Đề kiểm tra 1 tiết Lý lớp 12
lượt xem 12
download
Mời các bạn cùng tham khảo đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 12 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Lý lớp 12
- Họ và tên:……………………………………….Lớp:……………………………. KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian 45 phút Mã đề :38003 NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI Câu 1: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân sáng ứng với trường hợp: A. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một số lẻ lần nửa bước sóng B. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau C. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 đồng thời truyền đến đó D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau Câu 2: Phát biểu nào sau đây là Sai? A. Phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ gọi là phép phân tích quang phổ B. Một trong các lợi ích của phép phân tích quang phổ là cho kết quả nhanh, rất nhạy và có thể nghiên cứu được các vật ở xa C. Dựa vào quang phổ vạch phát xạ có thể nhận biết được sự cố mặt của các nguyên tố trong hợp chất D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể xác định được thành phần cấu tạo của các vật, điều nayg đặc biệt quan trọng với các vật ở xa. Câu 3: Một đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là: A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng B. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng C. phụ thuộc vào thành phần cấu của nguồn sáng nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguuồn D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng Câu 4: Hiện tượng quang học nào được ứng dụng trong máy quang phổ?: A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 5: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là quang phổ gì? A. Không thể xác định được vì chưa biết nguồn phát ra nó B. Quang phổ vạch phát xạ C. Quang phổ liên tục D. Quang phổ vạch hấp thụ Câu 6: Biết quang phổ phát xạ của hơi Natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau ( vạch kép) ứng với bước sóng 0,589m. Vậy trong quang phổ hấp thụ của hơi Natri sẽ: A. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) nằm đúng ở vị trí của hai vạch vàng nói trên B. Không có tất cả các ánh sáng có bước sóng < 0,589m.
- C. Không có tất cả các ánh sáng đơn sắc có bước sóng >0,589m D. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) Câu 7: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân tối ứng với trường hợp: A. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một nguyên lần bước sóng B. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 không truyền đến đó C. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi khi đi qua lăng kính B. Nếu chiếu tia vàng và tia lam vào lăng kính dưới cùng góc tới thì tia vàng bị lệch ít hơn tia lam C. Ánh sáng trắng là tập hợp của các ánh sáng đơn sắc D. Ánh sáng trắng sẽ không bị tán sắc khi đi qua lăng kính Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mỗi một nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới apa suất thấp sẽ cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó B. Trong quang phổ vạch hấp thụ, nếu đột nhiên tắt nguồn phát quang phổ liên tục thì các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ sẽ trở thành các vạch màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó C. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ của một đám khí hay hơi thì nhiệt độ của đám khí hay hơi đó phải lớn hơn nhiệt độ của nguồng phát ra quang phổ liên tục D. Quang phổ vạch hấp thụ của các nguyên tố khác nhau sẽ khác nhau về số vạch, vị trí các vạch Câu 10: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia gama đều là: A. Sóng điện từ, có bước sóng khác nhau B. Sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau C. Sóng điện từ, có tần số như nhau D. Sóng cơ học, có bước sóng khác nhau Câu 11: Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua lăng kính. Chùm sáng đó bị tác thành chùm các tia sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó gọi là gì? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tai Rơnghen là sai? A. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh .Trong y học tia Rơnghen được dùng để chụp, chiếu điện B. Tia Rơnghen là chùm tia catốt bị phản xạ khi đập vào đối âm cực C. Tia Rơnghen có tác dụng làm phát quang một số chất, có khả năng iôn hoá chất khí và có tác dụng sinh lý D. Phần lớn động năng của chùm tia catốt khi đập vào đối âm cực chuyển thành nội năng làm nóng đối âm cực, phần nhỏ chuyển thành năng lượng tia Rơnghen.
- Câu 13: Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng: A. Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ B. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ C. Không đổi đối với mọi màu sắc ánh sáng từ đỏ đến tím. D. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ Câu 14: Xét các bức xạ : " Tia gama, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tai hồng ngoại, các sóng vô tuyến". Phát biểu nào sau đây là sai? A. Theo thứ tự đó bước sóng tăng dần B. Các bức xạ đó có chung bản chất là sóng điện từ, tính chất khác nhau. C. Với những bức xạ có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ gây ra iôn hoá không khí D. Chỉ có ánh sáng nhìn thấy mới gây ra hiện tượng giao thoa Câu 15: Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là: A. Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng B. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng C. Các chất khí hay hơi bị nung nóng phát sáng và được chiếu ánh sáng trắng D. Các vật rắn được nung nóng ở nhiệt độ rất cao Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng? A. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh B. Các hồ quang điện , đèn thuỷ ngân và những vật bị nung nóng trên 30000C là những nguồn phát tia tử ngoại rất mạnh C. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím D. Tia tử ngoại bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không chính xác ? A. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt B. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ C. Chỉ có những vật ở nhiệt độ thấp mới phát ra tia hồng ngoại D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ Câu 18: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là: A. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải bằng nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ B. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ C. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ
- D. Phải nung nóng đám khí hay hơi hấp thụ đến nhiệt độ rất cao Câu 19: Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi bán kính R1, R2. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ là n d= 1,5; đối với ánh sáng tím là nt=1,54; tiêu cự của thấu kính đối với tia đỏ là 10,8cm. Tiêu cự của thấu kính đó đối với tia tím bằng bao nhiêu? 10cm 10,2cm 10,4cm 9,6cm. Câu 20: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,6m. Khoảng vân bằng bao nhiêu? A. 3,5mm. B. 4,5mm. C. 5mm. D. 4mm Câu 21: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Khoảng vân đo được là 3mm. bằng bao nhiêu? A. 0,4m B. 548m C. 0,75m D. 0,68m Câu 22: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,75m . Bề rộng của 5 vân sáng liên tiếp trên E bằng bao nhiêu? A. 12mm B.15mm C. 13,5mm D. 14mm Câu 23: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Người ta xác định được bề rộng của của 16 vân sáng liên tiếp là 24mm. bằng bao nhiêu? A. 0,45m B.0,4m C. 0,75m D.0,56m Câu 24 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe hẹp đó ánh sáng trắng. Biết ánh sáng đỏ và ánh sáng tím có bước sóng lần lượt là d=0,75m ; t=0,4m. Bề rộng của quang phổ bậc 2 bằng bao nhiêu ? A. 5,6mm B. 4,2mm C. 1,4mm. D.2,8mm. Câu 25 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 0,2mm ; khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu đồng thời vào hai khe đó hai bức xạ có bước sóng 1=0,6m và 2 chưa biết. Người ta xác định được trên màn E trong một khoảng rộng 2,4cm có đúng 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân. Biết rằmg hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng đó. 2 bằng bao nhiêu ? A. 0,56m. B.0,75m. C. 0,48m D. 0,65m.
- Họ và tên:……………………………………….Lớp:……………………………. KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian 45 phút Mã đề :38004 NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI Câu 1: Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi bán kính R1, R2. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ là nd= 1,5; đối với ánh sáng tím là nt=1,54; tiêu cự của thấu kính đối với tia đỏ là 10,8cm. Tiêu cự của thấu kính đó đối với tia tím bằng bao nhiêu? 10cm 10,2cm 10,4cm 9,6cm. Câu 2: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,6m. Khoảng vân bằng bao nhiêu? A. 3,5mm. B. 4,5mm. C. 5mm. D. 4mm Câu 3: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Khoảng vân đo được là 3mm. bằng bao nhiêu? A. 0,4m B. 548m C. 0,75m D. 0,68m Câu 4: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,75m . Bề rộng của 5 vân sáng liên tiếp trên E bằng bao nhiêu? A. 12mm B.15mm C. 13,5mm D. 14mm Câu 5: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Người ta xác định được bề rộng của của 16 vân sáng liên tiếp là 24mm. bằng bao nhiêu? A. 0,45m B.0,4m C. 0,75m D.0,56m Câu 6 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe hẹp đó ánh sáng trắng. Biết ánh sáng đỏ và ánh sáng tím có bước sóng lần lượt là d=0,75m ; t=0,4m. Bề rộng của quang phổ bậc 2 bằng bao nhiêu ? A. 5,6mm B. 4,2mm C. 1,4mm. D.2,8mm. Câu 7 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 0,2mm ; khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu đồng thời vào hai khe đó hai bức xạ có bước sóng 1=0,6m và 2 chưa biết. Người ta xác định được trên màn E trong một khoảng rộng 2,4cm có đúng 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân. Biết rằmg hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng đó. 2 bằng bao nhiêu ? A. 0,56m. B.0,75m. C. 0,48m D. 0,65m. Câu 8: Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua lăng kính. Chùm sáng đó bị tác thành chùm các tia sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó gọi là gì? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng tán sắc ánh sáng C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không chính xác ?
- A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ B. Chỉ có những vật ở nhiệt độ thấp mới phát ra tia hồng ngoại C. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ của một đám khí hay hơi thì nhiệt độ của đám khí hay hơi đó phải lớn hơn nhiệt độ của nguồng phát ra quang phổ liên tục B. Mỗi một nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới apa suất thấp sẽ cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó C. Trong quang phổ vạch hấp thụ, nếu đột nhiên tắt nguồn phát quang phổ liên tục thì các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ sẽ trở thành các vạch màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó D. Quang phổ vạch hấp thụ của các nguyên tố khác nhau sẽ khác nhau về số vạch, vị trí các vạch Câu 11: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là quang phổ gì? A. Quang phổ vạch hấp thụ B. Quang phổ liên tục C. Không thể xác định được vì chưa biết nguồn phát ra nó D. Quang phổ vạch phát xạ Câu 12: Biết quang phổ phát xạ của hơi Natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau ( vạch kép) ứng với bước sóng 0,589m. Vậy trong quang phổ hấp thụ của hơi Natri sẽ: A. Không có tất cả các ánh sáng có bước sóng < 0,589m. B. Không có tất cả các ánh sáng đơn sắc có bước sóng >0,589m C. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) nằm đúng ở vị trí của hai vạch vàng nói trên D. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) Câu 13: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia gama đều là: A. Sóng cơ học, có bước sóng khác nhau B. Sóng điện từ, có bước sóng khác nhau C. Sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau D. Sóng điện từ, có tần số như nhau Câu 14: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân tối ứng với trường hợp: A. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau B. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một nguyên lần bước sóng C. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 không truyền đến đó D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng? A. Các hồ quang điện , đèn thuỷ ngân và những vật bị nung nóng trên 30000C là những nguồn phát tia tử ngoại rất mạnh
- B. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh C. Tia tử ngoại bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh D. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím Câu 16: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là: A. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ B. Phải nung nóng đám khí hay hơi hấp thụ đến nhiệt độ rất cao C. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải bằng nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ D. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tai Rơnghen là sai? A. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh .Trong y học tia Rơnghen được dùng để chụp, chiếu điện B. Tia Rơnghen là chùm tia catốt bị phản xạ khi đập vào đối âm cực C. Tia Rơnghen có tác dụng làm phát quang một số chất, có khả năng iôn hoá chất khí và có tác dụng sinh lý. D.Phần lớn động năng của chùm tia catốt khi đập vào đối âm cực chuyển thành nội năng làm nóng đối âm cực, phần nhỏ chuyển thành năng lượng tia Rơnghen. Câu 18: Hiện tượng quang học nào được ứng dụng trong máy quang phổ?: A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng tán sắc ánh sáng C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng D. Hiện tượng phản xạ ánh sáng Câu 19: Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng: A. Không đổi đối với mọi màu sắc ánh sáng từ đỏ đến tím. B. Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ C. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ D. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ Câu 20: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân sáng ứng với trường hợp: A. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 đồng thời truyền đến đó B. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau C. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S 2 đến đó bằng một số lẻ lần nửa bước sóng D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau Câu 21: Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là: A. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng B. Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng C. Các chất khí hay hơi bị nung nóng phát sáng và được chiếu ánh sáng trắng D. Các vật rắn được nung nóng ở nhiệt độ rất cao
- Câu 22: Xét các bức xạ : " Tia gama, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tai hồng ngoại, các sóng vô tuyến". Phát biểu nào sau đây là sai? A. Các bức xạ đó có chung bản chất là sóng điện từ, tính chất khác nhau. B. Với những bức xạ có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ gây ra iôn hoá không khí C. Theo thứ tự đó bước sóng tăng dần D. Chỉ có ánh sáng nhìn thấy mới gây ra hiện tượng giao thoa Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng trắng là tập hợp của các ánh sáng đơn sắc B. Ánh sáng trắng sẽ không bị tán sắc khi đi qua lăng kính C. Ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi khi đi qua lăng kính D. Nếu chiếu tia vàng và tia lam vào lăng kính dưới cùng góc tới thì tia vàng bị lệch ít hơn tia lam Câu 24: Một đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là: A. phụ thuộc vào thành phần cấu của nguồn sáng nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguuồn B. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng Câu 25: Phát biểu nào sau đây là Sai? A. Dựa vào quang phổ liên tục có thể xác định được thành phần cấu tạo của các vật, điều nayg đặc biệt quan trọng với các vật ở xa. B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ gọi là phép phân tích quang phổ C. Một trong các lợi ích của phép phân tích quang phổ là cho kết quả nhanh, rất nhạy và có thể nghiên cứu được các vật ở xa D. Dựa vào quang phổ vạch phát xạ có thể nhận biết được sự cố mặt của các nguyên tố trong hợp chất
- Họ và tên:……………………………………….Lớp:……………………………. KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian 45 phút Mã đề :38001 NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI Câu 1: Phát biểu nào sau đây là Sai? A. Một trong các lợi ích của phép phân tích quang phổ là cho kết quả nhanh, rất nhạy và có thể nghiên cứu được các vật ở xa. B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ gọi là phép phân tích quang phổ. C. Dựa vào quang phổ vạch phát xạ có thể nhận biết được sự cố mặt của các nguyên tố trong hợp chất D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể xác định được thành phần cấu tạo của các vật, điều này đặc biệt quan trọng với các vật ở xa. Câu 2: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia gama đều là: A. Sóng điện từ, có bước sóng khác nhau B. Sóng cơ học, có bước sóng khác nhau C. Sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau D. Sóng điện từ, có tần số như nhau Câu 3: Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là: A. Các vật rắn được nung nóng ở nhiệt độ rất cao B. Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng C. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng D. Các chất khí hay hơi bị nung nóng phát sáng và được chiếu ánh sáng trắng Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng trắng sẽ không bị tán sắc khi đi qua lăng kính B. Ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi khi đi qua lăng kính C. Ánh sáng trắng là tập hợp của các ánh sáng đơn sắc D. Nếu chiếu tia vàng và tia lam vào lăng kính dưới cùng góc tới thì tia vàng bị lệch ít hơn tia lam Câu 5: Xét các bức xạ : " Tia gama, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tai hồng ngoại, các sóng vô tuyến". Phát biểu nào sau đây là sai? A. Theo thứ tự đó bước sóng tăng dần B. Các bức xạ đó có chung bản chất là sóng điện từ, tính chất khác nhau. C. Với những bức xạ có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ gây ra iôn hoá không khí D. Chỉ có ánh sáng nhìn thấy mới gây ra hiện tượng giao thoa Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch hấp thụ của các nguyên tố khác nhau sẽ khác nhau về số vạch, vị trí các vạch B. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ của một đám khí hay hơi thì nhiệt độ của đám khí hay hơi
- đó phải lớn hơn nhiệt độ của nguồng phát ra quang phổ liên tục C. Trong quang phổ vạch hấp thụ, nếu đột nhiên tắt nguồn phát quang phổ liên tục thì các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ sẽ trở thành các vạch màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó D. Mỗi một nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới apa suất thấp sẽ cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó Câu 7: Hiện tượng quang học nào được ứng dụng trong máy quang phổ?: A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng Câu 8: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là: A. Phải nung nóng đám khí hay hơi hấp thụ đến nhiệt độ rất cao B. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải bằng nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ C. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ D. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ Câu 9: Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng: A. Thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng màu lam nhỏ nhất đối với ánh sáng mùa đỏ B. Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ C. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ D. Không đổi đối với mọi màu sắc ánh sáng từ đỏ đến tím. Câu 10: Biết quang phổ phát xạ của hơi Natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau ( vạch kép) ứng với bước sóng 0,589 m. Vậy trong quang phổ hấp thụ của hơi Natri sẽ: A. Không có tất cả các ánh sáng đơn sắc có bước sóng >0,589 m B. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) C. Không có tất cả các ánh sáng có bước sóng < 0,589 m. D. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) nằm đúng ở vị trí của hai vạch vàng nói trên Câu 11: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là quang phổ gì? A. Không thể xác định được vì chưa biết nguồn phát ra nó B. Quang phổ liên tục C. Quang phổ vạch phát xạ D. Quang phổ vạch hấp thụ Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tai Rơnghen là sai? A. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh .Trong y học tia Rơnghen được dùng để chụp, chiếu điện . B. Tia Rơnghen có tác dụng làm phát quang một số chất, có khả năng iôn hoá chất khí và có tác dụng sinh lý C. Tia Rơnghen là chùm tia catốt bị phản xạ khi đập vào đối âm cực.
- D. Phần lớn động năng của chùm tia catốt khi đập vào đối âm cực chuyển thành nội năng làm nóng đối âm cực, phần nhỏ chuyển thành năng lượng tia Rơnghen. Câu 13: Một đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là: A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng C. phụ thuộc vào thành phần cấu của nguồn sáng nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguuồn D. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không chính xác ? A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ D. Chỉ có những vật ở nhiệt độ thấp mới phát ra tia hồng ngoại Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng? A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím B. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh C. Các hồ quang điện , đèn thuỷ ngân và những vật bị nung nóng trên 30000C là những nguồn phát tia tử ngoại rất mạnh D. Tia tử ngoại bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh Câu 16: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân tối ứng với trường hợp: A. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một nguyên lần bước sóng B. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau C. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 không truyền đến đó D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau Câu 17: Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua lăng kính. Chùm sáng đó bị tác thành chùm các tia sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó gọi là gì? A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. Hiện tượng tán sắc ánh sáng C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng Câu 18: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân sáng ứng với trường hợp: A. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau B. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 đồng thời truyền đến đó C. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một số lẻ lần nửa bước sóng D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau Câu 19: Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi bán kính R1, R2. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ là n d= 1,5; đối với ánh sáng tím là nt=1,54;
- tiêu cự của thấu kính đối với tia đỏ là 10,8cm. Tiêu cự của thấu kính đó đối với tia tím bằng bao nhiêu? 10cm 10,2cm 10,4cm 9,6cm. Câu 20: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,6m. Khoảng vân bằng bao nhiêu? A. 3,5mm. B. 4,5mm. C. 5mm. D. 4mm Câu 21: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Khoảng vân đo được là 3mm. bằng bao nhiêu? A. 0,4m B. 548m C. 0,75m D. 0,68m Câu 22: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,75m . Bề rộng của 5 vân sáng liên tiếp trên E bằng bao nhiêu? A. 12mm B.15mm C. 13,5mm D. 14mm Câu 23: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Người ta xác định được bề rộng của của 16 vân sáng liên tiếp là 24mm. bằng bao nhiêu? A. 0,45m B.0,4m C. 0,75m D.0,56m Câu 24 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe hẹp đó ánh sáng trắng. Biết ánh sáng đỏ và ánh sáng tím có bước sóng lần lượt là d=0,75m ; t=0,4m. Bề rộng của quang phổ bậc 2 bằng bao nhiêu ? A. 5,6mm B. 4,2mm C. 1,4mm. D.2,8mm. Câu 25 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 0,2mm ; khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu đồng thời vào hai khe đó hai bức xạ có bước sóng 1=0,6m và 2 chưa biết. Người ta xác định được trên màn E trong một khoảng rộng 2,4cm có đúng 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân. Biết rằmg hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng đó. 2 bằng bao nhiêu ? A. 0,56m. B.0,75m. C. 0,48m D. 0,65m.
- KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian 45 phút Mã đề :38002 NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI Câu 1: Một đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là: A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng C. phụ thuộc vào thành phần cấu của nguồn sáng nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguuồn D. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng Câu 2: Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng: A. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ B. Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ C. Không đổi đối với mọi màu sắc ánh sáng từ đỏ đến tím. D. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ Câu 3: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân sáng ứng với trường hợp: A. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau B. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một số lẻ lần nửa bước sóng C. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 đồng thời truyền đến đó Câu 6: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tương giao thoa ánh sáng, những vân tối ứng với trường hợp: A. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ S1, S2 đến đó bằng một nguyên lần bước sóng B. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 không truyền đến đó C. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó ngược pha nhau D. Hai sóng ánh sáng từ hai khe S1, S2 truyền đến đó đồng pha nhau Câu 7: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là quang phổ gì? A. Quang phổ vạch phát xạ B. Quang phổ vạch hấp thụ C. Quang phổ liên tục D. Không thể xác định được vì chưa biết nguồn phát ra nó Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng trắng sẽ không bị tán sắc khi đi qua lăng kính B. Ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi khi đi qua lăng kính C. Nếu chiếu tia vàng và tia lam vào lăng kính dưới cùng góc tới thì tia vàng bị lệch ít hơn tia lam D. Ánh sáng trắng là tập hợp của các ánh sáng đơn sắc Câu 7: Hiện tượng quang học nào được ứng dụng trong máy quang phổ?: A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
- C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng? A. Tia tử ngoại bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh B. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím C. Các hồ quang điện , đèn thuỷ ngân và những vật bị nung nóng trên 30000C là những nguồn phát tia tử ngoại rất mạnh D. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh Câu 9: Phát biểu nào sau đây là Sai? A. Dựa vào quang phổ liên tục có thể xác định được thành phần cấu tạo của các vật, điều nayg đặc biệt quan trọng với các vật ở xa. B. Dựa vào quang phổ vạch phát xạ có thể nhận biết được sự cố mặt của các nguyên tố trong hợp chất C. Một trong các lợi ích của phép phân tích quang phổ là cho kết quả nhanh, rất nhạy và có thể nghiên cứu được các vật ở xa D. Phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ gọi là phép phân tích quang phổ Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tai Rơnghen là sai? A. Tia Rơnghen là chùm tia catốt bị phản xạ khi đập vào đối âm cực B. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh .Trong y học tia Rơnghen được dùng để chụp, chiếu điện C. Tia Rơnghen có tác dụng làm phát quang một số chất, có khả năng iôn hoá chất khí và có tác dụng sinh lý D. Phần lớn động năng của chùm tia catốt khi đập vào đối âm cực chuyển thành nội năng làm nóng đối âm cực, phần nhỏ chuyển thành năng lượng tia Rơnghen. Câu 11: Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi bán kính R1, R2. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ là n d= 1,5; đối với ánh sáng tím là nt=1,54; tiêu cự của thấu kính đối với tia đỏ là 10,8cm. Tiêu cự của thấu kính đó đối với tia tím bằng bao nhiêu? 10cm 10,2cm 10,4cm 9,6cm. Câu 12: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,6m. Khoảng vân bằng bao nhiêu? A. 3,5mm. B. 4,5mm. C. 5mm. D. 4mm Câu 13: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Khoảng vân đo được là 3mm. bằng bao nhiêu?
- A. 0,4m B. 548m C. 0,75m D. 0,68m Câu 14: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng 0,75m . Bề rộng của 5 vân sáng liên tiếp trên E bằng bao nhiêu? A. 12mm B.15mm C. 13,5mm D. 14mm Câu 15: Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe đó ánh sáng có bước sóng . Người ta xác định được bề rộng của của 16 vân sáng liên tiếp là 24mm. bằng bao nhiêu? A. 0,45m B.0,4m C. 0,75m D.0,56m Câu 16 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu vào hai khe hẹp đó ánh sáng trắng. Biết ánh sáng đỏ và ánh sáng tím có bước sóng lần lượt là d=0,75m ; t=0,4m. Bề rộng của quang phổ bậc 2 bằng bao nhiêu ? A. 5,6mm B. 4,2mm C. 1,4mm. D.2,8mm. Câu 17 : Trong thia nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 0,2mm ; khoảng cách từ hai khe đó đến màn ảnh E là 2m. Chiếu đồng thời vào hai khe đó hai bức xạ có bước sóng 1=0,6m và 2 chưa biết. Người ta xác định được trên màn E trong một khoảng rộng 2,4cm có đúng 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân. Biết rằmg hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng đó. 2 bằng bao nhiêu ? A. 0,56m. B.0,75m. C. 0,48m D. 0,65m. Câu 18: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia gama đều là: A. Sóng điện từ, có bước sóng khác nhau B. Sóng cơ học, có bước sóng khác nhau C. Sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau D. Sóng điện từ, có tần số như nhau Câu 19: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là: A. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ B. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ C. Phải nung nóng đám khí hay hơi hấp thụ đến nhiệt độ rất cao D. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải bằng nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ Câu 20: Biết quang phổ phát xạ của hơi Natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau ( vạch kép) ứng với bước sóng 0,589m. Vậy trong quang phổ hấp thụ của hơi Natri sẽ: A. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) B. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) nằm đúng ở vị trí của hai vạch vàng nói trên C. Không có tất cả các ánh sáng đơn sắc có bước sóng >0,589m D. Không có tất cả các ánh sáng có bước sóng < 0,589m. Câu 21: Xét các bức xạ : " Tia gama, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tai hồng ngoại, các sóng vô tuyến". Phát biểu nào sau đây là sai? A. Với những bức xạ có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính
- ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ gây ra iôn hoá không khí B. Theo thứ tự đó bước sóng tăng dần C. Các bức xạ đó có chung bản chất là sóng điện từ, tính chất khác nhau. D. Chỉ có ánh sáng nhìn thấy mới gây ra hiện tượng giao thoa Câu 22: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không chính xác ? A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ D. Chỉ có những vật ở nhiệt độ thấp mới phát ra tia hồng ngoại Câu 23: Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua lăng kính. Chùm sáng đó bị tác thành chùm các tia sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó gọi là gì? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mỗi một nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới apa suất thấp sẽ cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó B. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ của một đám khí hay hơi thì nhiệt độ của đám khí hay hơi đó phải lớn hơn nhiệt độ của nguồng phát ra quang phổ liên tục C. Quang phổ vạch hấp thụ của các nguyên tố khác nhau sẽ khác nhau về số vạch, vị trí các vạch D. Trong quang phổ vạch hấp thụ, nếu đột nhiên tắt nguồn phát quang phổ liên tục thì các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ sẽ trở thành các vạch màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó Câu 25: Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là: A. Các vật rắn được nung nóng ở nhiệt độ rất cao B. Các chất khí hay hơi bị nung nóng phát sáng và được chiếu ánh sáng trắng C. Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng D. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng
- Họ và tên:……………………………………….Lớp:……………………………. KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian 45 phút Mã đề :38001 PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 01. ; / = ~ 07. ; / = ~ 13. ; / = ~ 19. ; / = ~ 02. ; / = ~ 08. ; / = ~ 14. ; / = ~ 20. ; / = ~ 03. ; / = ~ 09. ; / = ~ 15. ; / = ~ 21. ; / = ~ 04. ; / = ~ 10. ; / = ~ 16. ; / = ~ 22. ; / = ~ 05. ; / = ~ 11. ; / = ~ 17. ; / = ~ 23. ; / = ~ 06. ; / = ~ 12. ; / = ~ 18. ; / = ~ 24. ; / = ~ 25. ; / = ~ NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI Câu 1: Phát biểu nào sau đây là Sai? A. Một trong các lợi ích của phép phân tích quang phổ là cho kết quả nhanh, rất nhạy và có thể nghiên cứu được các vật ở xa. B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ gọi là phép phân tích quang phổ. C. Dựa vào quang phổ vạch phát xạ có thể nhận biết được sự cố mặt của các nguyên tố trong hợp chất D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể xác định được thành phần cấu tạo của các vật, điều này đặc biệt quan trọng với các vật ở xa. Câu 2: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia gama đều là: A. Sóng điện từ, có bước sóng khác nhau B. Sóng cơ học, có bước sóng khác nhau C. Sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau D. Sóng điện từ, có tần số như nhau Câu 3: Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là: A. Các vật rắn được nung nóng ở nhiệt độ rất cao B. Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng C. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng D. Các chất khí hay hơi bị nung nóng phát sáng và được chiếu ánh sáng trắng Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng trắng sẽ không bị tán sắc khi đi qua lăng kính B. Ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi khi đi qua lăng kính C. Ánh sáng trắng là tập hợp của các ánh sáng đơn sắc D. Nếu chiếu tia vàng và tia lam vào lăng kính dưới cùng góc tới thì tia vàng bị lệch ít hơn tia lam Câu 5: Xét các bức xạ : " Tia gama, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tai hồng ngoại, các sóng vô tuyến". Phát biểu nào sau đây là sai? A. Theo thứ tự đó bước sóng tăng dần B. Các bức xạ đó có chung bản chất là sóng điện từ, tính chất khác nhau. C. Với những bức xạ có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ gây ra iôn hoá không khí D. Chỉ có ánh sáng nhìn thấy mới gây ra hiện tượng giao thoa Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai? Mã đề 38001 – Trang 1/3
- A. Quang phổ vạch hấp thụ của các nguyên tố khác nhau sẽ khác nhau về số vạch, vị trí các vạch B. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ của một đám khí hay hơi thì nhiệt độ của đám khí hay hơi đó phải lớn hơn nhiệt độ của nguồng phát ra quang phổ liên tục C. Trong quang phổ vạch hấp thụ, nếu đột nhiên tắt nguồn phát quang phổ liên tục thì các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ sẽ trở thành các vạch màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó D. Mỗi một nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới apa suất thấp sẽ cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó Câu 7: Hiện tượng quang học nào được ứng dụng trong máy quang phổ?: A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng Câu 8: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là: A. Phải nung nóng đám khí hay hơi hấp thụ đến nhiệt độ rất cao B. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải bằng nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ C. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ D. Nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ Câu 9: Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng: A. Thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng màu lam nhỏ nhất đối với ánh sáng mùa đỏ B. Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ C. Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng tím, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ D. Không đổi đối với mọi màu sắc ánh sáng từ đỏ đến tím. Câu 10: Biết quang phổ phát xạ của hơi Natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau ( vạch kép) ứng với bước sóng 0,589m. Vậy trong quang phổ hấp thụ của hơi Natri sẽ: A. Không có tất cả các ánh sáng đơn sắc có bước sóng >0,589m B. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) C. Không có tất cả các ánh sáng có bước sóng < 0,589m. D. Xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau (vạch tối kép) nằm đúng ở vị trí của hai vạch vàng nói trên Câu 11: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là quang phổ gì? A. Không thể xác định được vì chưa biết nguồn phát ra nó B. Quang phổ liên tục C. Quang phổ vạch phát xạ D. Quang phổ vạch hấp thụ Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tai Rơnghen là sai? A. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh .Trong y học tia Rơnghen được dùng để chụp, chiếu điện . B. Tia Rơnghen có tác dụng làm phát quang một số chất, có khả năng iôn hoá chất khí và có tác dụng sinh lý C. Tia Rơnghen là chùm tia catốt bị phản xạ khi đập vào đối âm cực. D. Phần lớn động năng của chùm tia catốt khi đập vào đối âm cực chuyển thành nội năng làm nóng đối âm cực, phần nhỏ chuyển thành năng lượng tia Rơnghen. Câu 13: Một đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là: A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng C. phụ thuộc vào thành phần cấu của nguồn sáng nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguuồn D. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không chính xác ? A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ D. Chỉ có những vật ở nhiệt độ thấp mới phát ra tia hồng ngoại Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng? A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím B. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh C. Các hồ quang điện , đèn thuỷ ngân và những vật bị nung nóng trên 30000C là những nguồn phát Mã đề 38001 – Trang 2/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 (2010-2011)
15 p | 213 | 20
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - THPT CVA
12 p | 134 | 8
-
10 Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12
42 p | 131 | 7
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lý lớp 12 - THPT Trường Chinh (có đáp án)
9 p | 160 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - Bài 1
7 p | 158 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - TTGDTX Lê Quý Đôn
5 p | 104 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý - Hóa 12 (Có đáp án)
16 p | 94 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lý lớp 12 - THPT Phan Thanh Giản (có đáp án)
3 p | 128 | 5
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - THPT số 1 Sơn Tịnh
9 p | 155 | 5
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 Nâng cao - THPT số 1 Sơn Tịnh
15 p | 114 | 5
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
11 p | 92 | 5
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - Nâng cao
6 p | 123 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí lớp 12
14 p | 102 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí 12
16 p | 111 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 12 - THPT Hùng Vương
53 p | 86 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lý - Sinh 12
21 p | 117 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết Lí lớp 12
11 p | 82 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn