intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2014-2015

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

72
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2014-2015 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2014-2015

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Năm học: 2014 ­ 2015 Thời gian làm bài: 90 phút A. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA ­ Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình  lớp 7 học kì I. ­ Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm chương trình Ngữ văn  7 của học kì I theo phân môn: Văn học, Tiếng Việt và Làm văn với mục đích đánh giá  năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức TNKQ và tự  luận.  * Cụ thể đề kiểm tra cần đánh giá các chuẩn sau:  ­ Nắm được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại, nôi dung chu yêu  ̣ ̉ ́ cung nh ̃ ư đăc săc nghê thuât c ̣ ́ ̣ ̣ ủa các văn ban và các ki ̉ ến thức về Tiếng Việt như: đại từ,  từ Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. ­ Vận dụng kiến thức để đặt câu. ­ Vận dụng kiến thức làm bài văn biểu cảm. *. Mục tiêu về năng lực: Học sinh có thể hình thành các năng lực sau:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.  ­ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản.  ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các đơn vị kiến thức.  ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA ­ Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận. ­ Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm TNKQ trong khoảng 15 phút, phần tự luận làm  trong thời gian khoảng 75 phút. C. THIẾT LẬP MA TRẬN ­ Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 7 của học kì I. ­ Chọn nội dung cần đánh giá; thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.  ­ Thiết lập khung ma trận:         Mức  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng cao Tổng số độ thấp Chủ đề 1. Văn 
  2. bản ­ Hiểu được  nội dung của  Sông núi  bài thơ. nước Nam  (Lí  Thường  Kiệt) Bánh trôi  ­ Hiểu được  nước (Hồ  dụng ý nghệ  Xuân  thuật của tác  Hương) giả qua hình  ảnh bánh trôi  nước. Qua Đèo  ­ Hiểu được  Ngang (Bà  tâm trạng của  Huyện  tác giả qua bài  Thanh  thơ. Quan) Cảnh  ­ Hiểu được ý  khuya (Hồ  nghĩa 2 câu  Chí Minh) thơ đầu của  bài thơ. Tiếng gà  ­ Biết được  trưa (Xuân  nghệ thuật  Quỳnh) của bài thơ. Cuộc chia  ­ Hiểu được  tay của  nguyên nhân  những con  có cuộc chia  búp bê  tay của hai  (Khánh  anh em. Hoài) Số câu: 1 5 0 0 0 Số điểm: 0.25 = 2.5% 1.25 = 12.5% Tỉ lệ: 2. Tiếng  việt   ­ Hiểu được  Đại từ đại từ trong  câu thuộc ngôi  thứ mấy.
  3. Từ Hán  ­ Hiểu được  Việt từ nào không  phải là từ  ghép đẳng  lập. ­ Nhận biết  được đâu là  thành ngữ. Từ đồng  ­ Hiểu được  nghĩa yếu tố “Tiền”  không cùng  với yếu tố còn  lại  Từ trái  ­ Hiểu được  nghĩa cặp từ không  phải là trái  nghĩa. Thàng ngữ ­ Nhận biết  được khái  niệm thành  ngữ. Quan hệ từ ­ Tái hiện lại  ­ Vận dụng  được khái  kiến thức về  niệm quan hệ  quan hệ từ  từ. cũng như cấu  trúc ngữ pháp  để đặt câu  theo yêu cầu. Số câu: 3 4 1 0 0 Số điểm: 1.0 = 10% 1.0 = 10% 1.5 = 15% Tỉ lệ: 3. làm văn ­ Thông qua  một tình tiết  trong văn bản  đọc – hiểu liên  hệ để tạo lập  một bài văn  biểu cảm theo  yêu cầu.
  4. Số câu: 0 0 0 1 Số điểm: 5.0 = 50% Tỉ lệ: Tổng số  4 9 1 1 15 câu: 1.25 = 12.5% 2.25 = 22.5% 1.5 = 15% 5.0 = 50% 10.0 =  Tổng số  100% điểm: Tỉ lệ: D. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 7  Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ THI: (Mã đề A)  (Đề thi có 02 trang, gồm 12 câu trắc nghiệm, 03 câu tự luận. Học sinh làm bài trên giấy   thi.) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất và trả lời vào giấy thi. Câu 1: Bài thơ: "Sông núi nước Nam" ­ Lí Thường Kiệt đã nêu bật nội dung gì?      A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.      B. Nước Nam là một đất nước văn hiến.      C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.      D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. Câu 2: Trong câu: "Tôi đi đứng oai vệ", đại từ "tôi" thuộc ngôi thứ mấy?      A. Ngôi thứ hai                                    C. Ngôi thứ nhất số nhiều      B. Ngôi thứ ba số ít                             D. Ngôi thứ nhất số ít. Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?      A. Xã tắc                                             C. Sơn thủy      B. Quốc kì                                           D. Giang s ơn Câu 4: Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người  phụ nữ?      A. Vẻ đẹp hình thể                              C. Vẻ đẹp tâm hồn      B. Số phận bất hạnh                            D. Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 5: Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ: "Qua đèo Ngang" là gì?      A. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.      B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương đất nước.
  5.      C. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.      D. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn. Câu 6: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?      A. Ao sâu nước cả                            C. Cải chửa ra cây      B. Bầu vừa rụng rốn                         D. Đầu trò tiếp khách. Câu 7: Yếu tố "tiền" trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn  lại?      A. Tiền tuyến                                    C. Cửa tiền      B. Tiền bạc                                       D. Mặt tiền Câu 8: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ: "Cảnh khuya" ­ Hồ Chí Minh là gì?      A. Miểu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động.      B. Sử dụng có hiệu quả phép so sánh và nhân hóa.      C. Vận dụng sáng tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.      D. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp. Câu 9: Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: "Tiếng gà trưa" ­ Xuân Quỳnh là gì?      A. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.      B. Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm cao.      C. Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng tưởng tượng.      D. Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực. Câu 10: Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thủy trong văn bản:  "Cuộc chia tay của những con búp bê"?      A. Vì cha mẹ chúng đi công tác xa.              C. Vì cha mẹ chia tay nhau.      B. Vì hai anh em được nghỉ học.                  D. Vì hai anh em không thương yêu nhau. Câu 11: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?      A. Trẻ ­ già                                                   C. Chạy ­ nhảy      B. Sáng ­ tối                                                 D. Sang ­ hèn Câu 12: Thành ngữ là gì?      A. Một cụm từ có vần có điệu.      B. Một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.      C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm.      D. Một kết cấu chủ ­ vị và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm):  Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây.                    ­ Nếu..........thì.............                    ­ Càng.........càng.........                    ­ Tuy……...nhưng……. Câu 2 (5 điểm): Từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài) trong  sách Ngữ văn 7, tập 1, hãy tâm sự về tình cảm của em với một món đồ chơi thuở nhỏ.
  6. ĐỀ THI: (Mã đề B)  (Đề thi có 02 trang, gồm 12 câu trắc nghiệm, 03 câu tự luận. Học sinh làm bài trên giấy   thi.) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất và trả lời vào giấy thi. Câu 1: Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người  phụ nữ?      A. Vẻ đẹp hình thể                                 C. Vẻ đẹp tâm hồn      B. Số phận bất hạnh                               D. Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 2: Thành ngữ là gì?      A. Một cụm từ có vần có điệu.      B. Một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.      C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm.      D. Một kết cấu chủ ­ vị và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Câu 3: Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thủy trong văn bản:  "Cuộc chia tay của những con búp bê"?      A. Vì cha mẹ chúng đi công tác xa.            C. Vì cha mẹ chia tay nhau      B. Vì hai anh em được nghỉ học                  D. Vì hai anh em không thương yêu nhau Câu 4: Yếu tố "tiền" trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn  lại?      A. Tiền tuyến                                              C. Cửa ti ền      B. Tiền bạc                                                 D. Mặt tiền Câu 5: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ: "Cảnh khuya" ­ Hồ Chí Minh là gì?      A. Miểu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động.      B. Sử dụng có hiệu quả phép so sánh và nhân hóa.      C. Vận dụng sáng tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.      D. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp. Câu 6: Bài thơ: "Sông núi nước Nam" ­ Lí Thường Kiệt đã nêu bật nội dung gì?      A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.      B. Nước Nam là một đất nước văn hiến.      C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.      D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. Câu 7: Trong câu: "Tôi đi đứng oai vệ", đại từ "tôi" thuộc ngôi thứ mấy?      A. Ngôi thứ hai                                   C. Ngôi thứ nhất số nhiều      B. Ngôi thứ ba số ít                            D. Ngôi thứ nhất số ít. Câu 8: Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ: "Qua đèo Ngang" là gì?      A. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.      B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương đất nước.      C. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.      D. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn.
