intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 01

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 01" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 01

  1. Sở GD & ĐT Hà Tĩnh ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I  Trường THPT Phan Đình Phùng NĂM HỌC 2017 ­ 2018 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Môn : Sinh học 12 MàĐỀ 01 Thời gian làm bài : 45 phút I. Phần trắc nghiệm (8 điểm) Câu 1. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.  C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 2. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 3. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm        A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn.              B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.        C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn.             D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. Câu 4. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính  XY. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và  giới cái. Câu 5. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt  của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. B.  Tập  hợp  các  kiểu  hình  của  cùng  một  kiểu  gen  tương  ứng  với  các  môi  trường  khác  nhau  được gọi là mức phản  ứng của kiểu gen. C.  Mức  phản  ứng  của  một  kiểu  gen  là  tập  hợp  các  phản  ứng  của  một  cơ  thể  khi  điều  kiện  môi trường biến đổi. D.  Các  cá  thể  của  một  loài  có  kiểu  gen  khác  nhau,  khi  sống  trong  cùng một  môi  trường  thì  có  mức phản  ứng giống  nhau. Câu 6. Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi    A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần  thể.     C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. Câu 7. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó      A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.  B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.     C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.      D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.  Câu 8. Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu      A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.  B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.     C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.      D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.  Câu 9. Cho các biện pháp sau: I. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.      II. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.  III. Gây đột biến đa bội ở cây trồng.     IV. Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp      A. 1.                   B. 2.                    C. 3.                   D. 4. Câu 10. Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành  Trang 1/2 ­ Mã đề 01
  2. A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp  tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho  gen đó được biểu hiện. Câu 11.  Một  trong  những  điểm giống  nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và  quá trình  phiên  mã  ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.   B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.  C. đều theo nguyên tắc bổ sung.                  D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. Câu 12. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do     A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.     B. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.     C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.     D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. Câu 13. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?   A. AaBb × aabb.  B. AaBb × AaBb.  C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb. Câu 14. Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần  lượt là A. 0,3 và 0,7.                B. 0,4 và 0,6.                   C. 0,5 và 0,5.             D. 0,6 và 0,4. Câu 15. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc,  tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F3  là A. 1/2   B. 1/8   C. 1/16  D. 7/16.  Câu 16.  Ở  ruồi  giấm,  alen  A  quy  định  mắt  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  quy  định  mắt  trắng.  Biết rằng không xảy ra  A a   A đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X X × X Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. Câu 17. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết  rằng  cơ  thể  tứ  bội  giảm  phân  bình  thường  cho  giao  tử  lưỡng  bội  có  khả  năng  thụ  tinh.  Theo  lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?        A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAAa × AAAa. Câu 18. Một loài thực vật có 9 nhóm gen liên kết (n =9). Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một,  thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 19 và 21 B. 19 và 20 C. 17 và 19 D. 9 và 11  Câu  19.  Ở  một  loài  thực  vật,  gen  quy  định  hạt  dài  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  quy  định  hạt  tròn;  gen quy  định  hạt  chín  sớm  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  quy  định  hạt  chín  muộn.  Cho  các  cây ( P ) có  kiểu  gen giống  nhau  và dị hợp  tử về 2 cặp  gen  tự thụ phấn,  ở đời F1 thu được  4000  cây,  trong  đó có 160  cây có kiểu  hình  hạt tròn,  chín  muộn.  Biết rằng  không  có  đột  biến  xảy  ra, quá  trình  phát  sinh  giao  tử đực và  giao  tử  cái  xảy  ra  hoán  vị  gen  với  tần  số  bằng  nhau. Theo lí thuyết,  có mấy phát biểu sau đây là đúng ?  Ab I. Tần số hoán vị gen là 4%. II. Kiểu gen của các cây ở thế hệ P là   aB III. Số  cây  có  kiểu  hình  hạt  dài, chín sớm ở F1 là 2160 cây. IV. Trong số cây có kiểu hình hạt dài chín sớm, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20.  Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a  quy  định  thuận  tay  trái.  Một  quần  thể  người đang  ở trạng  thái  cân bằng  di  truyền  có  64%  số  người  thuận  tay phải.  Một  người phụ  nữ  thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Theo lí thuyết, có mấy phát  biểu sau đây là đúng? I. Tần số alen A của quần thể là 0,8. II. Trong số người thuận tay phải của quần thể, người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 16%. III. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là 62,5%.  Trang 2/2 ­ Mã đề 01
  3. 15 IV. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 người con thuận tay phải và 1 người con thuận tay trái là  . 64       A. 1                        B. 2                           C. 3                      D. 4. II. Phần tự luận (2 điểm) Câu 1.   a, Trình bày các đặc điểm của mã di truyền?  b, Để tạo ra giống cây lai mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau, người ta tiến hành loại bỏ thành tế bào của 2  loài thực vật khác nhau, sau đó dung hợp 2 tế bào tạo ra tế bào lai và nuôi cấy để phát triển thành cây lai. Cho biết tên của  phương pháp tạo giống này? Hãy kể tên các phương pháp khác trong công nghệ tế bào.  Trang 3/2 ­ Mã đề 01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2