intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 103

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô - Mã đề 103 dành cho học sinh lớp 12 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công. Mời các bạn học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 103

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ Môn: Lịch sử ­ Lớp 12 ( Ngày kiểm tra:…………… ) ĐỀ CHÍNH THỨC  (Thời gian làm bài  45  phút, không kể thời gian giao đề) Đề thi có 04 trang   Mã đề thi 103 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1: Sự kiện trên thế giới có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong  những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là  A. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.  B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời.   C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.  D. các nước thắng trận họp hội nghị ở Vécxai – Oasinhtơn. Câu 2: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam biến  chuyển ra sao?  A. Phát triển, trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.  B. Có sự phát triển nhất định nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.   C. Phát triển tương đối độc lập, tự chủ.  D. Lạc hậu, què quặt, phụ thuộc vào kinh tế Pháp. Câu 3: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là  A. Báo Thanh niên.   C. Báo Người cùng khổ.  B. Báo Nhân đạo  D. Báo Đời sống công nhân Câu 4: Trong những năm 1920 – 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào  cách mạng Việt Nam vì  A. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.  B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.  C. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.  D. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử.  Câu 5: Trong những năm 1929 – 1933, mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội Việt Nam?  A. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.   B. Giữa địa chủ phong kiến với nông dân.  C. Giữa tư sản Việt Nam với tư bản nước ngoài.  D. Giữa công nhân với tư sản. Câu 6: Hình thức chính quyền được thành lập ở Nghệ An – Hà Tĩnh trong những năm 1930 – 1931  là  A. Chính phủ liên hiệp.  C. công xã.  B. Công hội đỏ.  D. Xô viết.   Câu 7: Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh là  A. chính quyền dân chủ tư sản.  B. chính quyền của dân, do dân, vì dân.   C. chính quyền của nhà nước chuyên chính vô sản.
  2.  D. chính quyền của dân. Câu 8: Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2–1930) so với Luận cương chính trị  (10–1930) của Đảng là  A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai  cấp.   B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.  C. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.  D. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.  Câu 9: Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông  Dương tháng 11–1939 đề ra là  A. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.  C. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp.  B. đấu tranh nghị trường.  D. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.   Câu 10: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 (5–1941) so với các hội nghị trước đó  (11–1939 và 11–1940) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?  A. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.  B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến  tay sai.  C. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn  đề này ở từng dân tộc Đông Dương, thành lập Mặt trận Việt Minh.   D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai. Câu 11: “Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may”. Hãy chọn phương án chính xác  nhất để phản biện lại nhận định trên.  A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930  – 1931 và 1936 – 1939.   B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời  đại.   C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.  D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương  trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 12: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh kéo vào  nước ta?  A. Quân Pháp, quân Anh.  C. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.  B. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân   D. Quân Anh, quân Mĩ. quốc.  Câu 13: Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là  A. thực dân Pháp.  B. phát xít Nhật.             C. đế quốc Anh.       D. quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 14: Ba trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ  XX là  A. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.  B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.  C. Mĩ – Anh – Liên Xô.  D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.  Câu 15: Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là  A. kinh tế phát triển nhanh.  B. kinh tế phát triển chậm chạp.  C. kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.  D. kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn. 
  3. Câu 16: Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –  1945) là giai đoạn  A. từ năm 1952 đến năm 1973.  B. từ năm 1945 đến năm 1952.  C. từ năm 1960 đến năm 1973.  D. từ năm 1952 đến năm 1960.  Câu 17: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong  thời kì hoàng kim là  A. các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.  B. lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.  C. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.  D. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.  Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?  A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.  B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.  C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.  D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.  Câu 19: Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông  qua trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?  A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.  B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.  C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.  D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.  Câu 20 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là  A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.  B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.  C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.  D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.  Câu 21: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là  A. tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.  B. tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.  C. tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.  D. tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.  Câu 22: Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là  A. lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.  B. tình hình chính trị thiếu ổn định.  C. dân số già hóa  nhanh chóng.  D. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.  Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh  đạo của tổ chức nào dưới đây?  A. Đảng Cộng sản Ấn Độ  B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.  C. Tổ chức Ấn Độ giáo.  D. Đảng quốc đại  Câu 24: Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX là  A. Mê – hi – cô.  B. Braxin.  C. Ác – hen – ti – na.  D. Hai –i – ti. 
  4. Câu 25: Ở châu Phi, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất  từ chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954) của nhân dân Việt Nam?  A. An – giê – ri  B. Ăng – gô ­  la  C. Tuy – ni – di  D. Ai Cập  Câu 26: Chiến tranh thế giới thứ  hai (9/1939) bùng nổ tác động như thế nào đến Việt Nam? A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhânViệt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc. B. Nhân dân Việt Nam tham gia chống  phát xít. C. Nhân dân Việt Nam vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thực dân Pháp nới lỏng các quyền dân chủ cho nhân dân Việt Nam. Câu 27 :Hội nghị  Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã khẳng   định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. chống chủ nghĩa phát xít Nhật. C. giải phóng giai cấp. B. giải phóng dân tộc. D. chia lại ruộng đất. Câu 28: Một trong những nguyên nhân dẫn tới nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương ngày 9­3­1945  là  do A. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á – Thái Bình Dương. B. Nhật biết Pháp có mưu đồ khôi phục nền thống trị cũ. C. Pháp không tuân thủ những điều khoản đã kí kết với Nhật. D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.  Câu 29. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) Đảng ta đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông  Dương là  A. bọn phản động thuộc địa và tay sai của  C. thực dân và phong kiến. chúng. D.phát xít Nhật. B.đế quốc và phát xít..  Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cách mạng tháng Tám năm 1945 A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít . B. làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc. C. cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. D. mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ Câu 31. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1939­1945 có đặc điểm  A. phục hồi và Phát triển. C. phát triển không ổn định. B. suy thoái và khủng hoảng. D. phát triển ổn định. Câu 32: Hãy nêu những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ? A.Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản B.Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến.. C.Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản D.Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau  nên đều mâu thuẫn PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 33: Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng tháng 11  năm 1939. .
  5. ­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2