Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016
lượt xem 0
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT Năm học 20172018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: Lịch sử Lớp: 12 Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:…………………………………………….Lớp:…………… Mã đề thi 016 Phòng:…………………………………………………………SBD:…………... Câu 1: Hội nghị nào của Đảng đã quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành Việt Nam Giải phóng quân? A. Hội nghị BCH TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941). B. Hội nghị BCH TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939). C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (5/1945). D. Hội nghị BTV TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945). Câu 2: Luận cương chính trị tháng 101930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không có nội dung nào? A. Khẳng định Đảng của giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng. B. Khẳng định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Chủ trương tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN. D. Xác định động lực của cách mạng là tất cả các giai cấp trong xã hội. Câu 3: Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới vào khoảng thời gian nào? A. Đầu những năm 70 thế kỉ XX. B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX. C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX. D. Đầu những năm 50 thế kỉ XX. Câu 4: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã. C. Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN trên thế giới không còn tồn tại. D. Liên bang Xô viết sụp đổ. Câu 5: Quốc gia nào ở châu Á là cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Nhật Bản. Câu 6: Thủ đô của khu giải phóng Việt Bắc là A. Hà Nội. B. Định Hóa (Thái Nguyên). C. Tân Trào (Tuyên Quang). D. Pác Bó (Cao Bằng). Câu 7: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh (12/1944), lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là A. Đội du kích Bắc Sơn Võ Nhai. B. Đội Việt Nam Tuyên tryền Giải phóng quân. C. Trung đội Cứu quốc quân I. D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 8: “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” là khẩu hiệu đấu tranh trong thời kì nào? A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. B. Phong trào 19301931. C. Khởi nghĩa từng phần. D. Giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 9: Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ ? A. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. C. Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo. D. Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc. Câu 10: Mặt trận nào sau đây đã xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu cho Cách mạng tháng Tám 1945? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt. Trang 1/5 Mã đề thi 016
- Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài. D. cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu. Câu 12: Sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919 1925? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Phong trào yêu nước của kiều bào phát triển mạnh. D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai và Oasinhtơn. Câu 13: Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra trong hoàn cảnh A. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, Nhật bị quân Đồng minh đánh bại. B. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. C. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, quân Đồng minh đang phản công Nhật liên tiếp. D. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, Pháp bị Nhật hất cẳng. Câu 14: Một trong những hạn chế của cách mạng khoa học công nghệ là A. làm hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. B. làm thay đổi cơ cấu dân cư. C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức hủy diệt khủng khiếp. Câu 15: Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học kĩ thuật? A. Đầu tư bán quân trang, quân dụng . B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. Câu 16: Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám là A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh. B. Hải Dương, Vĩnh Yên, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Thái Nguyên, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lê nin. B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1861919). C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. D. Tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 18: Thực dân Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ nhằm mục đích gì? A. Nhằm bù đắp cuộc khủng hoảng kinh tế (19291933). B. Nhằm tăng nguồn tài chính cho chính quốc. C. Nhằm tăng cường vị thế trong thế giới tư bản. D. Vơ vét tối đa sức người sức của của nhân dân Đông Dương cho cuộc chiến tranh. Câu 19: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là Trang 2/5 Mã đề thi 016
- A. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. D. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế văn hóa và xã hội. Câu 20: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam là A. các công ty năng đông co tâm nhin xa, s ̣ ́ ̀ ̀ ưc canh tranh cao , chi phi cho quôc phong thâp ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ B. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước C. con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thanh t ̀ ựu khoa học kĩ thuật D. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển. Câu 21: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (18971914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (19191929) của Pháp ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam có điểm mới nào? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Tăng cường đầu tư vào ngành thương mại và dịch vụ. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Vơ vét tài nguyên của các nước thuộc địa. Câu 22: Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 91945 đến trước 6 31946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. B. Mở rộng quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự. D. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị. Câu 23: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp và quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi A. nghe tin quân Nhật đang bại trận liên tiếp trên chiến trường. B. sau khi Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh. C. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. nghe tin Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh. Câu 24: Những hình thức đấu tranh mới được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936 1939 là gì? A. Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị. B. Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí. C. Míttinh, biểu tình đòi quyền sống. D. Đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp. Câu 25: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp thay đổi chính sách cai trị ở Đông Dương là A. khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng, bóp nghẹt quyền tự do dân chủ của nhân dân Đông Dương. B. thực hiện cương lĩnh Mặt trận nhân dân Pháp. C. tiếp tục mở rộng quyền tự do dân chủ. D. bắt tay, hợp tác với Nhật để thống trị nhân dân Đông Dương. Câu 26: Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ có âm mưu A. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác. B. vươn lên chi phối lãnh đạo toàn thế giới. C. thực hiện chính sách đối ngoại thúc đẩy hòa bình thế giới. D. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh. Câu 27: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với thực dân Pháp. B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. mâu thuẫn giữ giai cấp nông dân với địa chủ. D. mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản mại bản. Trang 3/5 Mã đề thi 016
- Câu 28: Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta. D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. Câu 29: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). C. Diễn đàn hợp tác ÁÂu (ASEM). D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 30: Lực lượng vũ trang nào là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay? A. Cứu quốc quân. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Đội du kích Bắc Sơn . Câu 31: Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 ở Đông Dương là A. mâu thuẫn Pháp Nhật ngày càng gay gắt. B. thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít. D. phong trào cách mạng của nhân dân Đông Dương ngày càng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam? A. Tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 33: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. D. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. Câu 34: Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (631946), Tạm ước (1491946) là gì? A. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù. B. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau. C. Tập trung vào kẻ thù chính. D. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng. Câu 35: Ý nghĩa quốc tế của sự kiện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời là A. xóa bỏ tàn dư phong kiến. B. đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên CNXH. C. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc . D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 36: Lý do Mĩ không th ể xác l ậ p tr ậ t t ự th ế gi ớ i đ ơ n c ự c, vì A. s ự sa l ầ y c ủ a Mĩ ở nhi ề u n ơ i trên th ế gi ớ i. B. kinh tế Mĩ ngày cảng suy giảm. C. sự cản trở của nước Nga. D. s ự v ươ n lên c ủ a các c ườ ng qu ố c. Câu 37: Lực lượng vũ trang nào không phải được xây dựng trong thời kì Cách mạng tháng Tám? Trang 4/5 Mã đề thi 016
- A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. C. Đội du kích Hoàng Ngân. D. Cứu quốc quân. Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945? A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. B. Tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục nền kinh tế. C. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. Câu 39: Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới? A. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. C. Các công ty năng đông co tâm nhin xa, s ̣ ́ ̀ ̀ ức canh tranh cao. ̣ D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao Câu 40: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh A. chính trị và vũ trang. B. ngoại giao với vận động quần chúng. C. nghị trường và đấu tranh báo chí. D. công khai và bí mật. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 016
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 46 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 78 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn