ta thành 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, rồi gọp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao. Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ). Đầu thế kỉ VI, nhà Lương lại chia nước ta thành 6 châu: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Câu 13/ a. Trinh bay diên biên, kêt qua, ý nghĩa l ̀ ̀ ̃ ́ ́ ̉ ịch sử của chiên thăng Bach Đăng năm 938 ? ́ ́ ̣ ̀ b. Qua chiên thăng đo, em thây cach đanh giăc cua Ngô Quyên co gi đôc đao ? ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ́ * Hướng dẫn trả lời a. * Diễn biến kết quả Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. Nhân lúc nước triều dâng cao, Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào cửa sông Bạch Đằng. Quân giặc kéo qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết. Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực lượng tấn công, quân Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn. Hoằng Tháo bị giết tại trận. Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. * Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn hơn 1000 năm Bắc thuộc, đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược nước ta của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho Tổ quốc. b. Cách đánh giặc độc đáo: Đoán được trước hướng tiến công của giặc, Ngô Quyền khẩn trường cùng nhân dân chuẩn bị một trận địa cọc gỗ trên sông Bạch Đằng và lợi dụng nước thủy triều lên xuống để tiêu diệt kẻ thù. Câu 14: ( 3 điểm . Giải thích đúng mỗi khái niệm cho 1 điểm ) Em hiểu các thuật ngữ lịch sử sau như thế nào ? Thị tộc mẫu hệ Tỡnh cảm cộng đồng Tiêt độ sứ Thị tộc mẫu hệ:Thị tộc theo dũng họ mẹ, thường do 1 người phụ nữ lớn tuổi, có uy tín đứng đầu. Tỡnh cảm cộng đồng: Tỡnh cảm gắn bú với nhau giữa những người sống với nhau trong một vùng. Tiêt độ sứ: Chức quan cai quản một đơn vị hành chính lớn gồm nhiều châu, quận ở vùng biên giới Trung Quốc. Đén nửa sau TK được dổi thành tiết độ sứ. ( Giải thích chung chung trừ 1/2 điểm ) Câu 15 * Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta: Học sinh trỡnh bày tóm tắt diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938.( 4đ ) Với chiến thắng này, nhân dân ta đó đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập của tổ quốc. ( 4 điểm ) 8
- * Công lao của Ngô Quyền: ( 3 điểm. Mỗi ý đúng cho 1 điểm ) HS có thể trả lời dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau, song vẫn phải đảm bảo được các ý sau: Huy động được sức mạnh toàn dân. Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc dáo Làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc,. 9
- 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử
47 p | 3013 | 1135
-
Đề cương ôn tập môn Sử lớp 12
47 p | 4582 | 1073
-
Đề cương ôn thi môn lịch sử - Phần lịch sử thế giới
67 p | 2847 | 478
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
114 p | 442 | 90
-
Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 7
13 p | 514 | 43
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 7 năm học 2016-2017
6 p | 1002 | 38
-
Đề cương ôn thi môn Lịch sử lớp 8
39 p | 160 | 15
-
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử 2018 (Tổng hợp kiến thức 11, 12)
190 p | 79 | 8
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1930
32 p | 172 | 6
-
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử
84 p | 39 | 5
-
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử - Trường THCS Thị trấn Thiên Cầm
35 p | 57 | 5
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Lịch sử 6
4 p | 95 | 3
-
Đề cương ôn thi HK 1 môn Lịch sử lớp 7
1 p | 68 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 - Trường THPT Uông Bí
27 p | 11 | 3
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2017-2018
4 p | 71 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo Lộc
1 p | 70 | 1
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
6 p | 90 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn