Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014-2015
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014-2015 để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014-2015
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (Đề chính thức) MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2014 2015 THỜI GIAN : 90 PHÚT A. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn thông qua hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm. * Mục tiêu về năng lực: Năng lực hiểu, cảm nhận được ý nghĩa khái quát của văn bản. Năng lực nhận ra phương thức biểu đạt, đặc điểm thể loại, đoạn văn hay có nội dung sâu sắc. Năng lực nhận diện và sử dụng đúng các lớp từ và nghĩa của từ. Năng lực nhận diện phân tích được vai trò, tác dụng của BPTT nói quá, câu ghép. Năng lực tạo lập văn bản, trình bày, giải quyết vấn đề. B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra: kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan . Cách thức tổ chức: học sinh làm bài kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan trong vòng 90 phút. C. THIẾT LẬP MA TRẬN Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 8 của học kì I. Chọn nội dung cần đánh giá; thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. Thiết lập khung ma trận: Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số độ thấp cao Chủ đề I. Văn bản 1. Tôi đi Nhận biết học chủ đề của văn bản 2. Trong Nhận biết lòng mẹ thể loại của văn bản. 3. Ôn dịch, Hiểu lí do thuốc lá và tác dụng của việc dùng dấu phẩy trong nhan đề của
- văn bản. Hiểu vấn đề mà tác giả muốn làm nổi bật thông qua một câu văn cụ thể. 4. Đập đá Nhận biết Hiểu suy ở Côn Lôn bài thơ được nghĩ, cảm xúc sáng tác theo của tác giả thể loại nào. bộc lộ trong bài thơ. 5. Chiếc lá Hiểu vì sao cuối cùng một tác phẩm NT được xem là một kiệt tác. Số câu: 3 4 0 0 7 Số điểm: 0,75 = 7,5 % 1 = 10 % 1,75 = 17,5% II. Tiếng Nhận diện Vận dụng Việt câu không sử kiến thức để 1. Tình thái dụng tình thái đặt câu có sử từ từ. dụng tình thái Trình bày từ phù hợp khái niệm tình với những thái từ. Ví dụ quan hệ xã minh họa. hội. 2. Nói quá Hiểu tác dụng của nói quá qua ví dụ cụ thể. 3. Câu ghép Nhận biết Hiểu quan quan hệ từ hệ về mặt ý được sử dụng nghĩa giữa trong câu ghép. các vế câu ghép. Số câu: 3 2 1 6 Số điểm: 1 = 10% 0,5 = 5% 1,5 = 15% 3 = 30% III. Tập Hiểu đặc làm văn điểm ngôn ngữ của văn bản thuyết minh. Số câu: 1 1
- Số điểm: 0,25 = 2,5% 0,25 = 2,5% Tạo lập Vận dụng văn bản kiến thức về Làm văn văn thuyết minh để làm một bài văn hoàn chỉnh. Số câu: 1 1 Số điểm: 5 = 50% 5 = 50% Số câu: 6 7 1 1 15 Số điểm: 1,75 = 17,5% 1,75 = 17,5% 1,5 = 15% 5 = 50% 10 =100% D. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (Đề chính thức) MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2014 2015 THỜI GIAN : 90 PHÚT Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học ? A. Tôi đi học tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. B. Tôi đi học tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. C. Tôi đi học tô đậm sự tận tình và âu yếm của người lớn như người mẹ, ông đốc, … đối với những em bé lần đầu tiên đến trường. D. Tôi đi học tô đậm niềm vui sướng hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên. Câu 2: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng viết theo thể loại nào ? A. Bút kí C. Tiểu thuyết B. Hồi kí D. Truyện ngắn Câu 3: Qua văn bản Chiếc lá cuối cùng, em hiểu thế nào về một tác phẩm nghệ thuật được coi là một kiệt tác ? A. Tác phẩm đó phải rất đẹp. B. Tác phẩm đó phải rất độc đáo. C. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. D. Tác phẩm đó phải đồ sộ. Câu 4: Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc dùng dấu phẩy trong nhan đề Ôn dịch, thuốc lá của văn bản ? A. Dùng để ngăn cách hai bộ phận “ôn dịch” và “thuốc lá” trong nhan đề của văn bản. B. Dùng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức vừa ghê tởm đối với thuốc lá. C. Dùng bộ phận “thuốc lá” để chú thích cho bộ phận “ôn dịch”. D. Cả 3 đáp án A, B, C đều sai.
