Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập Địa lí nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (Không k ể thời gian phát đề) ( Đề thi có 04 trang ) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 1. Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây? A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn. B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật. C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ. D. Vùng bán bình nguyên. Câu 2. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều A. BắcNam, Đông Bắc Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc Tây Nam C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao. D. Đông – Tây và Đông Bắc Tây Nam và theo độ cao. Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 4. Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình A. dưới 500 – 600m B. dưới 600700m C. dưới 700 – 800m D. dưới 800 900m Câu 5. Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Bắc xuống Nam. B. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam C. thấp dần từ Tây sang Đông. D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 6. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nông. B. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến. C. Mở rộng các bãi triền thấp phẳng. D. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa. Câu 7. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông HồngB. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch MãD. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 8. Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: A. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất. B. Suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước. C. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật. D. Mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường. Câu 9. Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối B. Dầu khí C. Cát trắng D. Ti tan. Câu 10. Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian nào A. từ tháng III đến tháng X B. từ tháng VI đến Tháng XI C. từ tháng V đến tháng XII D. từ tháng V đến tháng V Câu 11. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí Mã đề 016 trang 1
- A. thuộc châu Á B. nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương C. nằm trong vùng nội chí tuyền D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa. Câu 12. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ. B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. Giao đất giao rừng cho nông dân.D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010 Câu 13. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. ấm áp, khô ráo B. lạnh, khô. C. ấm áp, ẩm ướt D. lạnh, ẩm Câu 14. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8°34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh A. Kiên Giang B. Cà Mau. C. An Giang D. Bạc Liêu. Câu 15. Chế độ nước sông theo mùa là do A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa. Câu 16. Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là: A. 1/2 và 1/2 B. 2/3 và 1/3 C. 3/4 và 1/4 D. 4/5 và 1/5 Câu 17. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. núi cao B. đồi núi thấp. C. đồng bằng ven biển D. đồng bằng châu thổ. Câu 18. Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung B. hướng tây bắc đông nam và hướng vòng cung C. hướng đông – tây và hướng vòng cung. D. hướng đông bắc tây nam và hướng vòng cung. Câu 19. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa C. Cận nhiệt đới hải dương. D. Nhiệt đới lục địa khô. Câu 20. vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 21. Vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là: A. Nội thủy B. Lãnh hải . C. Vùng tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế
- Câu 22. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. B. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét. B. xây dựng các hồ chứa nước.D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao. Câu 23. Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi A. Đông Bắc B.Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 24. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ Bôxit phân bố nhiều ở A. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. C. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. B. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. đều cả nước. Câu 25. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là: A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào dưới đây không giáp với Lào? A. Lai Châu.B. Điện Biên. C. Quảng Nam. D. Kon Tum. Câu 27. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là: A. làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp B. làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh lúa nước C. làm năng suất nông nghiệp giảm D. làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. Câu 28. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM Tổng diện tích có Diện tích rừng tự Diện tích rừng trồng Độ che phủ Năm rừng(triệu ha) nhiên(triệu ha) (triệu ha) rừng(%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1993 7,2 6.8 0,4 22,0 2014 13,8 10,1 3,7 40,4 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Năm 1943 diện tích rừng nước ta hoàn toàn tự nhiên. B. Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng. C. Giai đoạn 1943 1993, trồng rừng không bù lại được nạn phá rừng. D. Độ che phủ rừng nước ta giảm liên tục. Mã đề 016 trang 3
- Câu 29. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng cung B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan Câu 30. Cho bảng số liệu về diện tích các loại cây trồng nước ta phân theo nhóm cây (Đơn vị: nghìn ha ) Năm 2005 2014 Tổng số 13287 14809.4 Cây lương thực 8383.4 8996.2 Cây công nghiệp 2495.1 2843.5 Cây khác 2408.5 2969.7 Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng qua 2 năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn.B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 31. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát A. cao áp Xibia B. cao áp Haoai C.dải cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam D. Bắc Ấn Độ Dương Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với CamPuChia? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 33. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là : A. Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn. B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. C. Thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. Câu 34: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A.Luợng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. B.Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. C.Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. D. Luợng mua trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 35. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ.D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 36. Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt, thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô.
- B. động đất, lũ quét,hạn hán. C. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán. D. nhịp điệu mùa của khí hậu, sông ngòi thất thường, thời tiết không ổn định. Câu 37. Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta (đơn vị °C) Địa điểm Tháng 1 Tháng 7 Năm Lạng Sơn 13,3 27 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu: A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh (từ 13,3 °C đến 25,8°C), có sự chênh lệch lớn (12,5°C) B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 giữa các địa phương cao, tương đối đồng đều (từ 27°C đến 29,7°C) tuy nhiên Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh thấp hơn. C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh (từ 21,2 °C đến 27,1°C), có sự chênh lệch khá lớn (5,9°C). D. Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và cả năm tăng dần từ Bắc vào Nam.Câu 38. Cho bảng Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị: tỷ đồng) Năm Nông lâm thủy sản Công nghiệpxây dựng Dịch vụ 1990 16252 9513 16190 1995 62219 65820 100853 2000 108356 162220 171070 2002 123383 206197 206182 Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. biểu đồ miền.B. biểu đồ cột. C. biểu đồ Tròn. D. Biểu đồ cột chồng Câu 39. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. B. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa. C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi D. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi. Câu 40. Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. B. Quy mô một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. Mã đề 016 trang 5
- C. Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. D. Sự chuyển dịch cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 295
5 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 82 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 84 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 52 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 54 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 50 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 69 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 329
5 p | 60 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 152
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 55 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn