intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 405

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Đại Từ Mã đề 405 giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi chuẩn bị cho kì thi đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 405

  1. SỞ GD & ĐT THAI NGUYÊN ́ ĐỀ KIÊM TRA HOC KY I NĂM HOC 2017 ­ 2018 ̉ ̣ ̀ ̣ TRƯƠNG THPT ĐAI T ̀ ̣ Ừ MÔN: SINH HOC 12 ̣ Thời gian làm bài: 45 phút;  (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 405 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên hoc sinh:..................................................................... L ̣ ơp: ............................. ́ Câu 1: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là A. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. B. thao tác trên plasmit. C. thao tác trên gen. D. kĩ thuật chuyển gen. Câu 2: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu. Câu 3: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì? A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. B. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả  nhóm tính trạng có giá trị. C. Để xác định số nhóm gen liên kết. D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài. Câu 4: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. động vật bậc thấp. B. động vật và vi sinh vật. C. động vật và thực vật. D. thực vật và vi sinh vật. Câu 5: Nuôi hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các  mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 180 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy  ra đột biến, theo lí thuyết khi nói về 180 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong các cây này có cây mang kiểu gen AAbbDDee B. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen C. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử D. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về 4 kiểu gen trên Câu 6: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một tính trạng. B. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. C. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Câu 7: Cho các thành tựu sau : 1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt. 2. Tạo giống dâu tằm tứ bội. 3. Tạo giống lúa‘‘gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β ­ caroten trong hạt.    4. Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen là A. 1, 3 B. 1, 2 C. 2, 4 D. 3, 4 Câu 8: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào xôma. Câu 9: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Claiphentơ. B. Ung thư máu. C. Hồng cầu hình liềm. D. Đao. Câu 10: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Kiểu gen do di truyền bố mẹ. B. Quá trình phát triển của cơ thể.                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 405
  2. C. Kiểu gen và môi trường. D. Điều kiện môi trường sống. Câu 11: Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf  khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là A. 8. B. 4. C. 16. D. 32. Câu 12:  Phương pháp  độc đáo nhất của Men đen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di  truyền là A. Sử dụng xác suất thống kê B. Lai giống C. phân tích các thế hệ lai. D. Lai phân tích Câu 13: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:  (1) Ung thư máu.    (2) Hồng cầu hình liềm.    (3) Bạch tạng.       (4) Claiphentơ.   (5) Dính ngón 2 và 3.            (6) Máu khó đông.             (7) Tơcnơ.            (8) Đao.               (9) Mù màu.  Những thể đột biến số lượng NST là A. (4), (5), (6), (8). B. (4), (7), (8) C. (1), (4), (7), (8). D. (1), (3), (7), (9). Câu 14: Bản chất quy luật phân li độc lập của Menđen là A. sự phân li độc lập của các alen trong giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. D. phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Câu 15: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. NST trong bộ đơn bội của loài. B. tính trạng của loài. C. NST trong bộ lưỡng bội của loài. D. giao tử của loài. Câu 16: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái. B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. C. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. D. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. Câu 17: Cho các phương pháp trong sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1 (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 18: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng  nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu  bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa  nhận là giả thuyết siêu trội. D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. Câu 19: Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì  gen quy định tính trạng đó A. có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.   B. nằm ở ngoài nhân. C. nằm trên NST giới tính.                                           D. nằm trên NST thường. Câu 20: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn. B. mỗi cặp alen qui định một tính trạng phải nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 405
  3. D. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn. Câu 21: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây   nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ. Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết   quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ  : 1 cây hoa trắng là A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. AA x aa. D. Aa x aa. Câu 23: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới   tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ  và lục; mẹ  không biểu   hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là   con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là: A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 24: Trong môt quân thê đông vât ngâu phôi đang  ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̃ ́ ở  trang thai cân băng di truyên co tân sô alen A= ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́   ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ̀ 0,4; tân sô alen a = 0,6. Câu truc di truyên cua quân thê nay la: A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa . B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa . C. 0,48 AA: 0,36 Aa: 0,16 aa . D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. Câu 25: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn   so với alen a; Bốn quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ  lệ  các kiểu hình   trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ   lệ   kiểu   hình  96% 64% 75% 84% trội Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa. C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. D. Tẩn số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. Câu 26:  Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy   định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu  hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn   ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây   hoa trắng? A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x AAbb. D. AaBb x AaBb. Câu 27: Pt/c, khác nhau 2 tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai  với một cá thể khác, F2 thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ: 42,5% chín sớm, quả chua; 42,5% chín muộn,   quả  ngọt; 7,5% chín sớm, quả  ngọt; 7,5% chín muộn, quả  chua; phép lai của F1 và tính chất di truyền  của tính trạng là 1. AaBb (F1) x aabb, phân li độc lập. 2. Ab//aB (F1) x ab//ab, hoán vị gen với f = 15%. 3. AB//ab (F1) x ab//ab, hoán vị gen với f = 15%. 4. AB//ab (F1) x Ab//aB, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với f = 30%. Số ý sai: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 28: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy  ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể  có kiểu gen AabbDdEe chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 405
  4. Câu 29:  Ở  đậu Hà lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng, hạt xanh đều thuần   chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F 1 để  chúng tự  thụ  phấn được các   hạt F2. Có bao nhiêu nhận định đúng về các kết quả của phép lai nói trên? 1. Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. 2. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1, ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh 3. Nếu gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh 4. Trên tất cả cây F1, chỉ có một loại hạt hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 30: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, vị  ngọt tự thụ phấn, đời con có 540 cây có quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục,   ngọt : 40 cây quả  bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống   nhau, kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là AB  ; f = 20% B.  Ab ; f = 20% C.  AB  ; f = 40% Ab  ; f = 40% A.  ab aB ab D.  aB ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 405
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2