intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Lai Vung 2

Chia sẻ: Lê 11AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 của trường THPT Lai Vung 2 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Lai Vung 2

Trường THPT Lai Vung 2<br /> <br /> ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KỲ I<br /> <br /> Tổ: Sinh- Công nghệ<br /> <br /> MÔN: SINH HỌC<br /> <br /> GV biên soạn: Đào Thanh Cường<br /> <br /> Năm học: 2016-2017<br /> <br /> SĐT:0916790264<br /> <br /> Thời gian: 50 phút<br /> <br /> I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu- 8 điểm)<br /> Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng<br /> A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.<br /> B. Đơn phân cấu trúc nên mARN là A, T, G, X.<br /> C. Trong quá trình nhân đôi ADN cả hai mạch đều làm mạch gốc.<br /> D. Phân tử mARN là mạch đơn có liên kết hiđrô.<br /> Câu 2: Thể tam bội là<br /> A. Cơ thể có bộ NST 3n đã biểu hiện kiểu hình<br /> B. những cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến NST.<br /> C. những cơ thể mang đột biến gen trội hoặc gen lặn.<br /> D. những cơ thể mang một phần của cơ thể bị đột biến.<br /> Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bộ ba kết thúc?<br /> A. Nằm ở đầu 3’ của phân tử mARN.<br /> B. Là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br /> C. Quy định tổng hợp axit amin.<br /> D. Quy định tổng hợp axit amin lizin.<br /> Câu 4: Operon là<br /> A. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế<br /> điều hòa.<br /> B. đoạn ADN có chung một chức năng nhất định trong quá trình điều hòa.<br /> C. một đoạn axit nuclêic có chức năng điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.<br /> D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hòa nằm cạnh nhau.<br /> Câu 5: Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi:<br /> A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.<br /> <br /> B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.<br /> <br /> C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y.<br /> <br /> D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y.<br /> <br /> 1<br /> <br /> Câu 6.Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội?<br /> A.Dùng định luật phân tính<br /> B.Tạo ưu thế lai<br /> C.Cho lai với cá thể đồng hợp lặn tương ứng<br /> D.Cho lai với cá thể dị hợp<br /> Câu 7. Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:<br /> A Liên kết gen hoàn toàn<br /> B Tính đa dạng ở loài giao phối<br /> C Hoán vị gen<br /> D Các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh<br /> Câu 8. Biến dị tổ hợp là<br /> A.Tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ<br /> B.Đời con có kiểu hình giống bố mẹ<br /> C.Cộng gộp của hai hay nhiều alen<br /> D. Do một gen qui định<br /> Câu 9: Kết luận nào sau đây không đúng?<br /> A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.<br /> B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp tử không được gọi là thể đột biến.<br /> C. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.<br /> D. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.<br /> Câu 10: Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng?<br /> A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.<br /> B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.<br /> C. Các nucleotit trên bộ ba mã sao và bộ ba đối mã liên kết nhau theo NTBS A-T; G-X<br /> D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’  3’.<br /> Câu 11: Mã di truyền mang tính đặc hiệu, nghĩa là<br /> A. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin.<br /> B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.<br /> C. một mã bộ ba mã hóa cho một axit amin.<br /> D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.<br /> Câu 12: Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp<br /> G-X ở 1 gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi<br /> so với ban đầu. Nguyên nhân là vì<br /> 2<br /> <br /> A. mã di truyền có tính thoái hóa.<br /> <br /> B. mã di truyền có tính đặc hiệu.<br /> <br /> C. gen có các đoạn intron.<br /> <br /> D. gen có các đoạn exon.<br /> <br /> Câu 13: Khi ribôxôm dịch mã, nếu gặp mã kết thúc trên mARN thì diễn biến nào tiếp theo<br /> là không đúng?<br /> A. Ngừng tổng hợp axit amin vào chuỗi pôlipeptit.<br /> B. Chuỗi pôlipeptit tiếp tục cuộn xoắn và hình thành các cấu trúc bậc cao.<br /> C. Gắn axit amin cuối cùng vào chuỗi pôlipeptit.<br /> D. Axit amin mở đầu bị tách ra khỏi chuỗi pôlipeptit.<br /> Câu 14: Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, điều nào sau đây không<br /> đúng?<br /> A. Cần đoạn mồi để khởi đầu tổng hợp chuỗi pôlinuclêôtit mới.<br /> B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.<br /> C. Mạch 5’-3’ luôn được làm khuôn để tổng hợp liên tục<br /> D. Liên kết hiđrô được thành thành trước các liên kết photphoeste.<br /> Câu 15: Ở trên mỗi gen, số nuclêôtit loại G luôn bằng số nuclêôtit loại X, nguyên nhân là vì<br /> A. gen có cấu trúc 2 mạch và G chỉ liên kết với X, X chỉ liên kết với G.<br /> B. gen có cấu trúc 2 mạch và G với X có khối lượng bằng nhau.<br /> C. gen có cấu trúc 2 mạch và X với G là loại bazơ lớn.<br /> D. gen có cấu trúc 2 mạch và G và X có kích thước bằng nhau.<br /> Câu 16. Trong chọn giống hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép<br /> A.Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống<br /> B.Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp<br /> C.Quá trình lai giống làm xuất hiện những đặc tính mới<br /> D.Hạn chế số biên dị tổ hợp.<br /> Câu 17. Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gen đối lập và di truyền<br /> phân ly độc lập. được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen .Cho F1 lai với nhau ở F2 thu được các tổ<br /> hợp với các tỷ lệ 9A_B:3A_bb:3 aaB:1 aabb.Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình<br /> thành tính trạng. Nếu các gen không alen tác động theo kiểu bổ sung, F2 sẽ có tỷ lệ sau :<br /> A.12:3:1<br /> <br /> B.9:7<br /> <br /> C.15:1<br /> <br /> D. 13:3<br /> <br /> Câu 18 Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:<br /> Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm.<br /> Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm F1: 100% lá xanh.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả<br /> kiểu hình ở F2 thu được sẽ thế nào ?<br /> A. F2 : 75% lá xanh : 25 % lá đốm.<br /> <br /> B. F2 : 100 % lá đốm.<br /> <br /> C. F2 : 100 % lá xanh.<br /> <br /> D. F2 : 50% lá xanh : 50 % lá đốm.<br /> <br /> Câu 19. Trong thí nghiệm về lai một tính của Menđen, để F2 phân tính kiểu hình 3:1 thì cần<br /> điều kiện gì ?<br /> (1): P thuần chủng ; (2): tính trạng trội và lặn hoàn toàn ; (3): giảm phân bình thường<br /> (4) : số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ phải nhiều ; (5): không có đột biến và chọn lọc<br /> tự nhiên.<br /> Phát biểu đúng là tổ hợp các điều kiện<br /> A. (1) ; (2) ; (3) ; (4)<br /> <br /> B. (1) ; (2) ; (4) ; (5)<br /> <br /> C. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5)<br /> <br /> D. (2) ; (3) ; (4) ; (5)<br /> <br /> Câu 20 Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản,<br /> F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Cho F1 lai phân tích, nếu đời lai<br /> thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật<br /> A. liên kết hoàn toàn.<br /> <br /> B. hoán vị gen.<br /> <br /> C. phân li độc lập.<br /> <br /> D. tương tác gen.<br /> <br /> Câu 21. Khi lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tử , di truyền liên kết có hoán vị , Fb có<br /> <br /> số kiểu gen là :<br /> A. 4<br /> B. 3<br /> C. 2<br /> Câu 22. Yếu tố nào quan trọng nhất trong sự qui định giới tính:<br /> <br /> D. 1<br /> <br /> A. Điều kiện phát triển của hợp tử<br /> <br /> B. Các hoocmôn sinh dục<br /> <br /> C.Hoàn cảnh thụ tinh<br /> <br /> D. Tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính<br /> <br /> Câu 23: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số<br /> nuclêôtit. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là<br /> A. 3000<br /> <br /> B. 3100<br /> <br /> C. 3600<br /> <br /> D. 3900<br /> <br /> 0<br /> <br /> Câu 24: Một gen có chiều dài 4080 A và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen<br /> vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2703. Loại đột biến đã phát sinh<br /> A. mất một cặp G - X.<br /> B. thêm 1 cặp nuclêôtit G – X.<br /> C. thay thế 1 cặp G – X thành 1 cặp A – T.<br /> D. thay thế 3 cặp A – T thành 3 cặp G – X.<br /> Câu 25: Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Hãy xác định số NST có trong thể 1<br /> nhiễm?<br /> 4<br /> <br /> A. 10<br /> <br /> B. 19<br /> <br /> C. 21<br /> <br /> D. 9<br /> <br /> Câu 26. Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn.<br /> Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen, kiểu hình ở F1 là<br /> A. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình.<br /> <br /> B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.<br /> <br /> C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.<br /> <br /> D. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.<br /> <br /> Câu 27. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định<br /> <br /> màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn.<br /> Mẹ tam thể x bố đen, màu lông của mèo con là:<br /> A. Mèo ♀ 1 đen: 1 tam thể, mèo ♂100% hung<br /> B. Mèo ♀ 1 đen: 1 tam thể, mèo ♂1 đen: 1 hung<br /> C. Mèo ♀ 1 đen: 1 tam thể, mèo ♂ 100% đen<br /> D. Mèo ♀ 100% tam thể, mèo đực 1 đen: 1 hung<br /> Câu 28.Tỉ lệ hợp tử AABBHH từ phép lai AaBbHh x AaBbHh là:<br /> A 1/64<br /> <br /> B 32/64<br /> <br /> C 49/64 D 63/64<br /> <br /> Câu 29: Ở cà chua, 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa số loại thể tam nhiễm là:<br /> A. 8<br /> <br /> B. 12<br /> <br /> C. 24<br /> <br /> D. 36<br /> <br /> Câu 30: Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tự nhân đôi một số lần, trong quá<br /> trình này đã tạo ra được 240 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Tế bào chứa các phân tử<br /> ADN nói trên đã phân bào mấy lần?<br /> A. 5 lần.<br /> <br /> B. 3 lần.<br /> <br /> C. 6 lần.<br /> <br /> D. 4 lần<br /> <br /> Câu 31. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br /> đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy<br /> định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:<br /> XDXd <br /> <br /> AB<br /> ab<br /> <br /> AB<br /> ab<br /> <br /> X DY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ<br /> <br /> chiếm tỉ lệ là 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi thân xám,<br /> cánh cụt, mắt đỏ là<br /> A. 3,75%<br /> <br /> B. 7,5%<br /> <br /> C. 1,25%<br /> <br /> D. 2,5%<br /> <br /> Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li<br /> <br /> độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho<br /> hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có<br /> alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa<br /> đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2