Đề cương thương mại điện tử
lượt xem 170
download
Câu 1: Trình bày định nghĩa v à đặc điểm của thương mại điện tử : Thương mại điện tử hay e-commerce bao gồm một loạt các hoạt động kinh doanh trực tuyến đối với các sản phẩm và dịch vụ, giữa bản thân các doanh nghiệp cũng như giữa doanh nghiệp với khách hàng thông qua Internet.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương thương mại điện tử
- Câu 1: Trình bày định nghĩa và đặc điểm của thương mại điện tử: Thương mại điện tử hay e-commerce bao gồm một loạt các hoạt động kinh doanh trực tuyến đối với các sản phẩm và dịch vụ, giữa bản thân các doanh nghiệp cũng như giữa doanh nghiệp với khách hàng thông qua Internet. 2 Định nghĩa: Theo nghĩa hẹp: Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và các mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và mạng internet Theo nghĩa rộng: +) Theo WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sx, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng int, nhưng có thể được giao nhận hữu hình or giao nhận quan int dưới dạng số hóa +) Theo EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT Gián tiếp ( trao đổi hàng vô hình ) và TMDT trực tiếp ( trao đổi hàng hữu hình ) 3 Đặc điểm: 4 Là phương thức TM sử dụng các phương tiện điện tử để tiến hành các giao dịch thương mại 5 Dựa trên mối liên quan mật thiết với thương mại truyền thông và phụ thuộc vào sự phát triển của int, truyền thông và phương tiện điện tử 6 Các hoạt động TMDT đa dạng và phong phú 7 TMDT mang tính lịch sử Câu 2: Phân tích lợi ích của TMDT đối với DN Lợi của thương mại điện tử: - Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiêu sản phẩm hơn. - Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia xẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
- - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho. - Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. - Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Một ví dụ thành công điển hình là Dell Computer Corp. - Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng. Mô hình của Amazon. com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này. - Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường. - Giảm chi phí thông tin liên lạc: - Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%) - Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành. - Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời. - Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của
- Internet. - Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng; đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh. Câu 3: Lợi ích của TMDT mang lại cho người tiêu dùng và XH Lợi ích đối với người tiêu dùng : - Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn - Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới - Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn - Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất - Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet - Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines); đồng thời các thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh) - Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- - Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng. - “Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng - Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng Lợi ích đối với xã hội - Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn - Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá do đó khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người - Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua In- ternet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng. - Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ thành công điển hình. Câu 4: Mô hình kinh doanh trong TMDT là gi ? Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh 8 Mô hình kinh doanh trong TMDT: 9 Mô hình kinh doanh: +) Theo Paul Timmer: mô hình kinh doanh là một kiến trúc đối với các dòng hàng hóa, thông tin và dịch vụ. Bao gồm việc: .) Mô tả các nhân tổ kinh doanh khác nhau và vai trò của chúng .) Mô tả các lợi ích tiềm năng đối với các nhân tố kinh doanh khác nhadu
- .) Mô tả nguồn doanh thu +) Theo Efairm Turban: mô hình kinh doanh là phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó DN có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường +) Mô hình kinh doanh TMDT là một mô hình kinh doanh khai thác và tận dụng những đặc trưng riêng có của int và web qua đó dn có được doanh thu, điều kiện tồn tại và phát triển. 10 Các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh 11 Mục tiêu gía trị: +) KN: là cách thức để đưa sp, dịch vụ của một dn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Vd : Amazon.com +) Mục tiêu giá trị của thương mại điện tử bao gồm: Sự cá biệt, cá nhân hóa sp Giảm bớt chi phí tìm kiếm sp, chi phí kiểm tra giá cả Sự thuận tiện trong giao dịch thông tin và quá trình quảnn lý phân phối sp 12 Mô hình doanh thu: +) là cách thức để dn có doanh thu, tạo ra lợi nhuận và điều kiện để tồn tại và phát triển trên thị trường +) là một nhận tố cơ bản của mô hình kinh doanh đề cập đến các vấn đề về chi phí, đầu tư, lợi nhuận, doanh thu trong một thời kì nhất định +) Các mô hình doanh thu cơ bản: *)Mô hình doanh thu quảng cáo Doanh thu cung cấp 1 websitevowis nội dung hưu ích or để các đối tác đưa thông tin, kinh doanh giới thiệu các đối tác đưa thông tin, kinh doanh giới thiệu các sản phẩm hay các dịch vụ or cung cấp vị trí để họ có thể quảng cáo Nguồn doanh thu : thu phí từ các đối tượng quảng cáo Ví dụ: Yahoo.com, vnexpress.net *)Mô hình doanh thu đăng ký Trong mô hình doanh thu này, các thông tin hay dịch vụ mà DN cung cấp được thông qua 1 website Người sử dụng phải trả 1 khoản phí đăng kí cho việc truy cập tới 1 số or toàn bộ nội dung nói trên Ví dụ: Alibaba.com *)Mô hình doanh thu phí giao dịch Doanh thu nhận được 1 khoản phí khi các đối tác thực hiện giao dịch thực hiện giao dịch thông qua website của DN Ví dụ: Ebay.com, E-trade.com DN đóng vai trò là nhà tạo ra thị trường hay là nhà trung gian thực
- hiện giao dịch *) Mô hình doanh thu bán hàng Theo mô hình này, Doang thu có được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ và thông tin cho khách hàng Ví dụ: amzon.com, Vinabook.com, megabuy.vn, thegioididong.com *) Mô hình doang thu liên kết Hoạt động của DN kinh doanh được tiến hành trên cơ sở xây dựng website liên kết, hợp tác với doanh nghiệp sản xuất, phân phối Doanh thu thu được là khoản phí dẫn khách or khoản % trên Doanh thu của hoạt động bán hàng thực hiện trên cơ sở liên kết trên Ví dụ: google.com 13 Cơ hội thị trường Thuật ngữ này nhằm chỉ tiềm năng thị trường và toàn bộ cơ hội tài chính tiềm năng mà DN có khả năg thu được từ thị trường đó 14 Môi trường cạnh tranh + Nhằm nói đến phạm vi hoạt động của các DN khác kinh doanh sản phẩm trên cùng thị trường + Môi trường cạnh tranh bao gồm các nhân tố : Có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh đang hoạt động? Phạm vi hoạt động của các đối thủ đó ra sao? Thị phần của mỗi đối thủ đó như thế nào? Lợi nhuận của các đối thủ?\ Mức giá của các đối thủ là bao nhiêu? + Đối thủ cạnh tranh gồm 2 loại: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: priceline.com &Hotwired.com Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: amazon.com& priceline.com + Môi trường cạnh tranh là 1 căn cứ quan trọng để đánh giá tiềm năng của thị trường Giúp DN đưa ra quyết định nên đầu tư vào thị trường nào là có lợi nhất. Lợi thế cạnh tranh - + là khả năg sản xuất 1 loại sản phẩm có chất lượng cao hơn và / or tung ra thị trường 1 sản phẩm có mức giá thấp hơn hầu hết ( or toàn bộ) đối thủ cạnh tranh + Lợi thế cạnh tranh có thể là những đk thuận lợi liên quan đến nhà cung ứng, người vận chuyển, nguồn lao động or sự vượt trội về kinh nghiệm, tri thức của người lao động… - Chiến lược thị trường + Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng
- + Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng 15 Sự phát triển của tổ chức Các DN muốn phát triển muốn phát triển bền vững cần có 1 hệ thống tổ chức tốt đảm bảo thực thi có hiểu quả các kế hoạch và chiến lược kinh doanh 1 kế hoạch phát triển có tổ chức được hiểu là cách thức bố trí, sắp xếp và thực thi các công việc kinh doanh nhằm đặt được các mục tiêu của DN Đội ngũ quản trị - Đội ngũ quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu công việc trong DN Đội ngũ quản trị giỏi có thể đưa ra quyết định thay đổi or tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết 1 đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin tưởng chắc chắn đối với các nhà đầu tư bên ngoài và lợi thế cạnh tranh của các DN Đội ngũ quản trị có khả năng và kinh nghiệm là yếu tố quan trọng, cần thiết đối với các mô hình kinh doanh mới Đánh giá khả năng của nhà quản trị, xem xét các kinh nghiệm quản lý và các yếu tố khác như: .)Kiến thức cơ bản của nhà quản lý .) Kinh nghiệm giám sát, điều hành .) Số năm kinh nghiệm chuyên môn .) Khả năng phối hợp các bộ phận khác nhau trong DN .) Khả năng và kinh nghiệm trong việc tìm kiếm và ký kết hợp đồng thu hút nguồn tài chính từ các nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp. Câu 5: Nhận dạng các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh ơ 1 doanh nghiệp TMDT cụ thể? Ví dụ : Như ở Amazon.com nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh này là mục tiêu giá trị Ở mô hình này thì amazon đã dùng cách thức của mình để đưa các sản phẩm,dịch vụ của một DN tới tay người tiêu dùng . *)Mục tiêu giá trị ở đây bao gồm: -) Sự cá biệt cá nhân hóa sản phẩm với những đầu sách phong phú và tiếp đến là những sản phẩm khác amazon đã tạo được lòng tin ngay từ việc kinh doanh sách và tiếp theo đó là những sản phẩm khác. -) Giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, chi phí kiểm tra giá cả ở đây thì ta muốn tìm sách thì chỉ cần vào book là có thể tìm kiếm các đầu sách khác nhau và có sẵn cả giá tiền, cũng như các mặt hàng khác…….. -) Sự thuận tiện trong giao dịch thông tin và quá trình quản lý phân phôi
- sản phẩm: với các kho hàng đều hoàn toàn hiện đại thù amazon rất dễ đưa hàng đến tận tay người tiêu dùng và với chi phi rất thấp. Với khẩu hiệu amazon.com and you`re done. *) Mô hình doanh thu bán hàng Từ việc bán các đầu sách và các sản phẩm khác nhau, phí vận chuyển đã làm 1 amazon như ngày nay mà mọi người đều biết đến. *) Cơ hội thị trường Tiềm năng phát triển của amazon là rất lớn, với việc bán sách đầu tiên trên thị trường và các mặt hàng khác, bây giờ tuy đã bán các mặt hàng khác nhưng khi nhắc đến amazon ai cũng biết đến với những đầu sách khác nhau họ đã thu hút được rất nhiều người ham mê sách cũng như những người cần sách Câu 6 : Trình bày mô hình kinh doanh cổng thông tin trong TMDT giữa DN và người tiêu dùng cuối cùng. Cho ví dụ Đưa ra các dịch vụ trọn gói và các nội dung như tìm kiếm, tin tức , thư tín điện tử, chuyện gẫu, âm nhạc, chương trình video, chương trinh lịch Đối tượng chủ yếu là những người sử dụng tại nhà Mô hình Dthu : quảng cáo, phí đăng kí, phí giao dịch, phí liên kết Cơ hội thị trường hầu hết người sử dụng đều thông qua các cổng thông tin để truy cập vào cổng website thương mại khác trên thế giới Cổng thông tin chung(còn gọi là cổng thông tin chiều ngang) như yahoo, aol, msn Cổng thông tin chuyên biệt (hay cổng thông tin chiều dọc) đưa ra những sản phẩm cho thị trường chuyên biệt. Ví dụ Yahoo.com Câu 7: Trình bày mô hình kinh doanh nhà bán lẻ điện tử trong TMDT giữa DN….. Ví dụ minh họa Người bán hàng ảo :Phiên bản trực tiếp của cửa hàng bán lẻ, nơi khách hàng có thể mua sắm hàng hóa ngay tại nhà or công sở vào bất cứ thời gian nào trong ngày. Cú nhắp và vữa hồ : Kênh phân phối trực tiếp cho các DN kinh doanh truyền thống Bán hàng trực tuyến qua catalog : Phiên bản trực tuyên của bán hàng qua catalog bưu điện. Phố buôn bán trực tuyến : Phiên bản trực tuyến của phố buôn bán. Các nhà sản xuất trực tiếp : Việc bán hàng trực tuyến
- được thực hiện trực tiếp bởi các nhà sản xuất Mô hình doanh thu: Bán hàng hóa, phí dịch vụ Cơ hội thị trường: mọi người sử dụng trên In đều có thể là khánh hàng tiềm năg của DN bán lẻ điện tử Ví dụ : Người bán hàng ảo :amazon.com Cú nhấp và vữa hồ: walmart.com Người bán hàng qua catalog : landsEnd.com Phố buôn bán trực tuyến : Fashionmall.com Các nhà sản xuất trực tiếp: Dell.com Câu 8 :Trình bày mô hình nhà cung cấp nội dung trong thương mại điện tử giữa DN………Cho ví dụ Cung cấp thông tin, các chương trình giải trí (như báo chí, các vấn đề thể thao…..)và các chương trình trực tuyến , các vấn đề quan tâm đặc biệt, những chỉ dẫn hay lời khuyên trong lĩnh vực hoặc bán thông tin Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí liên kết or tham khảo, phí dowload Cơ hội thị trường: chủ yếu vẫn thuộc về các nhà cung cấp thông tin truyền thống, có kinh nghiệm và thâm niên hoạt động Ví dụ: Câu 9: Trình bày mô hình kinh doanh nhà cung cấp dịch vụ trong TMDT giữa DN ……. Cho ví dụ 16 Các DN kiếm tiền chủ yếu bằng việc bán dịch vụ cho khách hàng Các dịch vụ chủ yếu: lưu giữ thông tin trên máy tính, tư vấn, đánh giá, mua tạp phẩm….. 17 Mô hình doanh thu : Bán dịch vụ, phí đăng ký 18 Cơ hội thị trường: rất lớn vì nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm dịch vụ ngày càng tăng. Yêu cầu : Cần quảng cáo, xúc tiến nhằm giảm bớt những lo ngại của khách hàng đối với các dịch vụ trực tuyến, tạo dựng sự tin cậy Có biện pháp khuyến khích khách hàng tiếp cận và quyết định dùng thử các sản phẩm dịch vụ của DN Ví dụ enbac.com Câu 10 : Trình bày mô hình kinh doanh nhà cung cấp cộng đồng trong TMDT giữa DN …… Cho ví dụ Những site, nơi các cá nhân có cùng mối quan tâm, chung sở thích riêng biệt, có thể tới cùng chia sẽ kinh nghiệm,trao đổi, thảo luận về những vấn đề quan tâm
- Mô hình doanh thu: quảng cáo, phí đăng kí, phí liên kết và tham khảo Cơ hội thị trường số lượng người sử dụng Int các mối quan tâm của người tiêu dùng ở các cộng đồng trên mạng cũng ngày càng tăng Yêu cầu Phải có chiến lược tiếp thị tốt để có thể thu hút những thành viên mới tham gia cộng đồng Cân đối giữa chi phí cho các nội dung chất lượng cao và thu nhập của DN Ví dụ facebook.com Câu 11 Thanh toán trong TMDT là gi? Các yêu cầu của 1 hệ thống thanh toán điện tử Một số khái niệm về thanh toán trong TMDT -)Authorization là mã số xác nhận sau khi kiểm tra thẻ tín dụng đã hợp lệ hay chưa, ngân hàng người mua sẽ gửi mã số xác nhận đồng ý chi trả chodoanh nghiệp kèm theo thông số về đơn đặt hàng -) PSP là viết tắt của từ Processing Service Provider, tức là nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng -)Merchant Account là tài khoản thanh toán của các doanh nghiệp hay hoàn trả lại tiền thu được cho khách hàng,nếu giao dịch bị hủy bỏ vì không đáp ứng được các yêu cầu thỏa thuận nào đó giữa người bán và người mua thông qua bán hàng hóa or các dịch vụ trên Inte Merchant Account phải được đăng ký tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng cho phépDN nhận được các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng -) Monthly free là phí mà Dn phải trảcho những khoản liên quan đến dịch vụ chẳng hạn như bảng kê, phí truy cập mạng, phí dịch vụ truy cập qua mạng…. -) Transaction free là phần phí mà DN phải trả cho trung tâm xử lý thẻ tín dụng qua mạng Int. Thông thương từ 30 – 50 cent cho mỗi lần giao dịch -) Discount rate là phí chiết khấu. Phần DN phải trả cho ngân hàng thanh toán Thông thường mức phí chiếm từ 2.5% - 5% tổng giá trị thanh toán qua thẻ tín dụng Phí chiết khấu được tính dựa vào kiểu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên mạng của DN và các yếu tố khác. Các yêu cầu của 1 hệ thống TTDT 1. Tính độc lập 2. Tính tương tác và dịch chuyển 3. Tính an toàn và bảo mật
- 4. Tính ẩn danh 5. Tính phân đoạn 6. Tính dễ sử dụng 7. Tính tiết kiệm và hiệu quả 8. Tính thông dụng 9. Tính hoán đổi. chuyển đổi 10. Tính linh hoạt 11.Tính hợp nhất 12. Tính co dãn Câu 12 Thanh toán điện tử là gì? Ưu thế của thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán dựa trên nền công nghệ thông tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền các thông điệp điện tử giúp cho quá trình thanh toán nhanh chóng, an toàn, hiệu quả Ưu thế trong TTDT là +) TTDT không hạn chế bởi không gian +) TTDT không hạn chế về thời gian +) TTDT là phương thức thanh toán có nhiều ưu việt Đẩy mạnh xu thế phát triển của các phương thức thanh toán không tiền mặt TTDT mở rộng ra lĩnh vực mới Các hệ thống TTDT trong lĩnh vực ngân hàng được khai thác tối đa Các dịch vụ TTDT mới được ngân hàng dựa vào khai thác Câu 13 : Thẻ tín dụng là gì? Trình bày quy trình thanh toán sử dụng thẻ tín dụng trong mua bán trực tuyến? Thẻ tín dụng cung cấp 1 khoản tín dụng cố định chủ thể để mua hàng hóa, dịch vụ or rút tiền mặt. Khoản tín dụng được đơn vị phát hành thẻ giới hạn phụ thuộc vào yêu cầu và tài sản thế chấp or tín chấp của chủ thể. Quy trình thanh toán sử dụng thẻ tín dụng trong mua bán trực tuyến *) Đặc điểm của thẻ tín dụng +)Đặc trưng “chỉ tiêu trước trả tiền sau” +)Chủ thể không phải trả bất kỳ 1 khoản lãi nào nếu việc trả những khoản tiền trên được thực hiện đúng thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được sao kê +)Các tài khoản or tài sản thế chấp để phát hành thẻ tín dụng được xác định dựa trên tài khoản or tài sản thế chấp. +)Nếu tài khoản thế chấp là tiền mặt , chủ thể sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng với kỳ hạn phụ thuộc vào thời hạn hiệu lực của thẻ
- +)Thẻ tín dụng có thể chỉ tiêu bằng tất cả loại tiền +)Chủ thể có thể thanh toán toàn bộ số dư phát sinh trong hóa đơn or 1 phần số sư trả chậm sẽ phải chịu lãi suất và cộng dồn vào hóa đơn tháng tiếp theo +)Người bán hàng hóa, dịch vụ sẽ phải chịu toàn bộ chi phí cho việc thanh toán *) Thẻ tín dụng ảo +)Được sử dụng như thẻ tín dụng thông thường +)Chủ thể được cấp 1 số thẻ ngẫu nhiên cho mỗi lần giao dịch và không có giá trị khi sử dụng lại số thẻ này +)Gây khó khăn trong quá trình xác nhận lại thông tin đặt hàng VD : Amazon.com: khách hàng đăng ký Amazon Credit Account( hợp tác với Citibank) được cấp trên cửa hàng trong 3 tháng, nhưng không được mua bán sản phẩm nào có giá vượt giá 200$ Câu 14 Trình bày các rủi ro thanh toán bằng thẻ tín dụng *) Đối với ngân hàng phát hành thẻ +) Chủ thể sử dụng thẻ thanh toán ở nhiều điểm chấp nhận thẻ khác nhau với mức thanh toán nhưng có tổng mức thanh toán cho phép +) Giao thẻ cho người khác sử dụng tại quốc gia không phải nơi chủ thẻ cư trú +)Chủ thể báo cho ngân hàng phát hành thẻ đã bị mất nhưng vẫn thực hiện rút tiền or mua hàng trước khi ngân hàng phát hành đưa mã số thẻ đó vào danh sách hủy thể +)Thẻ giả mạo trùng với thẻ đang lưu hành ngân hàng phát hành thẻ +)Chủ thẻ mất khả năng thanh toán vì nhưng lý do khách quan *)Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán +)Ngân hàng thanh toán có sai sót trong việc cấp giấy phép +)Ngân hàng thanh toán không cung cấp kịp thời thông tin về thẻ giả mạo và những thẻ không hợp lệ. *) Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ +) Cơ sở chấp nhận thẻ không phát hiệu lực của thẻ đã hết hạn +) Bán hàng vượt hạn mức cho phép mà không nhận được sự đồng ý của đơn vị cấp phép +) Sửa chữa số tiền trên hóa đơn *) Rủi ro đối với chủ thẻ +) Để lộ mã số bí mật (PIN) đồng thời làm mất thẻ mà chưa kịp bảo cho ngân hàng phát hành thẻ *) Các biện pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ +)Hệ thống xác minh địa chỉ : hệ thống giúp so sánh địa chỉ khách hàng nhập vào trang web và địa chỉ của chủ thẻ tín dụng do ngân hàng phát
- hành thẻ lưu +) Kiểm tra thủ công:nhân viên tiến hành kiểm tra thông tin khách hàng khi nghi ngờ bất cứ đơn đặt hàng nào +) Xác minh số thẻ tín dụng:so sánh số thẻ tín dụng và mã số an toàn của thẻ với các thông tin về chủ thể do ngân hàng phát hành thẻ lưu +) Lưu thông tin về khách hàng: so sánh thông tin được điền trên website và thông tin của những lần mua hàng trước Câu 15: Séc điện tử là gì?Quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.net Séc điện tử là 1 phiên bản điện tử có giá trị pháp lý đại diện cho 1 tấm séc giấy Séc điện tử được sử dụng trong TMDT B2c (phổ biến ở Mỹ) và B2B -) Các thông tin cung cấp trên séc điện tử +) Số tài khoản của người mua hàng +) 9 ký tự để phân biệt ngân hàng ở cuối tấm séc +) Loại tài khoản ngân hàng: cá nhân, doanh nghiệp…. +) Tên chủ tài khoản +) Số tiền thanh toán -) Người bán thường sử dụng trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán séc điện tử và sử dụng phần mềm thanh toán séc điện tử của trung gian này *) Quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.net 1. Người bán nhận được tấm séc viết tay or séc điện tử đã xác thực từ người mua yêu cầu ngân hàng của người mua thanh toán tiền mua hàng 2. Người bán truyền các thông tin về giao dịch đến máy chủ thực hiện thanh toán của Authorize.net. Authorize.net kiểm tra giao dịch và đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối thực hiện giao dịch 3. Nếu chấp nhận giao dịch Authorize.net chuyển thông tin giao dịch đến ngân hàng của mình 4. Ngân hàng của Authorize.net chuyển thông tin giao dịch đến ngân hàng của người mua thông qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động 5. Ngân hàng của người mua thực hiện thanh toán ngân hàng của Authorize.net thông qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động 6. Ngân hàng của Authorize.net gửi thông tin máy chủ thực hiện thanh toán của Authorize.net 7. Máy chủ thực hiện lệnh chuyển tiền vào tài khoản của người bán Câu 16 : Hối phiếu điện tử là gì? Quy trình thanh toán bằng hối phiếu điện tử Hối phiếu điện tử là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phải thanh toán không điều kiện 1 số tiền xác định
- khi có yêu cầu or vào 1 thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng Hối phiếu điện tử sử dụng chủ yếu trong TMDT B2C *) Quy trình thanh toán bằng hóa đơn điện tử (1) (2) (3) (4) (5) 1. Khánh hàng lên các trang web của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn or trang web của người lập hóa đơn xem thông tin 2. Khách hàng lấy các thông tin về hóa đơn khách hàng phải thanh toán về máy tính của mình 3. Khánh hàng kiểm tra các thông tin và thực hiện xác thực việc thanh toán với người lập hóa đơn 4. Người lập hóa đơn yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thanh toán của mình ghi nợ vào tài khoản của khách hàng 5. Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn yêu cầu ngân hàng của khách hàng ghi nợ vào tài khoản của khách hàng và chuyển tiền để ngân hàng của người lập hóa đơn ghi có vào tài khoản của người lập hóa đơn Câu 17 : An toàn trong TMDT là gì?Các vấn đề đặt ra trong an tòan TMDT *) An toàn trong TMDT là an toàn thông tin trao đổi giữa các chủ thể tham gia giao dịch, an toàn cho các hệ thống (hệ thống máy chủ thương mại và các thiết bị đầu cuối, đường truyền..) không bị xâm hại từ bên ngoài hoặc có khả năng chống lại những tai họa, lỗi và sự tấn công từ bên ngoài Rủi ro từ môi trường bên trong Rủi ro từ môi trường bên ngoài *) Những vấn đề đặt ra trong an toàn TMDT -)Sự xác thực 19 Sự xác thực liên quan đến khả năng nhận biết đối tác tham gia vào giao dịch trực tuyến trên Internet 20 Quá trình mà thông qua đó một thực thể này kiểm tra rằng một thực thể khác chính là đối tượng mà mình yêu cầu được gọi là sự xác
- t hự c 21 Xác thực yêu cầu bằng chứng ở các dạng khác nhau, đó có thể là mật khẩu, thẻ tín dụng hoặc chữ kí điện tử -)Quyền truy cập 22 Quyền cấp phép đảm bảo rằng một cá nhân hay một chương trình có quyền truy cập tới nguồn lực nhất định 23 Được xác định bởi thông tin so sánh về cá nhân hay chương trình với thông tin kiểm soát truy cập liên kết với các nguồn lực được truy cập -) Kiểm tra (giám sát) 24 Quá trình thu thập thông tin về sự truy cập vào một nguồn lực cụ thể, bằng cách sử dụng quyền ưu tiên hay thực hiện các hoạt động an ninh khác gọi là kiểm tra -) Tính tin cậy, riêng tư 25 Tính tin cậy liên quan đến khả năng đảm bảo rằng đối với các thông tin riêng tư, thông tin nhạy cảm, ngoài những người có quyền truy cập, không có ai, không có các quá trình phần mềm máy tính có thể truy cập vào. 26 Tính riêng tư liên quan đến khả năng kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân mà khách hàng cung cấp về chính bản thân họ 27 Yêu cầu: đòi hỏi phải biết dữ liệu, ứng dụng họ cần bảo vệ và đối tượng 28 được quyền truy cập tới -) Tính toàn vẹn 29 Tính toàn vẹn đề cập đến khả năng đảm bảo an toàn cho các thông tin được hiển thị trên website, chuyển hoặc nhận thông tin trên Internet 30 Yêu cầu: đảm bảo toàn vẹn thông tin, phải xác định chính xác danh sách người được phép thay đổi dữ liệu trên webs 31 Mã hóa là một trong những cách thức quan trọng để đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin -)Tính sẵn sàng 32 Một site trực tuyến được gọi là sẵn sàng khi một cá nhân hoặc một chương trình có thể truy cập được vào trang web, dữ liệu và dịch vụ do website cung cấp khi cần thiết 33 Công nghệ như phần cứng, phần mềm cân bằng tải được sử dụng để phục vụ việc đảm bảo tính sẵn sàng của website -)Chống phủ định 34 Tính chống phủ định liên quan đến khả năng đảm bảo rằng các bên
- tham gia thương mại điện tử không phủ định các hành động trực tuyến mà họ thực hiện 35 Một trong những công cụ then chốt chống phủ định là chữ kí điện tử Câu 18 : An toàn trong TMDT là gì? Các lỗi thường mắc phải trong quản tri an toàn TMDT ? 36 An toàn thương mại điện tử là an toàn thông tin trao đổi giữa các chủ thể tham gia giao dịch, an toàn cho các hệ thống (hệ thống máy chủ thương mại và các thiết bị đầu cuối, đường truyền..) không bị xâm hại từ bên ngoài hoặc có khả năng chống lại những tai họa, lỗi và sự tấn công từ bên ngoài Rủi ro từ môi trường bên trong Rủi ro từ môi trường bên ngoài *) Các lỗi thường mắc phải trong quản trị an toàn TMDT Không hiểu hoặc đánh giá thấp giá trị của tài sản thông tin Tập trung đảm bảo an toàn thông tin ở phạm vi hẹp, nội bộ doanh nghiệp mình, không hiểu thực tế an toàn thông tin của các đối tác Thụ động, thực hiện các giải pháp an toàn sau khi có sự cố xẩy ra Không cập nhật các quy trình đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao trình độ và kỹ năng an toàn thông tin của đội ngũ CBNV Chưa coi đảm bảo an toàn thông tin là trách nhiệm của cả tổ chức, thường cho rằng đây là vấn đề IT riêng biệt. Câu 19 An toàn trong TMDT là gì? Các bước quản trị an toàn TMDT 37 An toàn thương mại điện tử là an toàn thông tin trao đổi giữa các chủ thể tham gia giao dịch, an toàn cho các hệ thống (hệ thống máy chủ thương mại và các thiết bị đầu cuối, đường truyền..) không bị xâm hại từ bên ngoài hoặc có khả năng chống lại những tai họa, lỗi và sự tấn công từ bên ngoài 38 Các bước quản trị an toàn TMDT Một quá trình mang tính hệ thống để xác định các loại rủi ro an ninh có thể xảy ra và xác định các hoạt động cần thiết để ngăn ngừa hay giảm nhẹ các rủi ro này Lên kế hoạch Thực hiện Đánh giá Theo dõi/ Kết luận
- - Xác định các đe - Áp dụng các Đánh giá - Theo dõi đánh các tài sản tài dọa nào có thể biện pháp an giá tính hiệu quả (hệ thống máy xảy ra, đe doa ninh phù hợp, của các biện tính, mạng, đặc biệt chú ý nào không pháp an ninh - Sử dụng đội IT đến các điểm dễ - Phát hiện các thông tin), xác định các điểm bị tổn thương. mối đe dọa mới trong doanh dễ bị nghiệp or bên - Tiếp cận lợi - Cập nhật công tổn thương của nghệ, đảm bảo ngoài ích chi phí, trong hệ thống lựa chọn giải an ninh hiệu quả và những đe dọa - Bổ sung thêm pháp an ninh đối với các điểm các danh mục cần bảo vệ này Câu 20: Chữ ký điện tử là gì? Chức năng của chữ ký điện tử? 39 Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu,âm thanh or các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền or kết hợp 1 cách lôgic với thông điệp dữ liệu có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký 40 Chức năng của chữ ký điện tử Là điều kiện cần và đủ để quy định tính duy nhất của văn bản điện tử cụ thể; Xác định rõ người chịu trách nhiệm trong việc tạo ra văn bản đó; Thể hiện sự tán thành đối với nội dung văn bản và trách nhiệm của người ký Bất kỳ thay đổi nào (về nội dung, hình thức...) của văn bản trong quá trình lưu chuyển đều làm thay đổi tương quan giữa phần bị thay đổi với chữ ký Câu 21: Chứng thực điện tử là gì? Các nội dung của chứng thực điện tử? Một loại chứng nhận do cơ quan chứng nhận (Certification Authority - CA) (hay bên tin cậy thứ ba) cấp; là căn cứ để xác thực các bên tham gia giao dịch; là cơ sở đảm bảo tin cậy đối với các giao dịch thương mại điện tử 41 Nội dung của chứng thực điện tử
- Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thực điện tử. Số hiệu của chứng thực điện tử. Thời hạn có hiệu lực của chứng thực điện tử. Dữ liệu kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thực điện tử. Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các nội dung khác theo quy định của Chính phủ. Câu 22: Mã hóa là gì? Trình bày kỹ thuật mã hóa khóa bí mật và mã hóa khóa công khai. So sánh hai kỹ thuật mã hóa này.. Mã hóa là quá trình xáo trộn (mã hóa) một tin nhắn, văn bản hay các tài liệu thành văn bản, tài liệu dưới dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận đều không thể hoặc khó có thể đọc 42 Các khái niệm -)Bản gốc hay bản rõ (plaintext) Một mẩu tin/văn bản không mã hóa và con người có thể đọc được -)Bản mã hóa hay bản mở (Ciphertext) Một bản gốc sau khi mã hóa chỉ máy tính mới có thể đọc được -)Khóa (key) Đoạn mã bí mật dùng để mã hóa và giải mã một văn bản/mẩu tin -)Thuật toán mã hóa (Encryption Algorithm) Là một biểu thức toán học dùng để mã hóa bản rõ thành bản mở, và ngược lại *)Mã hóa khóa bí mật và mã hóa khóa công khai +)Mã hoá khoá bí mật 43 Gọi là mã hoá đối xứng hay mã hoá khoá riêng 44 Sử dụng một khoá cho cả quá trình mã hoá (thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (thực hiện bởi người nhận) Khóa khóa riêng riêng (1)
- (2) người gửi ng ười nh ận (1) mã hóa (2) giải mã +)Mã hoá khoá công cộng 45 Gọi là mã hoá không đối xứng hay mã hoá khoá chung 46 Sử dụng hai khoá trong quá trình mã hoá: một khoá dùng để mã hoá thông điệp và một khoá khác dùng để giải mã. Giống trên chỉ khác là ở chỗ: Khóa riêng ở (1) trên thì ở dưới này là khóa chung của người nhận Còn khóa riêng ở (2) thì đây là khóa riêng của người nhận So sánh Mã hóa khóa bí mật Mã hóa khóa công cộng Sổ khóa 1 khóa đơn 1 cặp khóa Loại khóa Khóa bí mật 1 khóa bí mật 1 công khai Quản lý khóa Đơn giản nhưng khó Yêu cầu các chứng quản lý thực điện tử và bên tin cậy thứ 3 Tốc độ giao dịch Chậm Nhanh Ứng dụng - Mã hóa hàng loạt - Mã hóa đơn lẻ - Các đối tác thường - Khối lượng nhỏ giao dịch - Chữ ký điện tử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 6
5 p | 642 | 176
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 1
5 p | 335 | 77
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 2
5 p | 265 | 68
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 7
5 p | 214 | 53
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 3
5 p | 210 | 52
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 4
5 p | 192 | 52
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 8
5 p | 204 | 48
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 5
5 p | 199 | 42
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 10 - Nguyễn Đức Cương
10 p | 425 | 36
-
Bài giảng Thương mại điện tử : Thiết kế chức năng TMĐT part 1
7 p | 236 | 36
-
Đề cương môn học Thương mại điện tử
6 p | 246 | 20
-
Bài trắc nghiệm thương mại điện tử
27 p | 112 | 16
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 9 - Nguyễn Đức Cương
33 p | 149 | 15
-
Đề cương chi tiết môn Thương mại điện tử
7 p | 93 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần Thương mại điện tử (E-commerce)
4 p | 71 | 7
-
Bài giảng Chiến lược kinh doanh trong thương mại điện tử: Chương 1 - Nguyễn Hùng Cường
69 p | 10 | 6
-
Đề cương chi tiết học phần Thương mại điện tử
20 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn