intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lí lớp 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Văn Quán (Mã đề 01)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lí lớp 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Văn Quán (Mã đề 01) được biên soạn với 3 câu hỏi, phục vụ cho công tác ôn luyện, củng cố kiến thức của học sinh. Để nắm chi tiết hơn nội dung bài tập, mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lí lớp 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Văn Quán (Mã đề 01)

  1. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN MÔN: ĐỊA - KHỐI 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 01 Câu 1 (2.5 điểm) Atlat Địa lí Việt Nam là gì? Nêu cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Câu 2 (3.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam: a. Kể tên các tỉnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào giáp biên giới với Trung Quốc? b.Trình bày sự phân bố dân cư của nước ta. Vì sao có sự phân bố đó? Câu 3 (4.5 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước giai đoạn: 1985 – 2005. (đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1990 1995 2000 2005 Cả nước 180.2 221.5 278.4 413.8 482.7 Đông Nam Bộ 56.8 72.0 213.2 272.5 306.4 a. Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước qua các năm trên . b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước. c. Nhận xét và giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta. —Hết— Thí sinh không được sử dụng tài liệu để làm bài . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ! Họ tên thí sinh..........................................................SBD..................
  2. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA - KHỐI 12 Đáp án gồm 02 trang Mã đề 01 Thang Câu Nội dung điểm Khái niệm Atlat Địa lí Việt Nam 1.25 Atlat địa lí việt nam là một hệ thống hoàn chỉnh các bản đồ có nội dung liên quan hữu cơ với nhau và bổ sung cho nhau, được sắp xếp theo trình tự của chương trình và nội dung SGK với ba phần chính: địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế xã hội và địa lí các vùng. Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 1.25 - Nắm chắc các ký hiệu trang 3 0.25 1 - Nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành 0.25 - Biết khai thác biểu đồ từng ngành 0.25 - Biết rõ câu hỏi như thế nào có thể sử dụng atlat 0.25 - Biết sử dụng đủ Atlat cho một câu hỏi 0.25 a. Kể tên các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào giáp biên giới 1.5 với Trung Quốc - Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu 0.5 - Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc 0.5 Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. - Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, 0.5 Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. Trình bày sự phân bố dân cư của nước ta 1.5 Dân cư ở nước ta phân bố không đều 0.25 2 - Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu 0.25 Long. - Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,… 0.25 Nguyên nhân: - Giữa các vùng có sự khác nhau về: + Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, đất,…. 0.25 + Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải,… 0.25 1
  3. + Lịch sử của quá trình định cư 0.25 Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước các năm trên .(%) Năm 1985 1990 1995 2000 2005 1.0 Tỷ trọng 36.5 32.5 76.6 65.9 63.5 3 Vẽ biểu đồ: 2.0 - Yêu cầu vẽ biểu cột, đầy đủ, đẹp, chính xác. -Nhận xét và giải thích Tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước liên tục 0.5 tăng và chiểm tỷ trọng cao (dc) Giải thích: Do Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để trồng cây cao su 0.5 + Điều kiện tự nhiên: đất badan, khí hậu... 0.25 + Điều kiện kinh tế xã hội: dân có kinh nghiệm,thị trường, đường lối … 0.25 Thang điểm làm tròn = 10.0 điểm .............................Hết............................. 2
  4. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN MÔN: ĐIA - KHỐI 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 02 Câu 1 (2.5 điểm) Atlat Địa lí Việt Nam là gì? Nêu cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Câu 2 (3.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam: a. Trình bày về qui mô và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. b. Kể tên và nơi phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Câu 3 (4.5 điểm) Cho bảng số liệu sau : Dân số và diện tích phân theo vùng nước ta, năm 2008. Dân số trung Diện tích Vùng bình (km2) (nghìn người) ĐBSH 18545,2 14962,5 TDMNBB 12317,4 101445,0 DHMT 19820,2 95894,8 Tây Nguyên 5004,2 54640,3 ĐNB 12828,8 23605,5 ĐBSCL 17695,0 40602,3 a. Tính mật độ dân số trung bình của các vùng. b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số phân theo vùng nước ta, năm 2008. c. Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở nước ta. —Hết— Thí sinh không được sử dụng tài liệu để làm bài . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ! Họ tên thí sinh..........................................................SBD..................
  5. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA - KHỐI 12 Đáp án gồm 02 trang Mã đề 02 Thang Câu Nội dung điểm Khái niệm Atlat Địa lí Việt Nam 1.25 Atlat địa lí việt nam là một hệ thống hoàn chỉnh các bản đồ có nội dung lien quan hữu cơ với nhauvaf bổ sung cho nhau, được sắp xếp theo trình tự của chương trình và nội dung SGK với ba phần chính: địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế xã hội và địa lí các vùng. Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam 1.25 Nắm chắc các ký hiệu trang 3 0.25 1 Nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành 0.25 Biết khai thác biểu đồ từng ngành 0.25 Biết rõ câu hỏi như thế nào có thể sử dụng atlat 0.25 Biết sử dụng đủ Atlat cho một câu hỏi 0.25 Ttrình bày về qui mô và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chủ yếu 1.5 ở vùng Đông Nam Bộ - Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, qui mô hơn 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá chất, 0.5 sản xuất hàng tiêu dùng, hóa dầu, tin học…. - Biên Hoà: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu 0.5 ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt… - Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu 0.25 2 ngành: Cơ khí, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu… - Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, 0.25 điện tử, hoá chất… Kể tên và nơi phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. 1.5 - Cao su: Đăk Lăk, Đăc Nông, Gia Lai, Kon Tum 0.5 - Hồ tiêu: Đắk Lắk, Gia Lai 0.5 - Chè: Lâm Đồng, Gia Lai 0.5 Tính mật độ dân số trung bình của các vùng. 1.0 3 1
  6. Vùng ĐBSH TDMNBB DHMT Tây ĐNB ĐBSCL Nguyên MĐDS 1239.4 121.4 206.7 91.6 543.5 435.8 Vẽ biểu đồ: 2.0 - Yêu cầu vẽ biểu cột, đầy đủ, đẹp, chính xác. Nhận xét 0,75 Dân cư ở nước ta phân bố không đều 0.25 - Vùng đông dân(dc) 0.25 - Vùng thưa dân(dc) 0.25 Nguyên nhân: 0,75 - Giữa các vùng có sự khác nhau về 0.25 + Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, đất,…. 0.25 + Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải,… 0.25 + Lịch sử của quá trình định cư. Thang điểm làm tròn = 10.0 điểm .............................Hết............................ 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1