Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 466
lượt xem 0
download
Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra học kỳ mời các bạn học sinh lóp 12 tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 của trường THPT Lương Phú - Mã đề 466. Chúc các bạn đạt kết quả tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 466
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 20162017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Môn: Địa lý lớp 12 Thời gian làm bài:50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 466 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Phạm vi giới hạn của vùng núi Đông Bắc là : Câu 2: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, bao gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc đông nam” là đặc điểm của vùng núi A. Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc Câu 3: Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là: A. Từ tháng 11 – 4 năm sau B. Từ tháng 4 – tháng 10. C. Từ tháng 5 – tháng 10. D. Từ tháng 4 – tháng 11 năm sau. Câu 4: Các cao nguyên tiêu biểu ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là (Atlát trang 13) A. Sơn La, Mộc Châu, Đồng Văn, Sín Chải. B. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phìn, Sín Chải. C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Tam Đảo. D. Sơn La, Mộc Châu, Hà Giang, Đồng Văn. Câu 5: Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào Việt. A. Mộc Bài. B. Cầu Treo. C. Xà Xía D. Lào Cai. Câu 6: Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là (Atlát trang khí hậu): A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Hà Nội. D. Huế. Câu 7: Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở : A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên. B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên. C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. D. Rìa Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 8: Sông ngòi ở Tây Nguyên và Nam Bộ lượng dòng chảy kiệt rất nhỏ vì : A. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ. B. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu. C. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn. D. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều. Câu 9: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ A. Địa hình 85% là đồi núi thấp. B. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). C. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa Câu 10: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì : A. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. C. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc D. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. Câu 11: Đỉnh núi có độ cao lớn nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là (Atlát trang 14) Trang 1/4 Mã đề thi 466
- A. Ngọc Linh. B. Kon Ka Kinh. C. Langbiang. D. Bà Đen. Câu 12: Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền hiện nay, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với : A. Trung Quốc và Lào. B. Campuchia và Trung Quốc C. Trung Quốc, Lào và Campuchia D. Lào và Campuchia Câu 13: Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây ? A. Có các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC C. Nằm ở độ cao 600m 700m đến độ cao 2600m. D. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi. Câu 14: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là : A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa Câu 15: Theo thứ tự từ Tây sang Đông, vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung. A. Sông Gâm , Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều B. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nhận định về khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc? A. Có từ 2 3 tháng lạnh. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC C. Biên độ dao động nhiệt năm lớn. D. Khí hậu phân thành hai mùa là mùa mưa và mùa khô. Câu 17: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối. B. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng. C. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam. D. Núi nước ta có địa hình hiểm trở. Câu 18: Đất pheralit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. C. Có sự tích tụ nhiều Al2O3. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. Câu 19: Ở nước ta, nơi có lượng mưa có thể đạt tới 3500 4000 mm/năm là A. sườn núi hướng về phía Bắc với địa hình cao. B. Vị trí đón gió nằm sát biển. C. sườn núi đón gió biển và các khối núi cao. D. các cánh đồng, lòng chảo, thung lũng ở miền núi. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng về địa hình đồng bằng sông Cửu Long? A. Thấp và bằng phẳng. B. Bề mặt bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. C. Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa khô 2/3 đồng bằng nhiễm phèn mặn. D. Cao ở phía Tây và phía Bắc thấp dần về phía Đông Nam. Câu 21: Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là : Trang 2/4 Mã đề thi 466
- A. Sông Hồng và sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã. C. Sông Hồng và sông Cả. D. Sông Hồng và sông Mã. Câu 22: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. B. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. C. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. D. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. Câu 23: Gió mùa Đông Bắc và gió tín phong Bắc Bán Cầu giống nhau ở đặc điểm nào? A. Hướng Đông bắc và có tính chất lạnh khô. B. Tính chất lạnh khô. C. Chỉ hoạt động ở Miền Bắc nước ta D. Đều có hướng Đông Bắc Câu 24: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho : A. Địa hình nước ta ít hiểm trở. B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc Câu 25: Tác động nào sau đây không đúng khi nhận định về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta? A. Địa hình là đồi núi nên thuận lợi có khai thác tài nguyên và giao lưu giữa các vùng. B. Địa hình thường bị chia cắt mạnh, sườn dốc, nhiều hẻm vực, gây trở ngại cho giao thông. C. Địa hình đồi núi thường xảy ra xói mòn, rửa trôi, đất trượt, lũ lụt, gây trở ngại cho phát triển kinh tế. D. Địa hình đồi núi có tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 26: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bắc Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 27: Hướng thổi chiếm ưu thế của tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào phía Nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là A. Đông Nam. B. Tây Bắc C. Tây Nam. D. Đông Bắc Câu 28: Nội thuỷ là: A. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí. Câu 29: Địa hình nước ta được trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt là do nguyên nhân ? A. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh. B. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực C. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m. D. Chịu tác động của vận động Tân kiến tạo. Câu 30: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. B. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. C. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. D. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa Trang 3/4 Mã đề thi 466
- Câu 31: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta là: A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. B. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi. C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra Câu 32: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : A. Tây Nguyên và Nam Bộ. B. Trên cả nước. C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Nam Bộ. Câu 33: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là : A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt. B. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng. C. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông. D. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ. Câu 34: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng : A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam. Câu 35: Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên : A. Plâycu. B. Mơ Nông. C. Đắc Lắc D. Di Linh. Câu 36: Ở Việt Nam, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất là (Atlát trang 9) A. Ven biển Bắc Trung bộ. B. Ven biển Nam Trung Bộ. C. ven biển Bắc Bộ. D. Ven biển Nam Bộ. Câu 37: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là : A. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất. B. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất. C. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét. D. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nướC. Câu 38: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là: A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa Câu 39: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ : A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 2360 km. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. Câu 40: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : A. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương. B. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. C. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. D. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. HẾT Trang 4/4 Mã đề thi 466
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
4 p | 53 | 3
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 82 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 75 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
7 p | 33 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 52 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 54 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 50 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 69 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 152
4 p | 58 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn