intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Tam Dương - Mã đề 485

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Tam Dương - Mã đề 485 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Tam Dương - Mã đề 485

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2017­2018 TRƯỜNG THPT TAM  MÔN: ĐỊA LÍ 10 DƯƠNG Thời gian làm bài: 120 phút ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Mã đề thi 485 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:................................................................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: Trong Hệ mặt trời: hành tinh Kim tinh và Mộc tinh đứng vị trí thứ mấy(tính từ trung tâm) A. 1 và 4 B. 2 và 4 C. 4 và 5. D. 2 và 5 Câu 2: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C B. Giảm đi C. Tăng lên                                                              D. Không tăng, không giảm Câu 3: Thủy triều lớn nhất khi nào? A. Không Trăng B. Trăng khuyết C. Trăng tròn hoặc không trăng D. Trăng tròn Câu 4: Ngày mặt trời chiếu thẳng góc vào xích đạo A. Ngày 21/3 và 23/9. B. Đông chí (22/12) C. Ngày 21/6 và 22/12. D. Hạ chí (21/6) Câu 5:  Nguyên nhân chủ yếu gây lên sóng thần là A. Khai thác dầu khí dưới thềm lục địa. B. Gió mạnh. C. Bão lớn. D. Động đất dưới đáy biển. Câu 6: Tác động của nấm, vi khuẩn, rễ cây là những tác nhân chủ yếu của loại phong hóa nào? A. Phong hóa li học. B. Phong hóa sinh học. C. Phong hóa hóa học và sinh học. D. Phong hóa hóa học. Câu 7: Trái Đất có 1 vệ tinh là A. Sao Hôm. B. Mặt Trời. C. Mặt Trăng. D. Sao Hỏa. Câu 8: Do mất hết hơi  ẩm  ở sườn đón gió vượt qua đỉnh núi sang sườn khuất gió, không khí trở  nên khô và cứ xuống 100 mét nhiệt độ lại tăng bao nhiêu 0C? A. 0,6°C B. 1°C C. 0,4°C D. 0,8°C Câu 9: Hãy tính độ cao (h) của đỉnh núi (đơn vị: m ) ?   Biết rằng Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A (đón gió) là 22°C và dưới chân núi thuộc  sườn B (khuất gió) là 32°C. A. 2500 B. 3000 C. 2000 D. 3500 Câu 10: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là: A. 146,9 tr.km. B. 196,4 tr.km. C. 149,6 tr.km. D. 194,6 tr.km. Câu 11: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm A. 0,6°C B. 1,6°C C. 1°C D. 0,06°C Câu 12: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dựa vào các đặc tính về nhiệt độ  của nó. B. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa rất ít. C. Các khối khí khác nhau tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái đất. D. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính. Câu 13: Dao động thủy triều lớn nhất khi                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 485
  2. A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng B. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng C. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất D. Bán cầu bắc ngả về phía Mặt Trời Câu 14:  Ở  lục địa vùng Bắc Cực hình thánh áp cao di chuyển xuống phía nam, có hướng ĐB là   loại gió gì ? A. Gió biển B. Gió mùa mùa hạ C. Gió mùa mùa đông D. Gió đất Câu 15: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác A. Trong thực tế, các đai khí áp không liên tục. B. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến. C. Gió thường xuất phát từ các áp cao. D. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp. Câu 16: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là: A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam. B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu. C. Tây Nam ở cả 1 bán cầu. D. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam. Câu 17: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí A. Bắc xích đạo và Nam xích đạo. B. Chí tuyến hải dương và xích đạo. C. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa. D. Chí tuyến lục địa và xích đạo. Câu 18: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là: A. Tm B. TC C. TM D. Tc Câu 19: Câu nào dưới đây không chính xác A. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió B. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển C. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang D. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng Câu 20:  Ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời  ở các độ  cao khác nhau thì giờ  khác   nhau, đó là A. Giờ Quốc tế. B. Giờ múi C. Giờ mặt trời và giờ múi. D. Giờ địa phương ­ B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) a. So sánh sự giống và khác nhau giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới. b. Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học?  Câu 2: (1,5 điểm)  Khi Trái Đất tự quay quanh trục tạo ra những hệ quả nào? Trình bày Giờ trên Trái Đất và đường  chuyển ngày quốc tế. Câu 3: (1,0 điểm) Một Hội nghị được tổ chức ở nước Anh vào lúc 20 giờ ngày 20/10/2006 thì các địa điểm sau là  mấy giờ ? ngày, tháng , năm, nào?       Vị trí Anh Việt Nam Ấn Độ Hoa Kì Múi giờ 0 7 5 19 Giờ 20  Ngày/tháng/năm 20/10/2006 Câu 4: (2,0 điểm)                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 485
  3. a. Vẽ hình thể hiện các đai khí áp trên Trái Đất. Nhận xét sự phân bố của các đai khí áp trên Trái  Đất. b. Hoàn thành bảng kiến thức sau: 1 số đặc điểm Gió Tây ôn đới Gió Mậu dịch Xuất phát Thời gian hoạt động Hướng gió Tính chất ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2