- Câu 5: Vấn đề mà tác giả muốn làm nổi bật trong câu “Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu” là gì ? A. Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe của con người chậm hơn các chất kích thích khác nhưng rất rõ ràng. B. Tác hại của thuốc là đối với sức khỏe con người là không đáng kể. C. Rượu gây tác hại đối với sức khỏe của con người mạnh hơn thuốc lá. D. Người hút thuốc lá không bị say vẫn bị chết. Câu 6: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn viết theo thể loại nào ? A. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Ngũ ngôn B. Thất ngôn bát cú D. Tự do Câu 7: Trong bốn câu thơ cuối của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn, tác giả đã trực tiếp bộc lộ suy nghĩ và cảm xúc về việc gì ? A. Sự nghiệp cứu nước của mọi người. B. Sự nghiệp cứu nước của bản thân. C. Những ngày khó khăn mà mình đã trải qua. D. Về việc đập đá trong những ngày sắp tới. Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ? A. rũ rượi C. xộc xệch B. xồng xộc D. xôn xao Câu 9: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong câu thơ sau ? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người. A. Nhấn mạnh sự tài trí của bác Hồ. B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ. C. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ. D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ. Câu 10: Cho hai câu đơn: Mẹ đi làm. Em đi học. Trong các câu ghép được tạo thành sau đây, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa ? A. Mẹ đi làm còn em đi học. C. Mẹ đi làm, em đi học. B. Mẹ đi làm nhưng em đi học. D. Mẹ đi làm và em đi học. Câu 11: Quan hệ từ được in đậm trong các câu ghép sau chỉ quan hệ nào ? Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm. Là người, tôi sẽ chết cho quê hương. A. Quan hệ điều kiện C. Quan hệ nguyên nhân B. Quan hệ mục đích D. Quan hệ nhượng bộ Câu 12: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ? A. Có tính hình tượng, giàu sức biểu cảm. B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc. D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh. II. TỰ LUẬN: (7 điểm )
- Câu 1: a) Tình thái từ là gì ? Ví dụ minh họa. b) Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây. Học sinh với thầy giáo, cô giáo. Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi. Con cái với cha, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì. Câu 2: Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy). Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học ? A. Tôi đi học tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. B. Tôi đi học tô đậm sự tận tình và âu yếm của người lớn như người mẹ, ông đốc, … đối với những em bé lần đầu tiên đến trường. C. Tôi đi học tô đậm niềm vui sướng hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên. D. Tôi đi học tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. Câu 2: Qua văn bản Chiếc lá cuối cùng, em hiểu thế nào về một tác phẩm nghệ thuật được coi là một kiệt tác ? A. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. B. Tác phẩm đó phải rất đẹp. C. Tác phẩm đó phải rất độc đáo. D. Tác phẩm đó phải đồ sộ. Câu 3: Vấn đề mà tác giả muốn làm nổi bật trong câu “Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu” là gì ? A. Tác hại của thuốc là đối với sức khỏe con người là không đáng kể. B. Rượu gây tác hại đối với sức khỏe của con người mạnh hơn thuốc lá. C. Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe của con người chậm hơn các chất kích thích khác nhưng rất rõ ràng. D. Người hút thuốc lá không bị say vẫn bị chết. Câu 4: Trong bốn câu thơ cuối của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn, tác giả đã trực tiếp bộc lộ suy nghĩ và cảm xúc về việc gì ? A. Sự nghiệp cứu nước của mọi người. B. Sự nghiệp cứu nước của bản thân. C. Những ngày khó khăn mà mình đã trải qua. D. Về việc đập đá trong những ngày sắp tới. Câu 5: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong câu thơ sau ? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người. A. Nhấn mạnh sự tài trí của bác Hồ. B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ. C. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ. D. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ.
- Câu 6: Quan hệ từ được in đậm trong các câu ghép sau chỉ quan hệ nào ? Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm. Là người, tôi sẽ chết cho quê hương. A. Quan hệ điều kiện C. Quan hệ nguyên nhân B. Quan hệ mục đích D. Quan hệ nhượng bộ Câu 7: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng viết theo thể loại nào ? A. Bút kí C. Tiểu thuyết B. Hồi kí D. Truyện ngắn Câu 8: Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc dùng dấu phẩy trong nhan đề Ôn dịch, thuốc lá của văn bản ? A. Dùng để ngăn cách hai bộ phận “ôn dịch” và “thuốc lá” trong nhan đề của văn bản. B. Dùng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức vừa ghê tởm đối với thuốc lá. C. Dùng bộ phận “thuốc lá” để chú thích cho bộ phận “ôn dịch”. D. Cả 3 đáp án A, B, C đều sai. Câu 9: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn viết theo thể loại nào ? A. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú B. Ngũ ngôn D. Tự do Câu 10: Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ? A. rũ rượi C. xộc xệch B. xồng xộc D. xôn xao Câu 11: Cho hai câu đơn: Mẹ đi làm. Em đi học. Trong các câu ghép được tạo thành sau đây, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa ? A. Mẹ đi làm còn em đi học. C. Mẹ đi làm, em đi học. B. Mẹ đi làm nhưng em đi học. D. Mẹ đi làm và em đi học. Câu 12: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ? A. Có tính hình tượng, giàu sức biểu cảm. B. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc. C. Có tính cá thể và giàu hình ảnh. D. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: (2 điểm) a) Tình thái từ là gì ? Ví dụ minh họa. b) Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây. Học sinh với thầy giáo, cô giáo. Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi. Con cái với cha, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì. Câu 2: ( 5 điểm) Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy). E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3.0 ñieåm gồm 12 câu ) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. ĐỀ A câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án A B C B A B C D C B A B ĐỀ B câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án D A C C D A B B C D B D I. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu 1 điểm a) Tình thái từ là gì ? Ví tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán dụ minh họa. và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . Ví dụ: Anh giúp tôi với ! > tình thái từ cầu khiến. b) Đặt câu có dùng các Học sinh đặt đúng câu có tình thái từ nghi vấn thể 1 điểm tình thái từ nghi vấn phù hiện quan hệ xã hội: hợp với những quan hệ Học sinh với thầy giáo, cô giáo. xã hội sau đây. + Cô hướng dẫn em làm bài tập này được không ạ ? Học sinh với thầy giáo, cô giáo. Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi. Bạn nam và bạn nữ + Giúp tớ một tay với được không ? cùng lứa tuổi. Con cái với cha, mẹ Con cái với cha, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì. hoặc chú, bác, cô, dì. + Bố không được khỏe ạ ? Câu 2: Thuyết minh về 1/ Yêu cầu về kỹ năng: Biết làm bài văn thuyết cái phích nước (bình minh, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, ít mắc lỗi thủy) chính tả. 2/ Yêu cầu về kiến thức: Học sinh tự do sáng tạo các thể loại văn bản phù hợp song cần thuyết minh được những ý sau: * Môû ba øi :Giôùi thieäu chung veà caùc 1 điểm phích. * Tha â n ba øi : 1,5 điểm - Trình baøy caáu taïo: + Caáu taïo beân ngoaøi: ChÊt liÖu vá: s¾t, nhùa, mµu s¾c: tr¾ng, xanh, ®á... + Caáu taïo beân trong: Ruét: hai líp thuû tinh cã líp ch©n kh«ng ë gi÷a, phÝa trong líp tû tinh 0,5 điểm cã tr¸ng b¹c... 0,5 điểm - Trình baøy caùch söû duïng. 0,5 điểm - Trình baøy caùch baûo quaûn. - Coâng duïng cuûa phích nöôùc.
- * Keá t ba øi : Khaúng ñònh: phích nöôùc 1 điểm laø vaät duïng quen thuoäc vaø caàn thieát cho moïi nhaø. * Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa với những bài viết đủ ý, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả. Học sinh vẫn đạt điểm tuyệt đối nếu sáng tạo hợp lý. Biểu điểm Điểm 5 : Đáp ứng được những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Điểm 4 : Đáp ứng được những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả. Điểm 3 : Đáp ứng được khoảng một nửa những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả. Điểm 1 2 : Bài viết sơ sài,diễn đạt kém Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc viết lung tung. SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2014 2015 Đề chính thức Môn thi: Ngữ văn Khối 8 (Đề gồm có 02 trang ) Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ THI: __________________ (Đề thi gồm 02 trang, 12 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận, học sinh làm bài vào giấy thi) Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học ? A. Tôi đi học tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. B. Tôi đi học tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. C. Tôi đi học tô đậm sự tận tình và âu yếm của người lớn như người mẹ, ông đốc, …
- đối với những em bé lần đầu tiên đến trường. D. Tôi đi học tô đậm niềm vui sướng hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên. Câu 2: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng viết theo thể loại nào ? A. Bút kí C. Tiểu thuyết B. Hồi kí D. Truyện ngắn Câu 3: Qua văn bản Chiếc lá cuối cùng, em hiểu thế nào về một tác phẩm nghệ thuật được coi là một kiệt tác ? A. Tác phẩm đó phải rất đẹp. B. Tác phẩm đó phải rất độc đáo. C. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. D. Tác phẩm đó phải đồ sộ. Câu 4: Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc dùng dấu phẩy trong nhan đề Ôn dịch, thuốc lá của văn bản ? A. Dùng để ngăn cách hai bộ phận “ôn dịch” và “thuốc lá” trong nhan đề của văn bản. B. Dùng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức vừa ghê tởm đối với thuốc lá. C. Dùng bộ phận “thuốc lá” để chú thích cho bộ phận “ôn dịch”. D. Cả 3 đáp án A, B, C đều sai. Câu 5: Vấn đề mà tác giả muốn làm nổi bật trong câu “Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu” là gì ? A. Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe của con người chậm hơn các chất kích thích khác nhưng rất rõ ràng. B. Tác hại của thuốc là đối với sức khỏe con người là không đáng kể. C. Rượu gây tác hại đối với sức khỏe của con người mạnh hơn thuốc lá. D. Người hút thuốc lá không bị say vẫn bị chết. Câu 6: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn viết theo thể loại nào ? A. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Ngũ ngôn B. Thất ngôn bát cú D. Tự do Câu 7: Trong bốn câu thơ cuối của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn, tác giả đã trực tiếp bộc lộ suy nghĩ và cảm xúc về việc gì ? A. Sự nghiệp cứu nước của mọi người. B. Sự nghiệp cứu nước của bản thân. C. Những ngày khó khăn mà mình đã trải qua. D. Về việc đập đá trong những ngày sắp tới. Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ? A. rũ rượi C. xộc xệch B. xồng xộc D. xôn xao Câu 9: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong câu thơ sau ? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người. A. Nhấn mạnh sự tài trí của bác Hồ. B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ. C. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ. D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ.
- Câu 10: Cho hai câu đơn: Mẹ đi làm. Em đi học. Trong các câu ghép được tạo thành sau đây, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa ? A. Mẹ đi làm còn em đi học. C. Mẹ đi làm, em đi học. B. Mẹ đi làm nhưng em đi học. D. Mẹ đi làm và em đi học. Câu 11: Quan hệ từ được in đậm trong các câu ghép sau chỉ quan hệ nào ? Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm. Là người, tôi sẽ chết cho quê hương. A. Quan hệ điều kiện C. Quan hệ nguyên nhân B. Quan hệ mục đích D. Quan hệ nhượng bộ Câu 12: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ? A. Có tính hình tượng, giàu sức biểu cảm. B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc. D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh. II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: a) Tình thái từ là gì ? Ví dụ minh họa. b) Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây. Học sinh với thầy giáo, cô giáo. Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi. Con cái với cha, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì. Câu 2: Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy). Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2014 2015 Đề chính thức Môn thi: Ngữ văn Khối 8 (Đề gồm có 02 trang ) Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ THI: __________________ (Đề thi gồm 02 trang, 12 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận, học sinh làm bài vào giấy thi) Mã đề B
- I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học ? A. Tôi đi học tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. B. Tôi đi học tô đậm sự tận tình và âu yếm của người lớn như người mẹ, ông đốc, … đối với những em bé lần đầu tiên đến trường. C. Tôi đi học tô đậm niềm vui sướng hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên. D. Tôi đi học tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. Câu 2: Qua văn bản Chiếc lá cuối cùng, em hiểu thế nào về một tác phẩm nghệ thuật được coi là một kiệt tác ? A. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. B. Tác phẩm đó phải rất đẹp. C. Tác phẩm đó phải rất độc đáo. D. Tác phẩm đó phải đồ sộ. Câu 3: Vấn đề mà tác giả muốn làm nổi bật trong câu “Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu” là gì ? A. Tác hại của thuốc là đối với sức khỏe con người là không đáng kể. B. Rượu gây tác hại đối với sức khỏe của con người mạnh hơn thuốc lá. C. Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe của con người chậm hơn các chất kích thích khác nhưng rất rõ ràng. D. Người hút thuốc lá không bị say vẫn bị chết. Câu 4: Trong bốn câu thơ cuối của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn, tác giả đã trực tiếp bộc lộ suy nghĩ và cảm xúc về việc gì ? A. Sự nghiệp cứu nước của mọi người. B. Sự nghiệp cứu nước của bản thân. C. Những ngày khó khăn mà mình đã trải qua. D. Về việc đập đá trong những ngày sắp tới. Câu 5: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong câu thơ sau ? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người. A. Nhấn mạnh sự tài trí của bác Hồ. B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ. C. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ. D. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ. Câu 6: Quan hệ từ được in đậm trong các câu ghép sau chỉ quan hệ nào ? Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm. Là người, tôi sẽ chết cho quê hương. A. Quan hệ điều kiện C. Quan hệ nguyên nhân B. Quan hệ mục đích D. Quan hệ nhượng bộ Câu 7: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng viết theo thể loại nào ?
- A. Bút kí C. Tiểu thuyết B. Hồi kí D. Truyện ngắn Câu 8: Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc dùng dấu phẩy trong nhan đề Ôn dịch, thuốc lá của văn bản ? A. Dùng để ngăn cách hai bộ phận “ôn dịch” và “thuốc lá” trong nhan đề của văn bản. B. Dùng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức vừa ghê tởm đối với thuốc lá. C. Dùng bộ phận “thuốc lá” để chú thích cho bộ phận “ôn dịch”. D. Cả 3 đáp án A, B, C đều sai. Câu 9: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn viết theo thể loại nào ? A. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú B. Ngũ ngôn D. Tự do Câu 10: Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ? A. rũ rượi C. xộc xệch B. xồng xộc D. xôn xao Câu 11: Cho hai câu đơn: Mẹ đi làm. Em đi học. Trong các câu ghép được tạo thành sau đây, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa ? A. Mẹ đi làm còn em đi học. C. Mẹ đi làm, em đi học. B. Mẹ đi làm nhưng em đi học. D. Mẹ đi làm và em đi học. Câu 12: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ? A. Có tính hình tượng, giàu sức biểu cảm. B. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc. C. Có tính cá thể và giàu hình ảnh. D. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: (2 điểm) a) Tình thái từ là gì ? Ví dụ minh họa. b) Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây. Học sinh với thầy giáo, cô giáo. Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi. Con cái với cha, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì. Câu 2: ( 5 điểm) Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy). Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014-2015
11 p | 65 | 5
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
3 p | 60 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2014-2015
15 p | 78 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
3 p | 64 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn 12 - THPT Trần Quốc Tuấn
2 p | 100 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học 12 năm 2017 - THPT Trần Quốc Tuấn
7 p | 110 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 357
4 p | 48 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
4 p | 59 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
4 p | 44 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 357
5 p | 78 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 485
5 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
5 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
5 p | 70 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
3 p | 69 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
3 p | 75 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2014-2015
4 p | 50 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 485
4 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn