intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 02

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô Mã đề 02 để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 02

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ NĂM HỌC 2017­2018 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC ( Ngày kiểm tra:……………….. ) Thời gian làm bài: 45 phút;  Đề thi có ...... trang Mã đề thi 02 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Lớp:............................................................................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Câu 1: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến mọi hoạt động của xã hội? A. Quyết định. B. Cần thiết. C. Trung tâm. D. Quan trọng. Câu 2: Cho biết Hiến pháp nước ta được sửa đổi mới nhất vào năm nào? A. 2013 B. 2010 C. 1980 D. 1992 Câu 3: Việc  Tòa  án  xét  xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét   xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm kinh tế. B. quyền và nghĩa vụ trước pháp luật. C. quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 4: Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính? A. Người từ dưới 16 tuổi B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi C. Người từ  đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi D. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi Câu 5: Theo qui định của pháp luật, cơ quan có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để  tạm giam khi có  căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội đó là: A. Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát. B. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân. C. Uỷ ban nhân dân, Toà án. D. Viện kiểm sát, Toà án. Câu 6: Đối  với thợ may, đâu là đối tượng lao động? A. Máy khâu. B. Kim chỉ. C. Vải. D. Áo, quần. Câu 7: Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, bị cáo là: A. người bị tố cáo. B. người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. C. người có liên quan đến hành vi phạm tội. D. người bị hại. Câu 8: Quyền tự do kinh doanh của công dân được thể hiện trong các văn bản pháp luật nào? A. Hiến Pháp B. Hiếp pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. C. Luật Doanh nghiệp D. Hiến pháp  và Luật Doanh nghiệp. Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình: A. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. B. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. D. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. Câu 10: Trong suốt quá trình cách mạng của nước ta, Đảng ta luôn coi vấn đề  dân tộc, tôn giáo và  công tác dân tộc, tôn giáo là: A. Vấn đề chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt B. Vấn đề chiến lược cần giải quyết từ từ                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 02
  2. C. Vấn đề quan trọng, cần giải quyết kịp thời D. Vấn đề đặc biệt quan trọng, cần giải quyết dứt điểm Câu 11: Đặc điểm nổi bật của kinh tế hàng hoá là: A. Giá thành sản phẩm hạ B. Sản xuất hàng loạt C. Quy mô sản xuất lớn D. Sản phẩm làm ra để bán Câu 12: Cac tô ch ́ ̉ ức ca nhân không lam nh ́ ̀ ững viêc bi câm la: ̣ ̣ ́ ̀ A. Thi hanh phap luât. ̀ ́ ̣ B. Tuân thu phap luât. ̉ ́ ̣ C. Sử dung phap luât. ̣ ́ ̣ D. Ap dung phap luât. ́ ̣ ́ ̣ Câu 13: Các quy phạm pháp Luật được thực hiện và có giá trị cụ thể ở đâu? A. Trong văn bản quy phạm pháp luật B. Trong hiến pháp C. Trong thực tiễn D. Trong từng bộ luật Câu 14: Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự là? A. Mức độ vi phạm B. Hành vi vi phạm C. Biện pháp xử lí D. Chủ thể vi phạm Câu 15: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân   phụ thuộc vào A. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. B. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. D. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp, được tôn trong về nhân phẩm, danh dự. C. Tự do kinh doanh theo khả năng và những ngành ngề mà pháp luật không cấm. D. Thực hiện đúng các giao kết hợp đồng lao động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng. Câu 17: Việc thực hiện nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện cần thiết để công dân A. sử dụng các quyền của mình. B. hoàn thành nhiệm vụ của mình. C. được pháp luật bảo vệ. D. đòi quyền lợi cho mình. Câu 18: Chị H có chồng là anh Y. Bạn của chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung   như  sau: “Mến tặng vợ  chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000  USD là A. tài sản riêng của chị H. B. tài sản chung của chị H và anh Y. C. tài sản riêng của anh Y. D. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật Câu 19: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là A. một dân tộc ít người. B. một cộng đồng có chung lãnh thổ C. một dân tộc thiểu số. D. một bộ phận dân cư của 1 quốc gia. Câu 20: Công dân hăng hái lên đường nhập ngũ bảo vệ Tổ quốc đã thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm trước nhà nước. B. quyền và trách nhiệm. C. quyền và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ của công dân. II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu hỏi : Trong lĩnh vực văn hóa – giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam được thể  hiện như  thế  nào? Em hãy lấy ví dụ  chứng tỏ  Nhà nước ta luôn tạo điều kiện để  đảm bảo quyền bình đẳng   giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 02
  3. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 02
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2