intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 402

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Đại Từ Mã đề 402 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 402

  1. SỞ GD & ĐT THAI NGUYÊN ́ ĐỀ KIÊM TRA HOC KY I NĂM HOC 2017 ­ 2018 ̉ ̣ ̀ ̣ TRƯƠNG THPT ĐAI T ̀ ̣ Ừ MÔN: SINH HOC 12 ̣ Thời gian làm bài: 45 phút;  (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 402 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên hoc sinh:..................................................................... L ̣ ơp: ............................. ́ Câu 1: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi  đó gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm, làm tăng tốc độ phân bào hình thành khối   u, các khối u này tăng sinh quá mức cơ  thể  không thể  kiểm soát được.   Những gen ung thư  loại này   thường là A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.      D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Câu 2: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là                     A. con lai có sức sống mạnh mẽ.                                      B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.   C. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.       D. con lai xuất hiện kiểu hình mới. Câu 3: Nuôi hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để  tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử  lí các  mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra  đột biến, theo lí thuyết khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về 4 kiểu gen trên B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử C. Trong các cây này có cây mang kiểu gen aabbDDee D. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen Câu 4: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai  là A. 3n . B. 4n . C. 2n . D. (1/2)n. Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối, vì A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ. B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu  hình. C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%. D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng. Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa  nhận là giả thuyết siêu trội. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng  cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Ưu thế lai được duy trì ổn định qua nhiều thế hệ. D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng  nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. Câu 7: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu, có các phát biểu sau đây: (1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen. (2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin. (3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 402
  2. (4) Pheninalanin  ứ  đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế  bào thần kinh, bệnh nhân bị  thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A.  3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là A. phục hồi chức năng của gen. B. khắc phục sai hỏng di truyền. C. thêm chức năng cho tế bào. D. liệu pháp gen. Câu 9: Cho các thành tựu sau : 1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt. 2. Tạo Cừu Doly. 3. Tạo giống lúa‘‘gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β ­ caroten trong hạt.    4. Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen là A. 1, 2 B. 1, 3 C. 3, 4 D. 2, 4 Câu 10: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động   đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác bổ sung. D. tương tác gen. Câu 11: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật   rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, rồi   cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau, có thể tạo ra nhiều con vật quí. Đặc điểm chung  của hai phương pháp này là A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là DNA và nhiễm sắc thể. B. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. Câu 12: Việc sử dụng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để  cắt plasmit và ADN tế  bào cho trong kĩ   thuật tạo AND tái tổ hợp là để A. thao tác kĩ thuật nhanh. B. dễ tiến hành thí nghiệm. C. tạo ra cùng một loại “đầu dính” D. tiết kiệm enzim. Câu 13: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 1, 3, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 14: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trội trên NST thường B. Gen trên NST Y C. Gen trên NST X D. Gen lặn trên NST thường Câu 15: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 16: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 17:  Ở  tằm dâu, tằm đực luôn cho nhiều tơ  hơn tằm cái; gen quy định màu sắc vỏ  trứng nằm trên   nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có  màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm   cái? A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 402
  3. Câu 18: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng rất hạn chế đối với A. động vật bậc cao.          B. nấm.                      C. cây trồng.                 D. thực vật và vi sinh vật. Câu 19: Gen ngoài nhân có ở những cấu trúc A. plasmit, lạp thể, ti thể. B. nhân con, trung thể. C. ribôxom, lưới nội chất. D. lưới ngoại chất, lyzôxom. Câu 20: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của A. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.                           B. quá trình phát sinh đột biến. C. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ.          D. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. Câu 21: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của ngưới mẹ. C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi. Câu 22: Người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình   thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường nhưng có bố  mắc bệnh. Khả  năng   họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu? A. 50% B. 25% C. 75% D. 37,5% AB Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen  Dd khi giảm phân có xảy ra hoan vi gen ́ ̣ , tối đa cho mấy loai giao t ̣ ử? ab A. 4 B. 16 C. 2 D. 8 Câu 24:  Ở  đậu Hà lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng, hạt xanh đều thuần  chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F 1 để chúng tự thụ phấn được các hạt   F2. Có bao nhiêu nhận định sai về các kết quả của phép lai nói trên? 1. Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. 2. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1, ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh 3. Nếu gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh 4. Trên tất cả cây F1, chỉ có một loại hạt hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Một quần thể   ở  thế  hệ  F 1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự  phối bắt   buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là: A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa. Câu 26: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn   so với alen a; Bốn quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các kiểu hình trội   như sau: Quần thể I II III IV Tỉ   lệ   kiểu   hình  96% 64% 75% 84% trội Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II. B. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen Aa bằng nhau C. Quần thề I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA. D. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. Câu 27: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thắm và hoa trắng với nhau, F 1 thu được  toàn đậu hoa đỏ  thắm, F1 tự  thụ  phấn, F2 thu được 315 cây hoa đỏ  thẳm : 245 cây hoa trắng. Biết rằng   các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. Tỉ lệ phân  li ở F2 và và qui luật di truyền của tính trạng là A. 9:7 ­ tương tác át chế B. 9:7 ­ tương tác bổ sung C. 1,3:1­ hoán vị gen D. 9:7 ­ tương tác cộng gộp                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 402
  4. Câu 28: Bố  mẹ  thuần chủng khác nhau 2 tính trạng tương phản, F 1 thu được 100% cây chín sớm, quả  ngọt. Cho F1 lai với một cá thể  khác, F2 thu được 4 loại kiểu hình có tỉ  lệ: 42,5% chín sớm, quả  chua;   42,5% chín muộn, quả ngọt; 7,5% chín sớm, quả ngọt; 7,5% chín muộn, quả chua; phép lai của F 1 và qui  luật di truyền của tính trạng là 1. AaBb (F1) x aabb, phân li độc lập. 2. Ab//aB (F1) x ab//ab, hoán vị gen với f = 15%. 3. AB//ab (F1) x ab//ab, hoán vị gen với f = 15%. 4. AB//ab (F1) x Ab//aB, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với f = 30%. Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và  không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiêu hinh A­B­dd t ̉ ̀ ư phép lai AaBbDd x AaBBdd la ̀ ̀ A. 6/8. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/16. Câu 30:  Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết   quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ :  1 cây hoa trắng là A. Aa x Aa. B. AA x aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 402
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0