Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
lượt xem 2
download
Dưới đây là Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 của trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (Không k ể thời gian phát ( Đề thi có 04 trang ) đề) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... MÃ ĐỀ: 012 Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 1. Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là: A. Tài nguyên du lịch biển B. Tài nguyên khoáng sản C. Tài nguyên hải sản D. Tài nguyên điện gió. Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương B. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đên 2000 mm C. trong năm có hai mùa rõ rệt D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm Câu 3. Do tác động của gió mà Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. ấm áp, khô ráo B. lạnh, khô. C. ấm áp, ẩm ướt D. lạnh, ẩm Câu 4. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do A. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh. B.lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp. C. chế độ mưa thất thường. D. sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng. Câu 5. Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là A. Đất phèn, đất mặn B. Đất cát, đất pha cát C. Đất feralit D. Đất phù sa ngọt. Câu 6. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh B. cận xích đạo gió mùa C. cận nhiệt đơi hải dương D. nhiệt đới lục địa khô Câu 7. Từ đông sang tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là A. vùng biển vùng đất – vùng trời B. vùng biển và thềm lục địa – vùng đồng bằng ven biển – vùng đồi núi C. vùng biển và thềm lục địa – vùng đồi núi thấp – vùng đồi núi cao D. vùng biển – vùng đồng bằng – vùng cao nguyên, Câu 8. Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. 600700m B. 700800m C. 800900m D. 9001000m Câu 9. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ B. Thềm lục địa khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòm xen kẽ lẫn nhau D. Mở rộng ra biển và các bãi triều thấp phẳng Câu 10. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây? A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII D. Trung bình mỗi năm có 810 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta Mã đề 012 trang 1
- Câu 11. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng? A. vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều B. nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân C. các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn Câu 12. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. C. nâng độ che phủ lên từ 45% 50% ở vùng núi lên 60% 70%. D. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. Câu 13. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 14 Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn. B. mưa kết hợp với triều cường. C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. D. mưa diện rộng, mặt đát thấp xung quanh lại có đê bao bọc Câu 15. Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây? A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn. B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật. C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ. D. Vùng bán bình nguyên. Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 17. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8° 34'N tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh A. Kiên Giang B. Cà Mau. C. An Giang D. Bạc Liêu. Câu 18. Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là: A. 1/2 và 1/2 B. 3/4 và 1/4 C. 2/3 và 1/3 D. 4/5 và 1/5 Câu 19. Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung. B. hướng tây bắc đông nam và hướng vòng cung C. hướng đông – tây và hướng vòng cung. D. hướng đông bắc tây nam và hướng vòng cung. Câu 20. vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí A. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 21. Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 22. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là Mã đề 012 trang 2
- A. đồi núi thấp chiếm ưu thế B. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam C. có nhiều sơn nguyên, cao D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Câu 23. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc Câu 24. Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên sinh vật. C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên khoáng sản Câu 25. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc A. có một mùa đông lạnh. B. có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam C. gần xích đạo. D. có gió fơn Câu 26. Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở A. số lượng thành phần loài , các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý B. số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý C. giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý D. thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý Câu 27. Cho bảng sô liệu về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm ( Đơn vị mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1678 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sai so với bảng số liệu trên? A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất do lá chắn địa hình và tác động của gió mùa Đông Bắc. B. Thành phố Hồ Chí Minh có khả năng bốc hơi cao nhất ( 1686mm) vì càng vào Nam càng gần xích đạo, nhận được lượng nhiệt cao. C. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất vì chủ yếu mưa vào mùa đông. D. Lượng mưa, độ ẩm và khả năng bốc hơi của các địa điểm có sự chênh lệch nhưng không nhiều. Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào dưới đây không giáp với Lào? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Quảng Nam. D. Kon Tum. Câu 29: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM Tổng diện tích có Diện tích rừng tự Diện tích rừng trồng Độ che phủ Năm rừng(triệu ha) nhiên(triệu ha) (triệu ha) rừng(%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1993 7,2 6.8 0,4 22,0 2014 13,8 10,1 3,7 40,4 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Năm 1943 diện tích rừng nước ta hoàn toàn tự nhiện. B. Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng. C. Giai đoạn 1943 1993, trồng rừng không bù lại được nạn phá rừng. D. Độ che phủ rừng nước ta giảm liên tục. Câu 30. Cho bảng số liệu sau : Diện tích các loại cây trồng nước ta phân theo nhóm cây (Đơn vị: nghìn ha ) Năm 2005 2014 Tổng số 13287 14809.4 Mã đề 012 trang 3
- Cây lương thực 8383.4 8996.2 Cây công nghiệp 2495.1 2843.5 Cây khác 2408.5 2969.7 Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng qua 2 năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 31. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế B. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Câu 32. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 33. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005 Dựa vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2005 ? A. Diện tích có mức tăng nhanh nhất. B. Sản lượng, năng suất và diện tích tăng liên tục. C. Sản lượng tăng liên tục, năng suất và diện tích tăng nhưng không đều. D. Năng suất, sản lượng và diện tích đều tăng trong đó năng suất tăng nhanh nhất. Câu 34. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm C. mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình Câu 35. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Cát Bà. B. Xuân Thủy. C. Ba Vì. D. Ba Bể Câu 36. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là A. khu Đông Bắc. B. khu Bắc Trung Bộ. C. khu Trung Trung Bộ. D. khu Nam Trung Bộ Câu 37. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là Mã đề 012 trang 4
- A. hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk. B. hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ. C. hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. D. hồ Trị An, hồ Thác Bà. Câu 38. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 39. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ A. đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc đông nam. B. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh. C. đều có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao. D. đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. Câu 40. Miền núi đá vôi bị xâm thực hình thành các hang động ngầm rất đẹp, người ta gọi đó là dạng địa hình A. đá vôi B. hang động C. cacxtơ D. badơ …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Mã đề 012 trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 46 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 78 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn