intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 902

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

61
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 902 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì kiểm tra giữa học kì được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 902

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ­ NĂM HỌC 2016­2017  TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ  Môn: Địa lý lớp 10 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 902 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Tỉ suất sinh thô là A. tương quan giữa số trẻ em với số dân trung bình. B. tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm với số dân trung bình ở cùng thời  điểm. C. tương quan giữa số trẻ em sinh ra với số dân. D. tương quan giữa số trẻ em với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Câu 2: Cơ cấu dân số theo giới là A. tương quan giữa giới già với giới trẻ. B. tương quan giữa giới nam với giới nữ. C. tương quan giữa cac độ tuổi với nhau. D. quan giữa giới nam với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Câu 3: Biểu hiện của quy luật địa ô là sự thay đổi của các kiểu thảm thực vật theo A. độ cao. B. vĩ độ. C. kinh độ. D. địa hình. Câu 4: Những dòng biển phát sinh từ hai bên xích đạo chảy theo hướng Tây gặp lục địa  chuyển hướng chảy về phía cực là dòng biển A. dòng biển nóng. B. dòng  hải lưu. C. dòng  phản lưu. D. dòng biển lạnh. Câu 5: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật các thành phần tự nhiên và cảnh quan   địa lý theo: A. kinh tuyến. B. địa hình. C. vĩ tuyến. D. độ cao. Câu 6: Gia tăng dân số ở nước ta hiện nay ở mức A. Từ  1­1,9%. B. Từ 0,1­0,9%. C. 2%. Câu 7: Nước rơi khi gặp nhiệt độ 00C trong điều kiện không khí bị xáo trộn thì tạo thành A. Mưa B. Mưa đá. C. Tuyết rơi. D. Mưa phùn. Câu 8: Tác động của sinh vật khác với tác động của đá mẹ trong việc hình thành đất là A. sinh vật cung cấp vật chất vô cơ, đá mẹ cung cấp vật chất hữu cơ. B. sinh vật và đá mẹ cung cấp vật chất hữu cơ. C. sinh vật cung cấp vật chất hữu cơ, đá mẹ cung cấp nhiệt và ẩm. D. sinh vật cung cấp vật chất hữu cơ, đá mẹ cung cấp vật chất vô cơ. Câu 9: Vùng có dân cư tập chung đông A. Đông Liên Bang Nga B. Nam Phi.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 902
  2. C. Đông Á. D. Bắc Mĩ. Câu 10: Càng ra xa bề mặt Trái Đất thì tính địa đới sẽ A. càng tăng lên. B. càng yếu dần. C. không thay đổi. D. tùy theo vùng. Câu 11: Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải thường có kiểu thảm thực vật và nhóm đất A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, đất nâu. B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, đất đỏ vàng. C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, đất xám. D. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, đất nâu đỏ. Câu 12: Thổ nhưỡng là A. là lớp vật chất tơi xốp. B. là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục  địa C. là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa được đặc trưng bởi độ phì. D. là lớp vật chất tơi xốp có độ phì. Câu 13: Tác nhân nào sau đây phá vỡ tính địa đới A. trái Đất có hình cầu. B. sự phân bố không đều giữa lục điạ và hải dương. C. nhiệt và ẩm. D. hoàn lưu khí quyển và bề mặt Trái Đất. Câu 14: Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện cho dân số A. tăng chậm. B. giảm xuống. C. tăng nhanh. D. không tăng. Câu 15: Gió Tây Ôn đới có độ ẩm lớn và mưa nhiều vì A. là không khí rất nóng chuyển đến miền nóng. B. là không khí lạnh chuyển đến miền nóng. C. là không khí lạnh chuyển đến miền rất lạnh. D. là không khí nóng chuyển đến miền lạnh. Câu 16: Vòng đai nóng nằm A. giữa hai đường đẳng nhiệt +200 C của hai bán cầu. B. giữa hai đường đẳng nhiệt. C. giữa hai đường đẳng nhiệt +200 C D. giữa hai chí tuyến Bắc, Nam. Câu 17: Tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay đang có xu hướng A. Giảm. B. Tăng. C. Ổn định. D. Tăng nhanh. Câu 18: Đất Feralit (đỏ vàng) là loại đất tiêu biểu của kiểu khí hậu A. ôn đới lạnh. B. nhiệt đới gió mùa C. ôn đới lục địa D. cận cực lục địa Câu 19: Những hoạt động nào sau đây của con người làm mất đi cấu tượng của đất là   chủ yếu: A. Hoạt động nông nghiệp. B. Hoạt động công nghiệp. C. Hoạt động giao thông. D. Hoạt động du lịch.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 902
  3. Câu 20: Loài cây thân gỗ lá rộng thường thích nghi và phân bố ở vùng A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Nhiệt đới ẩm. D. Hàn đới. Câu 21: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên về cảnh quan địa lí theo vĩ   độ gọi là quy luật A. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. B. quy luật địa đới. C. quy luật phi địa đới. D. quy luật địa ô. Câu 22: Lớp vỏ cảnh quan là A. lớp trên bề mặt Trái Đất có sự tác động qua lại giữa các quyển. B. lớp thạch quyển và lớp sinh quyển trên bề mặt Trái Đất. C. lớp thảm thực vật trên bề mặt Trái Đất. D. lớp thực vật trên bề mặt Trái Đất. Câu 23: Nguyên nhân tạo ra quy luật phi địa đới là A. nguồn bức xạ Mặt Trời. B. nguồn năng lượng từ bên ngoài Trái Đất. C. nguồn năng lượng bên trong lòng Trái Đất. D. trái Đất có hình cầu. Câu 24: Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của   đất A. khí hậu. B. sinh vật. C. đá mẹ. D. địa hình. Câu 25: Khi nào thì xảy ra hiện tượng "triều cường" A. mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời ở vị trí vuông góc B. mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng. C. mặt Trăng, Mặt Trời ở vị trí vuông góc D. mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng. Câu 26: Ở miền ôn đới lạnh, sông ngòi thường nhiều nước vào mùa : A. mùa xuân là mùa tuyết tan. B. mùa đông là mùa mưa nhiều. C. mùa hạ là mùa mưa nhiều. D. mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi. Câu 27: Nước ta có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều là do A. Tác động của biển Đông, lượng mưa lớn quanh năm. B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến, có gió mùa, tác động của biển. C. Hoạt động mạnh mẽ bởi gió mùa thổi từ biển vào. D. Nằm trong khu vực nội chí tuyến. Câu 28: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự  phân bố sinh vật trên Trái Đất A. con người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy. B. con người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật. C. con người đã tiến hành trồng rừng, mở rộng diện tích rừng trên toàn thế giới.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 902
  4. D. con người đã thu hẹp diện tích rừng, làm tuyệt chủng nhiều loại động thực vật. Câu 29: Đất feralit đỏ vàng thường thích hợp với các loại thực vật rừng A. Rừng nhiệt đới ẩm. B. Rừng ôn đới. C. Thảo nguyên. D. Đài nguyên. Câu 30: Ở độ cao từ 1200m – 1600m ở sườn Tây dãy Cap ca thường có đất A. Đất nâu. B. Đất pot dôn. C. đất đồng cỏ núi. D. Đất xen lẫn đá. Câu 31: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất đối với chế độ nước của một con  sông A. địa hình. B. khí hậu. C. địa chất. D. lớp phủ thực vật và hồ đầm vùng hai bên sông. Câu 32: Tỉ suất gia tăng tự nhiên 
  5. A. mùa đông các khối khí về phía cực, các diện khí về phía xích đạo và mùa hè thi ngược  lại. B. mùa đông các khối khí về phía xích đạo, các diện khí về phía cực và mùa hè thì ngược  lại. C. mùa đông về phía xích đạo, mùa hè về phía cực D. mùa đông về phía cực, mùa hè về phía xích đạo. Câu 40: Thành phần nào sau đây không được xem là dân số không hoạt động kinh tế? A. những người nội trợ. B. sinh viên. C. học sinh. D. những người có việc làm tạm thời. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 902
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2