  7. Câu 9: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?      A. Xã tắc                                                 C. Sơn thủy      B. Quốc kì                                               D. Giang s ơn Câu 10: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?      A. Ao sâu nước cả                                   C. Cải chửa ra cây      B. Bầu vừa rụng rốn                                D. Đầu trò tiếp khách. Câu 11: Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: "Tiếng gà trưa" ­ Xuân Quỳnh là gì?      A. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.      B. Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm cao.      C. Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng tưởng tượng.      D. Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực. Câu 12: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?      A. Trẻ ­ già                                               C. Chạy ­ nhảy      B. Sáng ­ tối                                             D. Sang ­ hèn II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây.                    ­ Nếu..........thì.............                    ­ Càng.........càng.........                    ­ Tuy……...nhưng……. Câu 2 (5 điểm): Từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài) trong  sách Ngữ văn 7, tập 1, hãy tâm sự về tình cảm của em với một món đồ chơi thuở nhỏ. E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN  (3.0 điểm gồm 12 câu). Mỗi câu trả  lời   đúng được 0.25 điểm.  ĐỀ A câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án A D B D C A B A D C C B ĐỀ B câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án D B C B A A D C B A D C II. TỰ LUẬN (7 điểm) Hướng dẫn chấm Câu  Đáp án Điể m 
  8. Câu 1 (2 điểm):  * Yêu cầu về kiến thức: Thế nào là quan  ­ Trình bày khái niệm về quan hệ từ đầy đủ, chính xác, rõ ràng. hệ từ? Đặt câu  + Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu,  0.5 với các cặp quan  so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với  hệ từ sau đây. câu trong đoạn văn. ­ Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ như đã cho, câu có đầy đủ  ­Nếu..........thì...... 1.5 chủ ngữ và vị ngữ. ­Càng.........càng....  ­ Tuy…nhưng….. + Nếu chúng ta làm tốt việc này thì sẽ được mọi người tuyên  dương. + Trời càng mưa đường càng lầy lội. + Tuy gia đình bạn Lan nghèo nhưng bạn ấy luôn cố gắng học  tốt. Câu 2 (5 điểm):  a. Yêu cầu về kĩ năng:  Từ văn bản Cuộc  ­ Viết đúng kiểu bài biểu cảm, đảm bảo bố cục ba phần. Trình   chia tay của  tự biểu cảm hợp lý. những con búp bê  ­ Sử dụng linh hoạt các hình thức biểu cảm (trực tiếp hoặc gián   (Khánh Hoài)  tiếp ) trong sách Ngữ  ­ Lời văn biểu cảm trong sáng, giàu cảm xúc, viết đúng chính  văn 7, tập 1, hãy  tả, đúng ngữ pháp. tâm sự về tình  b. Yêu cầu về  kiến thức:Tùy từng học sinh có cách diễn đạt  cảm của em với  khác nhau, nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu sau: một món đồ chơi  a. Mở bài:  thuở nhỏ. ­ Giới thiệu về món quà thời thơ ấu.  0.5 ­ Tình cảm của em đối với món quà ấy.  b.   Thân   bài:Khi   trình   bày   cần   biết   kết   hợp   linh   hoạt   các  phương thức biểu đạt tự  sự, miêu tả  trong văn biểu cảm; đảm  bảo các ý cơ bản sau: ­ Cảm nhận chung cuộc chia tay của những con búp bê trong  1.0 văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài).  ­ Món quà đó là gì?Do ai tặng? Nhân dịp nào? 0.5 ­ Tả biểu cảm về món quà: hình dáng, đặc điểm, công dụng,.. ­ Khi nhận quà cảm xúc em như thế nào? Em có thay đổi gì sau   1.0 khi nhận quà? ­ Em giữ gìn món quà ấy như thế nào? 1.5 c. Kêt bài : 0.5 ­ Tình cảm và suy nghĩ của em về  món quà cũng như  người  tặng.  ­ Lời hứa của bản thân. Lưu ý: Trên đây là định hướng chung để  chấm bài. Giáo viên   sẽ  căn cứ  vào từng bài cụ  thể, tôn trọng sự  sáng tạo của học   sinh)
  9. 2. Biểu điểm Điểm 5: Bài làm có bố  cục rõ ràng, biết vận dụng các kĩ năng  biểu cảm để làm bài, trình bày rõ ràng, sạch đẹp, có sáng tạo. Điểm 4: Bài làm có bố  cục rõ ràng, biết vận dụng các kĩ năng  biểu cảm để làm bài, trình bày rõ ràng, sạch đẹp, còn vài sai sót  nhỏ. Điểm 3: Bài làm đạt mức trung bình, kĩ năng biểu cảm còn sơ  sài, diễn đạt lủng củng. Điểm1­ 2: Bài làm yếu, kĩ năng biểu cảm còn sơ  sài, diễn đạt  lủng củng, lỗi chính tả nhiều. Điểm 0: Bài làm lạc đề.
  10. SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2014 – 2015 Đề chính thức Môn thi:  Ngữ văn ­ Lớp 7 (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ THI: (Mã đề A)  (Đề thi có 02 trang, gồm 12 câu trắc nghiệm, 03 câu tự luận. Học sinh làm bài trên giấy   thi.) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất và trả lời vào giấy thi. Câu 1: Bài thơ: "Sông núi nước Nam" ­ Lí Thường Kiệt đã nêu bật nội dung gì?      A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.      B. Nước Nam là một đất nước văn hiến.      C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.      D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. Câu 2: Trong câu: "Tôi đi đứng oai vệ", đại từ "tôi" thuộc ngôi thứ mấy?      A. Ngôi thứ hai                                    C. Ngôi thứ nhất số nhiều      B. Ngôi thứ ba số ít                             D. Ngôi thứ nhất số ít. Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?      A. Xã tắc                                             C. Sơn thủy
  11.      B. Quốc kì                                           D. Giang s ơn Câu 4: Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người  phụ nữ?      A. Vẻ đẹp hình thể                              C. Vẻ đẹp tâm hồn      B. Số phận bất hạnh                            D. Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 5: Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ: "Qua đèo Ngang" là gì?      A. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.      B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương đất nước.      C. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.      D. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn. Câu 6: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?      A. Ao sâu nước cả                            C. Cải chửa ra cây      B. Bầu vừa rụng rốn                         D. Đầu trò tiếp khách. Câu 7: Yếu tố "tiền" trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn  lại?      A. Tiền tuyến                                    C. Cửa tiền      B. Tiền bạc                                       D. Mặt tiền Câu 8: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ: "Cảnh khuya" ­ Hồ Chí Minh là gì?      A. Miểu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động.      B. Sử dụng có hiệu quả phép so sánh và nhân hóa.      C. Vận dụng sáng tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.      D. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp. Câu 9: Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: "Tiếng gà trưa" ­ Xuân Quỳnh là gì?      A. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.      B. Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm cao.      C. Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng tưởng tượng.      D. Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực. Câu 10: Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thủy trong văn bản:  "Cuộc chia tay của những con búp bê"?      A. Vì cha mẹ chúng đi công tác xa.              C. Vì cha mẹ chia tay nhau.      B. Vì hai anh em được nghỉ học.                  D. Vì hai anh em không thương yêu nhau. Câu 11: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?      A. Trẻ ­ già                                                   C. Chạy ­ nhảy      B. Sáng ­ tối                                                 D. Sang ­ hèn Câu 12: Thành ngữ là gì?      A. Một cụm từ có vần có điệu.      B. Một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.      C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm.      D. Một kết cấu chủ ­ vị và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. II. TỰ LUẬN (7 điểm)
  12. Câu 1 (2 điểm):  Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây.                    ­ Nếu..........thì.............                    ­ Càng.........càng.........                    ­ Tuy……...nhưng……. Câu 2 (5 điểm): Từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài) trong  sách Ngữ văn 7, tập 1, hãy tâm sự về tình cảm của em với một món đồ chơi thuở nhỏ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2014 – 2015 Đề chính thức Môn thi:  Ngữ văn ­ Lớp 7 (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ THI: (Mã đề B)  (Đề thi có 02 trang, gồm 12 câu trắc nghiệm, 03 câu tự luận. Học sinh làm bài trên giấy   thi.) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất và trả lời vào giấy thi. Câu 1: Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người  phụ nữ?      A. Vẻ đẹp hình thể                                 C. Vẻ đẹp tâm hồn      B. Số phận bất hạnh                               D. Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 2: Thành ngữ là gì?      A. Một cụm từ có vần có điệu.      B. Một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.      C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm.      D. Một kết cấu chủ ­ vị và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Câu 3: Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thủy trong văn bản:  "Cuộc chia tay của những con búp bê"?      A. Vì cha mẹ chúng đi công tác xa.            C. Vì cha mẹ chia tay nhau      B. Vì hai anh em được nghỉ học                  D. Vì hai anh em không thương yêu nhau Câu 4: Yếu tố "tiền" trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn  lại?      A. Tiền tuyến                                              C. Cửa tiền      B. Tiền bạc                                                 D. Mặt tiền
  13. Câu 5: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ: "Cảnh khuya" ­ Hồ Chí Minh là gì?      A. Miểu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động.      B. Sử dụng có hiệu quả phép so sánh và nhân hóa.      C. Vận dụng sáng tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.      D. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp. Câu 6: Bài thơ: "Sông núi nước Nam" ­ Lí Thường Kiệt đã nêu bật nội dung gì?      A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.      B. Nước Nam là một đất nước văn hiến.      C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.      D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. Câu 7: Trong câu: "Tôi đi đứng oai vệ", đại từ "tôi" thuộc ngôi thứ mấy?      A. Ngôi thứ hai                                   C. Ngôi thứ nhất số nhiều      B. Ngôi thứ ba số ít                            D. Ngôi thứ nhất số ít. Câu 8: Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ: "Qua đèo Ngang" là gì?      A. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.      B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương đất nước.      C. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.      D. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn. Câu 9: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?      A. Xã tắc                                                 C. Sơn thủy      B. Quốc kì                                               D. Giang s ơn Câu 10: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?      A. Ao sâu nước cả                                   C. Cải chửa ra cây      B. Bầu vừa rụng rốn                                D. Đầu trò tiếp khách. Câu 11: Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: "Tiếng gà trưa" ­ Xuân Quỳnh là gì?      A. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.      B. Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm cao.      C. Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng tưởng tượng.      D. Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực. Câu 12: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?      A. Trẻ ­ già                                               C. Chạy ­ nhảy      B. Sáng ­ tối                                             D. Sang ­ hèn II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây.                    ­ Nếu..........thì.............                    ­ Càng.........càng.........                    ­ Tuy……...nhưng……. Câu 2 (5 điểm): Từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài) trong  sách Ngữ văn 7, tập 1, hãy tâm sự về tình cảm của em với một món đồ chơi thuở nhỏ.
  14. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2