intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Trường THCS Khai Quang

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

79
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Trường THCS Khai Quang giúp các em hệ thống kiến thức chuẩn bị thật tốt cho bài thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Trường THCS Khai Quang

  1. Trường THCS Khai Quang Năm học 2020­2021 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀO LỚP 10 – TIẾNG ANH TENSES (Thì) TENSES USE SIGNAL WORDS EXAMPLES SIMPLE PRESENT ­ thói quen ở hiện tại ­ always, usually, often, ­ She often goes to (HIỆN TẠI ĐƠN) ­ sự thật, chân lí. sometimes, seldom, rarely, school late. +: S + V1 / V(s/es) never, every, normally, ­ The sun rises in the regularly, occasionally, as a east. ­: S + don’t/ doesn’t + V1 rule … ?: Do / Does + S + V1 …? ­ hành động đang diễn ra ­ at the moment, now, right ­ I can‟t answer the PRESENT PROGRESSIVE vào lúc nói. now, at present phone. I’m having a (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) ­ dự định sẽ thực hiện ­ Look! bath. trong tương lai gần. ­ Listen! ­ She is going to the +: S + am/is/are + V­ing ­ hành động có tính chất ­ Be quiet! cinema tonight. tạm thời. ­ Keep silence! ­ He often goes to work ­: S + am/ is/ are + not + V­ing Note: một số động từ by car, but today he is thường không dùng với thì taking a bus. ?: Am / Is /Are + S + V­ing? tiếp diễn: like, dislike, hate, love, want, prefer, admire, believe, understand, remember, forget, know, belong, have, taste, smell, …. PRESENT PERFECT ­ hành động bắt đầu trong ­ lately, recently (gần đây) ­ I have learnt English (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) quá khứ, kéo dài đến hiện ­ so far, up to now, up to for five years. tại và có thể tiếp tục trong the present (cho tới bây +: S + has / have + P.P tương lai. giờ) ­ hành động vừa mới xảy ­ already, ever, never, just, ­ She has just received ­: S + has / have + not + P.P ra. yet, for, since. a letter from her father. ­ how long … ?: Has / Have + S + P.P? ­ this is the first time/second time… ­ many times / several times SIMPLE PAST ­ hành động xảy ra và ­ yesterday, last week, last ­ She went to London chấm dứt ở một thời  (QUÁ KHỨ ĐƠN) điểm month, …ago, in 1990, in last year. xác định trong quá khứ. the past, … +: S + V2 / V­ed ­ một chuỗi hành động ­ The man came to the xảy ra liên tục trong quá door, unlocked it, ­: S + didn’t + V1 khứ. entered the room, went ­ một thói quen trong quá to the bed and lay down ?: Did + S + V1 ….? khứ on it. ­ When we were students, we often went on a picnic every weekend.
  2. Trường THCS Khai Quang Năm học 2020­2021 PAST PROGRESSIVE ­ hành động đang xảy ra ­ at that time, at (9 o‟clock) ­ He was doing his (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) tại một thời điểm xác last night, at this time (last homework at 8 o‟clock định trong quá khứ week), last night. +: S + was / were + V­ing ­ hai hành động cùng xảy ­ The children were ra đồng thời trong quá playing football while ­: S + was / were + not + V­ing khứ their mother was cooking the meal. ?: Was / Were + S + V­ing…? PAST PERFECT ­ hành động xảy ra trước ­ already, ever, never, ­ When I arrived at the (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH hành động khác hoặc before, by, by the time, party, they had already trước một thời điểm trong after, until, when, …. left. +: S + had + P.P quá khứ ­ I had completed the English course by ­: S + hadn’t + P.P 1998. ?: Had + S + P.P …? SIMPLE FUTURE ­ hành động sẽ xảy ra ­ tomorrow, next, in 2012, ­ He will come back (TƯƠNG LAI ĐƠN) trong tương lai …. tomorrow. ­ một quyết định được ­ I think / guess ­ The phone is ringing. +: S + will / shall + V1 đưa ra vào lúc nói ­ I am sure / I am not sure I will answer it. ­: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1) ?: Will / Shall + S + V1 …? Lưu ý cách dùng của Be going to + V1 - diễn tả một dự định đã được sắp đặt trước - diễn tả một dự đoán có căn cứ Ex: The sky is absolutely dark. It is going to rain. Note: - hai hành động xảy ra trong quá khứ: . hành động ngắn dùng thì quá khứ đơn, hành động dài dùng thì quá khứ tiếp  diễn Ex: Yesterday morning, I met my friend while I was going to school. . hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì  quá khứ đơn Ex: She went out with her friends after she had finished her homework. She had finished her homework before she went out with her friends. Một số cách hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian: Main clause Adverbial clause of time (Mệnh đề chính) (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) Present tenses Present tenses Past tenses Past tenses Future tenses Present tenses 1.TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ I will wait here until she comes back. 2. TLĐ + after + HTHT He will go home after he has finished his work.
  3. Trường THCS Khai Quang Năm học 2020­2021
  4. Trường THCS Khai Quang Năm học 2020­2021 3. while / when / as + QKTD, QKĐ While I was going to school, I met my friend. 4. QKĐ + while / when / as + QKTD It (start) ­­­­­­­­­­­­­­­ to rain while the boys (play)­­­­­­­­­­­­­­ football. 5. QKTD + while + QKTD Last night, I was doing my homework while my sister was playing games. 6. HTHT + since + QKĐ I (work) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ here since I (graduate)­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ . 7. After + QKHT, QKĐ After I had finished my homework, I (go) ­­­­­­­­­­­­­­­ to bed. 8.Before / By the time + QKĐ + QKHT Before she (have) ­­­­­­­­­­­­­­­­ dinner, she (write)­­­­­­­­­­­­­ letter. PASSIVE VOICE (Câu bị động) I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG Active: SUBJECT + VERB + OBJECT Passive: SUBJECT + BE + P.P + BY + OBJECT II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ TENSES ACTIVE FORM PASSIVE FORM Simple present V1 / Vs(es) Am / is / are + P.P Present continuous Am / is / are + V­ing Am / is / are + being + P.P Present perfect Has / have + P.P Has / have + been + P.P Simple past V2 / V­ed Was / were + P.P Past continuous Was / were + V­ing Was / were + being + P.P Past perfect Had + P.P Had + been + P.P Simple future Will / shall + V1 Will / shall + be + P.P Future perfect Will/ shall + have + P.P Will / shall + have + been + P.P Note: - Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O - Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định. - Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they … trong câu chủ động thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị  động WISH CLAUSES (Mệnh đề mong ước) Có 3 dạng câu mong ước: ­ Mong ước không thật ở hiện tại: KĐ: S + wish(es) + S + V2/­ed + O (to be: were / weren‟t) PĐ: S + wish(es) + S + didn‟t + V1 Ex: Ben isn‟t here. I wish Ben were here. I wish I could swim. - Mong ước không thật ở quá khứ:  KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/­ed
  5. Trường THCS Khai Quang Năm học 2020­2021 PĐ: S + wish(es) + S + hadn‟t + V3/­ed - Mong Ước không thật trong tương lai
  6. KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1 PĐ: S + wish(es) + S + wouldn‟t + V1 Ex: I wish you would stop smoking. Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat. GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN 1. AT: vào lúc - dùng chỉ thời gian trong  ngày At + giờ At midnight nừa đêm At night buổi tối At lunchtime vào giờ ăn trưa At sunset lúc mặt trời lặn At sunrise lúc mặt trời lặn Dawn lúc bình minh At noon giữa trưa (lúc 12 giờ trưa) - dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó At Easter vào lễ phục sinh At Christmas vào lễ Giáng sinh At New Year At present, At the moment At this / that time At the same time cùng thời gian At the end / beginning of this month / next month At the age of ở lứa tuổi 2. ON: vào ­ dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng dùng chỉ buổi trong ngày 3. IN: trong - dùng chỉ buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ, một học kỳ In the Easter holiday In the summer term trong học kỳ hè In the summer holiday trong kỳ nghỉ hè - dùng cho tháng, mùa, năm, thập kỷ, thế kỷ, thời đại và thiên niên kỷ th In August , In the summer / winter / spring / autumn, In 2010, In the 1990s, In the 19  century In  rd the Middle Ages, In the 3  millennium - dùng trong một số cụm từ để chỉ thời gian trong tương lai In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months In the end cuối cùng * Note: On time đúng giờ (không trễ) đúng lúc, kịp lúc In the end ≠ at first In time In the end cuối cùng Ex: He got more and more angry. In the end, he walked out of the room.
  7. ADVERBS CLAUSES OF RESULT (Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết  quả) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng các từ so, therefore (vì vậy, vì thế) Lưu ý dấu chấm câu. Của so và therefore Ex: He is ill so he can‟t go to school. / He is ill, so he can‟t go to school. He is ill. Therefore, he can‟t go to school. / He is ill; therefore, he can‟t go to  school. Một số liên từ khác cần lưu ý: and, but, however, because, since, as CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) 1.Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai If clause Main clause S + V1 / V s(es) S + will / can/ may + V1 (don’t / doesn’t + V1) (won’t / can’t + V1) 2.Type 2: điều kiện  không có thật ở hiện tại If clause Main clause S + V­ed / V2 S + would / could / should + V1 (didn’t + V1) (wouldn’t / couldn’t + V1) To be: were / weren’t 3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ If clause Main clause S + had + P.P S + would / could  / should + have + P.P (hadn’t + P.P) (wouldn’t / couldn’t + have + P.P) 4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: a. Unless = If ….not If you don’t work hard, you can‟t earn enough money for your living. = Unless ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ b. Without: không có = if … not Without water, life wouldn‟t exist. = If ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Note: 1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách  đảo ngữ. Were I rich, I would help you. = If I were rich, I would help you. Had I known her, I would have made friend with her. =If I had known her, I would have made friend with  her. If you should run into Peter, tell him to call me. = Should you run into Peter, tell him to call me. 2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu. If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
  8. You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning. 3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển  nhiên; nó được gọi là zero conditional. If we don’t water these flowers, they die. 4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời. If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book. If you are free now, have a cup of coffee with me. 5. Đổi từ if sang unless: IF UNLESS Khẳng  định Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định) Phủ định Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi) Ex: If we had more rain, our crops would grow faster. Unless ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ If she doesn‟t work harder, she will fail the exam. Unless ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause ­ If you don’t + V1, Clause ­ If you aren’t + …, Clause Ex: Be carefull or you will cut yourself. If   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Go away or I will call the police. If ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ REPORTED SPEECH (Câu tường thuật) Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp. a. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi  ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ. b. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi  ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu) 1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba I → He / She me → him / her my → his / her We → They us → them  our → their 2. Ngôi thứ hai: (You, your) - Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật 3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): gi ữ nguyên, không đổi II. Thay đổi về thì trong câu: DIRECT INDIRECT Simple present ­ V1 /Vs(es) Simple past – V2 / V­ed Present progressive – am / is / are + V­ing Past progressive – was / were + V­ing Present perfect – have / has + P.P Past perfect – had + P.P Present perfect progressive – have / has been +V­ing Past perfect progressive ­ had been + V­ing Simple past – V2 / ­ed Past perfect – had + P.P Past progressive – was / were + V­ing Past perfect progressive – had been +V­ing Simple future – will + V1 Future in the past ­ would + V1 Future progressive will be + V­ing Future progressive in the past ­ would be + V­ing III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: DIRECT INDIRECT
  9. Now Then Here There This That
  10. These Those Today That day Tonight That night Yesterday The day before / the previous day Last year The year before / the previous year Tomorrow The following day / the next day / the day after Next month The following month / the next month / the month after Ago Before BẢNG ĐẠI TỪ Subject Object Adjective possessive I me My You you your He him his She her her It it its We us our They them their CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP 1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị - Mệnh lệnh khẳng định: Direct: S + V + O: “V1 + O …” Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + …. Ex: He said to her: “Keep silent, please.”  → He told ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­h er - Mệnh lệnh phủ định: Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …” Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 …. → The teacher ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2. Câu trần thuật Direct: S + V + (O) : “clause” Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause Note: said to → told Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.” → Tom said (that) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ She said to me, “I am going to Dalat next summer.” → She told me (that) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 3. Câu hỏi a. Yes – No question Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?” Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O …. Ex: He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?”  → He asked Mary ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ “Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ b. Wh – question Direct: S + V + (O): “Wh­ + Aux. V + S + V1 + O ?” Indirect: S + asked + O + Wh­ + S + V + O. Ex: “How long are you waiting for the bus?” he asked me. → He asked me ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi)
  11. 1. Quy tắc chung: - Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau câu nói khẳng định, đuôi phủ định? câu nói phủ định, đuôi khẳng định? Ex: The children are playing in the yard, aren’t they? They can‟t swim, can they? - Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại  từ này Ex: She is a doctor, isn’t she? - Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế Ex: People speak English all over the world, don’t they? - Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng  “it” Ex: Everything is ready, isn’t it? - Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng  “they” Ex: Someone called me last night, didn’t they? - Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they” - “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở  phần đuôi Ex: There aren‟t any students in the classroom,   are there? - Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): tr ợ động từ được lặp lại ở phần  đuôi Ex: You will come early, won’t you? - Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi - Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng đ5nh Ex: He never comes late, does he? Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn. 2. Một số trường hợp đặc biệt: - Phần đuôi của I AM là AREN’T I Ex: I am writing a letter, aren’t I? - Phần đuôi của Let’s là SHALL WE  Ex: Let‟s go out tonight, shall we? - Câu mệnh lệnh khẳng định: + dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời + dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: Have a piece of cake, won‟t  you? Close the door, will you? - Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự - Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she? INFINITIVES AND GERUNDS (To­inf và V­ing) 1. To­infinitive - Sau các động từ: Agre , appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope,  promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (gi ả v ờ), remind, persuade,  encourage, force, order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten,… - Trong các cấu trúc: +It takes / took + O + thời gian + to­inf +chỉ mục đích (để)
  12. +sau các từ hỏi: what, where, when, how, … + It + be + adj + to­inf: thật … để .. +S + be + adj + to­inf + S + V + too + adj / adv + to­inf + S + V + adj / adv + enough + to­inf + S + find / think / believe + it + adj + to­inf  Ex: I find it difficult to learn English vocabulary. - Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how ,… (nhưng thường không dùng sau  why) Ex: I don‟t know what to say.
  13. * Note: - allow / permit/ advise / recommend + O + to­inf - allow / permit / advise / recommend + V­ ing She allowed me to use her pen. She didn‟t allow smoking in her room. 2. Bare infinitive (V1) Động từ nguyên mẫu không to được dùng: - Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,… - Sau các động từ: let, make, would rather, had  better Ex: They made him repeat the whole story. - Help + to­inf / V1 / with Noun Ex: He usually helps his sister to do her homework. He usually helps his sister do her homework. He usually helps his sister with her homework. II. GERUND (V­ing) - Sau các  động từ:  enjoy,  avoid,  admit,  appreciate  (đánh  giá  cao),  mind  (quan  tâm,  ngại),  finish,  practice,   suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest   (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), …. - Sau các cụm động từ: cant‟ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be  used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng  giá) - Sau giới từ: in, on, at, from, to, about … - Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… Ex: You should lock the door when leaving your room. - S + spend / waste + time / money + V­ing  Ex: I spent thirty minutes doing this exercise. III. INFINITIVE OR GERUND 1. Không thay đổi nghĩa: ­ begin / start / continue/ like / love + To­inf / V­ ing Ex: It started to rain / raining. 2. Thay đổi nghĩa: +remember / forget / regret + V­ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ) +remember / forget / regret + to­inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai) Ex: Don‟t forget to turn off the light when you go to bed. I remember meeting you some where but I can‟t know your name.  Remember to send her some flowers because today is her birthday. +stop + V­ing: dừng hẳn việc gì +stop + to­inf: dừng ….. để … +try + V­ing: thử +try + to­inf: cố gắng +need + V­ing = need + to be + V3: cần được (bị động) +need + to­inf: cần (chủ động) Ex: I need to wash my car. My car is very dirty. It needs washing / to be washed. + Cấu trúc nhờ vả: S + have + O người + V1 + O vật ... S + have + O vật + V3 + (by + O người) ...
  14. S + get + O người + to­inf + O vật S + get + O vật + V3 + (by + O người) ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ)
  15. 1. Tính từ: - Đứng trước danh từ: adj + N - Sau động từ to be - Sau các động từ liên kết như: become, get, feel, look, seem, taste, smell, sound,… - Sau các đại từ bất định: something, anything, everything, nothing, somebody, someone, anybody, anything, … - Trước enough - Trong cấu trúc so + adj + that 2. Trạng từ: - Đứng sau động từ thường - be + adv + V3/­ed - Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: fast (nhanh), hard, early, late (trễ) 3. Tính từ + Mệnh đề Một số tính từ chỉ cảm giác như: glad, happy, pleased, delighted, excited, sorry, disappointed, amazed, có  thể có một mệnh đề theo sau Ex: We are happy that you won the  scholarship. Adj ADVERB CLAUSES OF REASON (Mệnh đề chỉ lý do) 1. Mệnh đề chỉ lý do: Because / As / Since + S + V 2. Cụm từ chỉ lý do Because of / Due to + V­ing / Noun 3. Cách rút gọn mệnh đề lý do sang cụm từ chỉ lý  do a. …. because + đại từ + be + adj . → because of + tính từ sở hữu +  N b. …because + N + be + adj → because of + the + adj + N c. . …because + S + V + O → because of + V­ing + O (2chủ từ phải giống nhau) CONNECTIVES (Từ nối) 1. and (và): dùng để thêm thông tin bổ sung 2. or (hoặc): diễn tả sự lựa chọn 3. but (nhưng): nối hai ý tương phản nhau 4. so (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả 5. therefore (vì thế, do đó): đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả 6. however (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với but PHRASAL VERBS (Động từ kép) - Động từ kép là động từ được cấu tạo bởi một động từ với một tiểu từ hay một giới từ hay cả tiểu từ và giới  từ. 1. Một số động từ kép thường gặp: ­ turn on: bật, mở ­ turn off: tắt
  16. ­ turn down: vặn nhỏ ­ turn up vặn lớn ­ look for tìm kiếm ­ look after chăm sóc = take care of ­ go on tiếp tục = continue ­ give up từ bỏ = stop ­ try on mặc thử ­ put on mặc vào ­ wait for chờ, đợi ­ depend on dựa vào
  17. ­ escape from thoát khỏi ­ go out đi chơi ­ go away đi xa ­ lie down nằm xuống ­ come back quay về ­ throw away quăng, ném ­ take off cất cánh, tháo ra ­ break down hư hỏng ­ run out (of) cạn kiệt 2. Một số tính từ có giới từ đi kèm: ­ interested in thích, quan tâm ­ bored with chán ­ fond of thích thú ­ afraid of sợ có khả  ­ full of đầy ấp, nhiều ­ capable of năng ­ next to kế bên ­ accustomed to quen với lấy làm  ­ famous for nổi tiếng về ­ sorry for tiếc ­ late for trễ ­ good at giỏi về phổ biến  ­ surprised at ngạc nhiên về ­ popular with với ­ busy with bận rộn ­ worry about lo lắng về ­ succeed in thành công ­ different from khác với ­ belong to thuộc về ­ borrow from mượn từ tốt / xấu  ­ It‟s very kind of you to­inf bạn thật tốt bụng khi …. ­ good for / bad for cho MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị) * Các mẫu câu đề nghị: - Let‟s + V1: - Shall we + V1…? - How about / What about + V­ing….? - Why don‟t we + V1 ….? Để trả lời cho câu đề nghị ta dùng: - Đồng ý: + Yes, let‟s. +OK. Good idea. + Great. Go ahead. +Sounds interesting. +That‟s a good idea. +All right. - Từ chối / Không đồng ý:  + No, let‟s not. + I don‟t think it‟s a good idea. + No. Why don‟t we + V1 ….? + No. I don‟t want to. + I prefer to ……. * Câu đề nghị với động từ suggest: S + suggest + V­ing ………. S + suggest + that + S + should + V1 ……….. (từ that không được bỏ) RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) * Đại từ quan hệ: 1. WHO: chủ từ, chỉ người N (người) + WHO + V + O ….
  18. 2. WHOM: - làm túc từ, chỉ người …..N (người) + WHOM + S + V 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật
  19. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V 4. THAT: - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing,  anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. - khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc  hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. 6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. …..N (reason) + WHY + S + V … 7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) 8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) * Mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề  chính. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định, có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính. ADVERBIAL CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng  bộ) 1. Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ: Although / Even though / Though + S + V, S + V + O: mặc dù  2. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ: Despite / in spite of + V­ing / Noun phrase:  mặc dù 3. Rút gọn mệnh đề chỉ sự nhượng bộ thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ: a. Though / although + đại từ + be + adj. → Despite / In spite of + tính từ sở hữu + N b. Though / although + N + be + adj.
  20. Despite / in spite of + the + adj. + N c. Though / although + S + V + O
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0