UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
Đề chính thức<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018<br />
Môn: Địa lí; Lớp 8<br />
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)<br />
(Đề có 01 trang)<br />
<br />
Câu 1: (3,0 điểm)<br />
a) Dựa vào kiến thức đã học về tình hình phát triển kinh tế ở các nước<br />
Châu Á, em hãy điền tên các nước và vùng lãnh thổ vào bảng dưới đây sao cho<br />
đúng.<br />
Ngành kinh tế<br />
Nhóm nước<br />
Tên các nước và vùng lãnh thổ<br />
Nông nghiệp<br />
Các nước đông dân sản<br />
xuất đủ lương thực<br />
Các nước xuất khẩu nhiều<br />
gạo<br />
Công nghiệp<br />
Cường quốc công nghiệp<br />
Các nước và vùng lãnh thổ<br />
công nghiệp mới<br />
b) Dựa vào tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành<br />
kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành kinh tế đó?<br />
Câu 2: (3,0 điểm)<br />
a) Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền<br />
địa hình?<br />
b) Khu vựcTây Nam Á và nước ta có vĩ độ tương đương nhưng tại saoTây<br />
Nam Á lại có nhiều hoang mạc còn nước ta thì không có hoang mạc mà có rừng<br />
nhiệt đới ẩm?<br />
Câu 3: (2,0 điểm)<br />
a) Em hãy giải thích vì sao ở Đông Á nửa phía đông và nửa phía tây phần<br />
đất liền cảnh quan lại khác nhau?<br />
b) Khu vực Tây Nam Á và Nam Á tình hình chính trị - xã hội còn nhiều<br />
bất ổn, em hãy cho biết nguyên nhân do đâu?<br />
Câu 4: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:<br />
Diện tích và dân số một số khu vực của Châu Á năm 2001<br />
Khu vực<br />
Diện tích<br />
Dân số<br />
2<br />
(nghìn km )<br />
( triệu người)<br />
- Tây Nam Á<br />
7016<br />
286<br />
- Trung Á<br />
4002<br />
56<br />
- Nam Á<br />
4489<br />
1356<br />
- Đông Á<br />
11762<br />
1503<br />
Em hãy tính mật độ dân số của từng khu vực và nêu nhận xét.<br />
Hết./.<br />
<br />