intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 007

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 007 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 007

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC  TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ KỲ 1 NĂM HỌC  2017­2018 Môn: Hóa học ­ Lớp:  12  (Thời gian làm bài:45   phút, không kể thời   gian giao đề) Mã đề thi 007 PHẦ N I. TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm) Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.  Tên gọi của este là A. n­propyl axetat.  B. metyl axetat.  C. etyl axetat.  D. metyl fomiat. Câu 3:  Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản  ứng đạt tới   trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16). A. 50% B.  62,5% C. 55% D. 75% Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa   đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là        A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Câu 5: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH.  B. CH3COOH.  C. CH3COOC2H5.  D. CH3CHO. Câu 6: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ.        B. fructozơ và glucozơ.      C. fructozơ và mantozơ.     D. saccarozơ và glucozơ Câu 7: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là  A. 184 gam.  B. 276 gam.  C. 92 gam.  D. 138 gam. Câu 8: Chất tham gia phản ứng tráng gương là             A. xenlulozơ.  B. tinh bột.  C. fructozơ.  D. saccarozơ. Câu 9: Để sản xuất 0,5 tấn xenlulozơ trinitrat  thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là: (biết hiệu suất phản  ứng đạt 88%)      A. 309,9kg    B. 390,9kg C. 408kg                    D. 619,8kg Câu 10:  Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch  AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6 gam bạc kim loại. Công thức phân tử của X là           A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n . D. C5H10O5. Câu 11: Công thức cấu tạo của xenlulozơ là:      A. [C6H5O2(OH)3]n      B. [C6H7O2(OH)3]n    C. [C6H7O3(OH)3]n D. [C6H8O2(OH)3]n Câu 12: Anilin có công thức là            A. CH3COOH.  B. C6H5OH.  C. C6H5NH2.  D. CH3OH.  Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là  A. 4,48.  B. 1,12.  C. 2,24.  D. 3,36.  Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin? A. H2N­CH2­COOH       B. CH3–CH(NH2)–COOH  
  2. C. HOOC­CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2­CH2–COOH   Câu 15: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là        A. dung dịch NaOH.    B. dung dịch HCl.   C. natri kim loại.   D. quỳ tím.  Câu 16: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N­CH2­COOH) phản  ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản  ứng,  khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5) A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. Câu 17: Monome được dùng để điều chế polietilen là A. CH2=CH­CH3.  B. CH2=CH2. C. CH≡CH.  D. CH2=CH­CH=CH2. Câu 18: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO­CH=CH2.  B. CH2=CH­COO­C2H5. C. CH3COO­CH=CH2.         D. CH2=CH­COO­CH3. Câu 19: Tơ nilon ­ 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC­(CH2)2­CH(NH2)­COOH.                      B. HOOC­(CH2)4­COOH và HO­(CH2)2­OH. C. HOOC­(CH2)4­COOH và H2N­(CH2)6­NH2.     D. H2N­(CH2)5­COOH. Câu 20: Cho m gam glucozơ phản  ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu  được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:       A. 54 B. 36 C. 108 D. 216 Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi  H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H4.       B. CH4. C. C2H6. D. C3H8. Câu 22: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch  Br2  0,5M. Sau khi pư  hoàn toàn, số  mol Br2  giảm đi một nửa và m bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2  hiđrocacbon là  A. C3H4 và C4H8.  B. C2H2 và C3H8.  C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. Câu 23: Dung dịch A chứa 0,1 mol  và 0,4 mol  cùng với x mol. Cô cạn dung dịch trên thu khối lượng muối  là: A. 29,2 g B. 37,3 g C. 27,3 g. D. 31,9 g Câu 24: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.     B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm  VA. C. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3 bền  .          D. phân tử N2 không phân cực Câu 25:  Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:    A. C2H6. B. C3H8.  C. C4H10. D. C5H12.  .   PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2 điểm) Bài  26( 2 điểm) :  Đốt cháy hoàn toàn 11,1  gam este X no, đơn chức mạch hở thu được 8,1 gam nước . a. Xác định công thức phân tử của X. b. Đun 11,1 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 gam ancol và  một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1