Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
lượt xem 0
download
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công. Mời các bạn học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (Không k ể thời gian phát ( Đề thi có 04 trang ) đề) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 1. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. rộng 15 000 km² B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu Câu 3. Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc A. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 4. Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học A. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. B. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. D. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật. Câu 5. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ? A. thú lớn (Voi, hổ, báo,...). B. thú có móng vuốt C. thú có lông dày (gấu, chồn,...). D. trăn, rắn, cá sấu Câu 6. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là A. củng cố đê chắn sóng ven biển. B. dự báo chính xác về cấp độ và hướng đi của bão để phòng tránh. C. huy động toàn bộ sức người, sức của để chống bão. D. nhanh chóng khắc phục hậu quả của bão. Câu 7. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao A. từ 200m trở lên B. từ 2200m trở lên C. từ 2400m trở lên D. từ 2600m trở lên Câu 8. Đây là đặc điểm của bão ở nước ta A. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước B. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông. C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16°B. D. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. Câu 9. Hướng vòng cung là hướng chính của A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc C. dãy Hoàng Liên sơn. D. vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 10. Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh A. Ninh Thuận và Bình Thuận. B. Huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An. Mã đề 018 trang 1
- C. Quảng Bình và Quảng Trị. D. Sơn La và Lai Châu. Câu 11.Đồng bằng sông Hồng bị ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là do? A.Mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn. B. Mưa lớn, mặt đất thấp và xung quanh có đê bao bọc C.Mặt đất thấp và ảnh hưởng bởi triều cường. D.Mưa bão, địa hình thấp trũng, ba mặt giáp biển. Câu 12.Ranh giới vùng núi Tây Bắc là A. sông Hồng và sông Cả. B. sông Hồng và sông Mã. C. sông Hồng và sông Đà.. D. sông Đà và sông Mã. Câu 13. Ranh giới tự nhiên để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là A. đèo Ngang. B. dãy Bạch Mã. C. đèo Hải Vân. D. dãy Hoành Sơn. Câu 14.Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là A. độ mặn không lớn. B. nóng ẩm. C. có nhiều dòng biển. D. biển tương đối lớn. Câu 15. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 16. Nhận xét nào đúng nhất về thời gian hoạt động của gió mùa đông bắc ở nước ta A. vào đầu mùa hạ. B. từ tháng 5 đến tháng 10 . C. cuối thu đầu đông. D. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Câu 17. Lượng mưa trung binh năm ̀ ở nươc ta khoang ́ ̉ A. 1000mm – 1500mm. B. 2000mm – 2500mm. C. 1500mm – 2000mm. D. 2500mm – 3000mm Câu 18. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. gồm các khối núi và cao nguyên B. núi cao đồ sộ nhất nước ta. C. có bốn cánh cung lớn D. địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 19. Loai gio hoat đông quanh năm ̣ ́ ̣ ̣ ở nước ta là A. gio mua Đông Băc. B. gio Tin phong. C. gio mua Tây Nam D. gio f ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ơn Tây nam. Câu 20. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là A. Sông Hồng và Trung Bộ B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu Mã Lai. Câu 21. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 22.Tại sao phải bảo vệ vùng biển nước ta? A. Biển được bao bọc bởi các vòng cung đảo B. Vì vùng biển có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội C. Biển có diện tích rộng D. Vì biển ảnh hưởng lớn tới khí hậu Câu 23. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế B. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam C. có nhiều sơn nguyên, cao D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Mã đề 018 trang 2
- Câu 24. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là A. Cổ Định B. Thạch Khê C. Lệ Thúy D. Thạch Hà. Câu 25. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc Câu 26. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là A. Sông Hồng. B. Sông Kì Cùng Bằng Giang. C. Sông Mê Công D. Sông Thái Bình Câu 27.Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là A. Tài nguyên đất. B.Tài nguyên sinh vật. C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên khoáng sản Câu 28. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc A. có một mùa đông lạnh. B. có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam C. gần xích đạo. D. có gió fơn Câu 29. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BĂNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 Để so sánh về lượng mưa, lượng bốp hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên, biểu đồ nào sau thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C.Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột. Câu 30. Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta (đơn vị °C) Địa điểm Tháng 1 Tháng 7 Năm Lạng Sơn 13,3 27 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu: A.Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh (từ 13,3 °C đến 25,8°C), có sự chênh lệch lớn (12,5°C) B.Nhiệt độ trung bình tháng 7 giữa các địa phương cao, tương đối đồng đều (từ 27°C đến 29,7°C) tuy nhiên Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh thấp hơn. C.Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh (từ 21,2 °C đến 27,1°C), có sự chênh lệch khá lớn (5,9°C). Mã đề 018 trang 3
- D.Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và cả năm tăng dần từ Bắc vào Nam.Câu 31.Dựa vào biểu đồ Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ. B.Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. C.Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa. D.Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 32. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long B. hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô C. hệ thống kênh rạch chằng chịt D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn. Câu 33.Loại địa hình được hình thành ở những vùng núi đá vôi xứ nhiệt đới ẩm gió mùa A. địa hình cacxto B. địa hình flo C. cao nguyên D. nấm đá Câu 34. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.D. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc đông nam. Câu 35.Bản chất của gió mùa đông là: A. Khối khí xích đạo ẩm B. Khối khí chí tuyến cửa cầu Nam C. Khối khí cực lục địa D. Khối khí vịnh Tây Bengan Câu 36. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là A. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh. Mã đề 018 trang 4
- B. sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam. C. góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào D. do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam Câu 37.Đà Lạt và Nha Trang có mùa mưa trái nhau do: A. Có độ cao khác nhau. B. Nằm hai sườn Tây, Đông của Trường Sơn Nam C. Do Đà Lạt dốc hơn Nha TrangD. Do ảnh hưởng của biển Câu 38.Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Hồng có đỉnh lũ cao nhất vào tháng A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 45, hãy cho biết các huyện đảo Cồn Cỏ và Vân Đồn lần lượt thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Quảng Ninh, Quảng Trị. B. Quảng Trị, Quảng Ninh. C. Quảng Trị, Quảng Nam. D. Đà Nẵng, Quảng Trị. Câu 40. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005 Dựa vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2005 ? A. Diện tích có mức tăng nhanh nhất. B. Sản lượng, năng suất và diện tích tăng liên tục. C. Sản lượng tăng liên tục, năng suất và diện tích tăng nhưng không đều. D. Năng suất, sản lượng và diện tích đều tăng trong đó năng suất tăng nhanh nhất. …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Mã đề 018 trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 46 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 79 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn