Đề cương ôn thi vật lý lớp 12 chương 5,6,7
lượt xem 248
download
Tham khảo bài viết 'đề cương ôn thi vật lý lớp 12 chương 5,6,7', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi vật lý lớp 12 chương 5,6,7
- Ôn thi tổt nghiệp Vật Lý 12 Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG A. Tóm tắt lý thuyết: I. Hiện tượng tán sắc ánh sáng: - Là hiện tượng ánh sáng trắng qua lăng kính vừa b ị lệch v ề đáy, v ừa b ị tách ra thành d ải nhi ều màu. - Dải nhiều màu gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính. - Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đ ơn s ắc khác nhau bi ến thiên liên t ục t ừ đ ỏ đ ến tím. - Chiết suất của cùng một môi trường trong su ốt v ới các ánh sáng đ ơn s ắc khác nhau thì khác nhau và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. ntím>….>nđỏ II. Hiện tương giao thoa ánh sáng: - Giao thoa ánh sáng trắng là bằng chứng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. - Lần lượt gọi d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ nguồn F1, F2 đến điểm M trên màn quan sát, a là khoảng cách giữa hai khe F1và F2, D là khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát, x là t ọa đ ộ c ủa đi ểm M. a.x Ta có: d 2 − d1 = D λD Nếu M là vân sáng: d 2 − d1 = kλ ⇒ x s = k a + k = 0 là vân sáng trung tâm. Vị trí vân trung tâm không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng. + k = ± 1 là vân sáng bậc 1… λ λD Nếu M là vân tối: d 2 − d1 = ( 2.k + 1) ⇒ xt = ( 2k + 1) 2 2.a λD - Khoảng vân: Là khoảng cách giữa 2 vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp: i = . a i.a - Đo bước sóng ánh sáng: Đo D, a và i ta tính được λ , λ = D III. Các dạng bài tập thường gặp: 1. Xác định bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. 2. Xác định tính chất của vân giao thoa ( sáng, tối) và tìm bậc giao thoa ứng với điểm M đã cho. 3. Tìm số vân sáng và vân tối trong miên giao thoa L. 4. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai ánh sáng đ ơn s ắc đ ồng th ới. Tìm v ị trí trên màn mà ở đó có hai vân sáng thuộc của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau. IV. Quang phổ: Định nghĩa Nguồn phát Đặc điểm Ứng dụng Quang phổ Gồm nhiều dải Các chất rắn, chất - Không phụ thuộc - Đo nhiệt độ của màu từ đỏ đến tím, lỏng, chất khí ở áp vào bản chất của các vật phát sáng và nối liền nhau một suất lớn khi bị nung vật phát sáng, mà các vật ở rất xa. cách lên tục. nóng sẽ phát ra chỉ phụ thuộc vào Liên tục quang phổ liên tục. nhiệt độ. - Nhiệt độ của vật càng cao, miền phát sáng càng lan dần về phía ánh sáng có bước sóng ngắn. Vạch phát Gồm các vạch màu Các chất khí hay Quang phổ vạch Xác định thành xạ riêng lẻ, ngăn cách hơi ở áp suất thấp của các nguyên tố phần cấu tạo của
- Ôn thi tổt nghiệp Vật Lý 12 nhau bằng những bị kích thích (đốt khác nhau thì khác các nguyên tố có khoảng tối. nóng hay phóng nhau về số lượng trong hợp chất. điện qua.) vạch, vị trí, màu sắc và cường độ sáng. Là hệ thống các -Chiếu ánh sáng Chiếu ánh sáng -Ở nhiệt độ nhất vạch tối riêng rẽ trắng qua đám khí trắng qua đám hơi định, một đám khí Vạch hấp nằm trên một nên hay hơi nóng sáng ở nung nóng thu được hay hơi có khả thụ quang phổ liên tục. áp suất thấp. vạch tối trên nền năng phát ra những - Nhiệt độ đám hơi quang phổ liên tục. ánh sáng đơn sắc phải thấp hơn - Tắt nguồn sáng, nào thì cũng có khả nhiệt độ của nguồn có những vạch màu năng hấp thụ ánh nằm trên nền tối sáng đơn sắc ấy. sáng. trùng với các vạch tối ở trên. V. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X: Nội dung Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X Định - Bức xạ điện từ không - Bức xạ điện từ không - Sóng điện từ có bước nhìn thấy, có bước sóng nhìn thấy, có bước sóng sóng ngắn từ 10 -12 – 10 -8 nghĩa lớn hơn bước sóng của ánh ngắn hơn bước sóng của m. sáng đỏ. ánh sáng tím. Nguồn Mọi vật nung nóng đều Các vật có nhiệt độ trên Ống catốt có nắp thêm đối phát ra tia hồng ngoại. âm cực. 20000C. phát - Tác dụng nổi bật là tác - Tác dụng mạnh lên kính - Có khả năng đâm xuyên dụng nhiệt. ảnh, làm iôn hóa chất khí. mạnh. (Tính chất đáng chú - Tác dụng lên kính ảnh - Kích thích phát quang ý nhất.) hồng ngoại. nhiều chất. - Tác dụng mạnh lên phim - Có thể biến điệu sóng - Bị nước và thuỷ tinh hấp ảnh, làm iôn hóa không khí. Tính chất, điện từ cao tần. thụ mạnh, nhưng có thể - Có tác dụng làm phát tác dụng - Có thể gây ra hiện tượng truyền qua được thạch quang nhiều chẩt. quang điện cho một số anh. - Có tác dụng gây ra hiện chất bán dẫn. - Có tác dụng sinh lí: huỷ tượng quang điện ở hầu diệt tế bào, diệt khuẩn, hết kim loại. nấm mốc… - Có tác dụng sinh lí mạnh: - Có thể gây ra hiện tượng hủy diệt tế bào, diệt vi quang điện. khuẩn… - Sấy khô, sưởi ấm. - Khử trùng, diệt khuẩn. - Y học: Chụp chiếu điện, - Sử dụng trong bộ điều - Chữa bệnh còi xương. chữa ung thư. khiển từ xa. - Tìm vết nứt trên bề mặt - Công nghiệp: dò tìm - Chụp ảnh hồng ngoại. kim loại. khuyết tật trong sản phẩm Ứng dụng - Trong quân sự ứng dụng đúc. làm ống nhòm hồng ngoại, - Khoa học: nghiên cứu cấu trúc tinh thể. quay phim ban đêm… - Giao thông: kiểm tra hành lí của hành khách. B. Các dạng toán thường gặp: Dạng 1: Xác định bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng và kho ảng vân giao thoa. Dạng 2: Tìm số vân sáng và vân tối trong một miền giao thoa. Dạng 3: Xác định vị trí vân sáng bậc m và vân tối th ứ n ho ặc xác đ ịnh xem v ị trí x là vân sáng hay vân tối? LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.
- Ôn thi tổt nghiệp Vật Lý 12 A. Tóm tắt lý thuyết: I. Hiện tượng quang điện ngoài: 1. Hiện tượng quang điện ngoài: Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài. Các êlectron bị bật ra gọi là các êlectron quang điện. 2. Định luật quang điện: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0 , λ0 gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó. λ ≤ λ0 . 3. Thuyết lượng tử ánh sáng: a. Giả thuyết lượng tử: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử (phân tử) hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định gọi là lượng tử năng lượng. Kí hiệu là ε : ε = h. f ( f là tần số ánh sáng bị hấp thụ hay phát xạ; h = 6,625.10 -34J.s gọi là hằng số Plăng). b. Thuyết lượng tử ánh sáng (Thuyết phôtôn): - Chùm sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định ε = h. f . Cường độ chùm sáng tỉ lệ với sô phôtôn trong 1s. - Nguyên tử, phân tử, êlectron…phát xạ hay hấp th ụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn. - Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c =3.10 8 m/s trong chân không. hc 4. Giới hạn quang điện: λ0 = (A là công thoát). A II. Hiện tượng quang điện trong: 1. Hiện tượng quang điện trong: là hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp. 2. Hiện tượng quang dẫn: hiện tượng giảm điện trở suất tức tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. III. Mẫu nguyên tử Bohr: 1. Tiên đề của Bohr: * Tiên đề về trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng. * Tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: + Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng l ượng E n sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu: En - Em. En – Em =h.f. + Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E m mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng En – Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn. 2. Hệ quả: Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng, tỉ lệ với bình ph ương số nguyên liên tiếp rn = n2r0 với r0 = 5,3.10 -11m: bán kínhBohr. Bán kính: r0 ; 4r0 ; 9r0 ; 16r0; 25r0; 36r0….. Tên quỹ đạo: K ; L ; M ; N ; O ; P …… IV. Sự phát quang: - Sự phát quang là hiện tượng một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới m ột d ạng nào đó thì có khả năng phát ra những bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. * Đặc điểm của sự phát quang: + Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó. + Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của m ột s ố chất còn ti ếp t ục kéo dài thêm m ột khoảng thời gian gọi là thời gian phát quang rồi mới tắt hẳn. * Định nghĩa về hiện tượng phát quang: Hiện tượng phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng hăp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng này để phát ra ánh sáng kích thích có bước sóng khác. * Có hai loại phát quang:
- Ôn thi tổt nghiệp Vật Lý 12 + Huỳnh quang: là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn d ưới 10 -8s. Do các chất lỏng hoặc khí phát ra khi nhận được ánh sáng kích thích thích hợp. + Lân quang: là sự phát quang có thời gian phát quang dài kho ảng 10 -8s trở lên. Do các chất rắn khi nhận được ánh sáng kích thích thích hợp. * Đặc điểm huỳnh quang là bước sóng của ánh sáng huỳnh quang λ hq luôn lớn hơn bước sóng λ hq > λ kt của ánh sáng kích thích λ kt . B. Các dạng bài tập thường gặp: Dạng 1: Xác định công thoát A ( hoặc giới hạn quang điện λ0 ) Dạng 2: Xác định động năng ban đầu cực đại Wd max của êlectron quang điện. Dạng 3: Xác định số phôtôn có trong một chùm sáng khi bi ết năng l ượng (ho ặc công su ất b ức xạ) và bước sóng của chùm sáng. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ A. Kiến thức cân nhớ: I. Cấu tạp của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối: 1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn. Có hai loại nuclôn: - Prôtôn (p), khối lượng 1,67262.10 -27kg, mang điện tích nguyên tố dương +e (e = 1,6.10 -19C). - Nơtrôn (n), khối lượng 1,67493.10 -27 kg, không mang điện. - Ký hiệu của hạt nhân nguyên tử là: ZA X trong đó: + Z là nguyên tử số hay số prôtôn trong hạt nhân. + A là số khối bằng tổng số proton (Z) và số nơtron (N): A = Z + N. 2. Đồng vị: Là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôton Z nhưng có s ố n ơtron N khác nhau. 10 11 12 VD: 6 C ; 6 C ; 6 C... 3. Đơn vị khối lượng nguyên tử: - Đơn vị khối lượng trong vật lí hạt nhân là khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. 1u = 1,66055.10 -27kg. - Khối lượng còn có thể là đơn vị của năng lượng chia cho c2, cụ thể: eV/c2 hoặc MeV/c2. 1u = 931,5 MeV/c2. 4. Năng lượng liên kết: a. Lực hạt nhân: là lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân. b. Độ hụt khối. Năng lượng liên kết: Hạt nhân ZA X có khối lượng m. [ ] - Độ hụt khối ∆m = Zm p + ( A − Z ) mn − m. - Năng lượng liên kết h ạt nhân là năng l ượng liên k ết gi ữa các nuclôn trong h ạt nhân: Wlk = ∆m.c 2 . W - Năng lượng liên kết riêng là năng l ượng liên k ết tính cho m ột nuclôn: lk , đặc trưng cho A độ bền vững của hạt nhân. - Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. II.Sự phóng xạ: 1. Hiện tượng phóng xạ: Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác gọi là hiện tượng phóng xạ. 2. Các tia phóng xạ: a. Phóng xạ anpha (α): 4 + Tia α chính là hạt nhân nguyên tử 2 He . + Phóng ra từ hạt nhân với tốc độ 2.107m/s, iôn hóa môi trường mạnh, tầm bay xa ngắn. b. Phóng xạ bêta ( β ): phóng ra với tốc độ lớn gần bằng vận tốc ánh sáng, có khả năng iôn hóa môi trường nhưng yếu hơn tia α , tầm bay xa dài hơn. Có hai loại tia bêta: + Tia bêta trừ β − đó chính là các êlectron, kí hiệu −1 e hay e − . 0
- Ôn thi tổt nghiệp Vật Lý 12 + Tia bêta cộng: β + đó chính là pôzitron hay electron dương, kí hiệu: +1 e hay e + . 0 c. Phóng xạ gamma ( γ ) là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. 3. Định luật phóng xạ: - Gọi m 0 và N0 lần lượt là khối lượng và số nguyên tử ban đầu của chất phóng xạ. N ( t ) = N 0 e − λt hay m( t ) = m0 e − λt . ln 2 0,693 - λ là hằng số phóng xạ, đặc trưng cho từng loại phóng xạ: λ = = , trong đó T gọi T T là chu kì bán rã. III. Phản ứng hạt nhân: 1. Định nghĩa: Quá trình tương tác giữa các hạt nhân với nhau để tạo thành hạt nhân khác. Có hai loại phản ứng hạt nhân: - Phản ứng hạt nhân tự phát: Quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.( Quá trình phóng xạ). - Phản ứng hạt nhân kích thích: Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứn hạt nhân: Xét phản ứng hạt nhân: Z11 A+ Z 22 B → Z 33 X + Z44 Y . A A A A - Định luật bảo toàn số nuclon (số khối): A1 + A2 → A3 + A4. - Định luật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 → Z3 + Z4 - Định luật bảo toàn động lượng. - Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân: * Nếu mtrước > msau thì phản ứng toả năng lượng, năng lượng được tính bởi: Wtỏa = W = (mtrước - msau)c2. - Có hai phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: + Phản ứng nhi ệt hạch: là quá trình hai h ạt nhân r ất nh ẹ (A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập vật lý lớp 6 học kì 2
3 p | 3094 | 457
-
Đề cương ôn thi vật lý lớp 12 chương 1,2,3,4
9 p | 524 | 166
-
Tổng hợp đề cương ôn tập Vật Lý lớp 6
7 p | 618 | 101
-
Đề cương ôn thi vật lý hoàn chỉnh
49 p | 271 | 97
-
Đề cương ôn tập: Vật lý lớp 9 - Học kỳ 2 (Năm học 2013-2014)
7 p | 545 | 96
-
Đề cương ôn tập thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2017 ( có đáp án)
12 p | 550 | 73
-
Đề cương ôn tập Vật lý 11 2015-2016 - GV. Dương Tấn Quang (Có đáp án)
22 p | 502 | 50
-
Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý lớp 11 - Cơ bản - Đề 1
15 p | 279 | 46
-
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Vật lí năm 2020-2021
8 p | 63 | 5
-
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
8 p | 17 | 4
-
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
7 p | 4 | 4
-
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn Vật lí - Trường THCS Khai Quang
44 p | 68 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý năm 2012-2013
20 p | 150 | 4
-
Đề cương ôn thi THPT QG môn Vật lý năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
23 p | 10 | 3
-
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
7 p | 11 | 3
-
Đề cương ôn thi giữa học kỳ 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2021-2022
11 p | 11 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2022-2023 - Trường THPT Uông Bí
12 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn