SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II,<br />
NĂM HỌC: 2014 – 2015<br />
MÔN: ĐỊA LÝ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn)<br />
Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát<br />
đề<br />
<br />
KHUNG MA TRẬN KIẾN THỨC ĐỀ KIỂM TRA , HKII<br />
MÔN: ĐỊA 11, NĂM HỌC 2014-2015<br />
<br />
Chủ đề/mức độ<br />
1. Nhật Bản<br />
<br />
Nhận biết<br />
Thông hiểu<br />
-Trình bày được<br />
những đặc điểm nổi<br />
bật của nền công<br />
nghiệp và nông<br />
nghiệp Nhật Bản.<br />
<br />
3,5 điểm<br />
II. Trung Quốc<br />
<br />
2,5 điểm<br />
So sánh đặc điểm<br />
được tự nhiên giữa<br />
miền Đông và miền<br />
Tây của Trung<br />
Quốc.<br />
<br />
Vận dụng thấp Vận dụng cao<br />
- Vẽ biểu đồ<br />
nhận xét và giải<br />
thích về diện tích<br />
và sản lương lúa<br />
gạo của NB và<br />
tốc độ tăng<br />
trưởng của nền<br />
kinh tế Nhật<br />
Bản.<br />
3,0 điểm<br />
1,0 điểm<br />
Hiểu đượcVì sao<br />
sản xuất nông<br />
nghiệp lại chủ yếu<br />
tập trung ở miền<br />
Đông?<br />
Nhận định về Mối<br />
quan hệ Tung<br />
Quốc – Việt Nam.<br />
<br />
2,5 điểm<br />
III. Đông Nam Á<br />
<br />
Tổng số câu: 4<br />
Tổng điểm:<br />
10.0<br />
<br />
1,0 điểm<br />
<br />
Trình bày đặc điểm<br />
được vị trí địa lí của<br />
khu vực Đông Nam<br />
Á và ý nghĩa của nó<br />
đối với sự phát triển<br />
kinh tế - xã hội của<br />
khu vực.<br />
<br />
So sánh được đặc<br />
điểm tự nhiên giữa<br />
Đông Nam Á lục<br />
địa và Đông Nam Á<br />
hải đảo.<br />
<br />
Nhận định được vị<br />
trí củaViệt Nam<br />
trong ASEAN<br />
<br />
3,5 điểm<br />
1<br />
3,5 điểm<br />
<br />
2,5 điểm<br />
1<br />
2,5 điểm<br />
<br />
1,0 điểm<br />
2<br />
4,0 điểm<br />
<br />
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br />
<br />
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN<br />
<br />
SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2014-2015<br />
MÔN: ĐỊA LÍ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn)<br />
Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề<br />
<br />
[Mã đề: 01]<br />
Nội dung đề thi<br />
Câu 1: (3,5 điểm) Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?<br />
Câu 2: (2,5 điểm) So sánh đặc điểm tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.<br />
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản (đơn vị %)<br />
Năm<br />
<br />
1990<br />
<br />
1995<br />
<br />
1997<br />
<br />
1999<br />
<br />
2001<br />
<br />
2003<br />
<br />
Tăng GDP<br />
5,1<br />
1,5<br />
1,9<br />
0,8<br />
0,4<br />
2,7<br />
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 đến 2005<br />
b.Nhận xét và giải thích<br />
Câu 4: (1,0 điểm) Nhận định về Mối quan hệ Tung Quốc – Việt Nam.<br />
--------------- Hết -------------SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH<br />
<br />
2005<br />
2,5<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2014-2015<br />
MÔN: ĐỊA LÍ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn)<br />
Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề<br />
<br />
[Mã đề: 02]<br />
Nội dung đề thi<br />
Câu 1: (3,5 điểm) Trình bày những đặc điểm cơ bản nhất của 4 vùng kinh tế của Nhật Bản<br />
Câu 2: (2,5 điểm) Hãy so sánh đặc điểm tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.<br />
Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau,Tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm<br />
Năm<br />
<br />
1965<br />
<br />
1975<br />
<br />
1985<br />
<br />
1988<br />
<br />
2000<br />
<br />
Diện tích (nghìn ha)<br />
<br />
3123<br />
<br />
2719<br />
<br />
2318<br />
<br />
2067<br />
<br />
1600<br />
<br />
Sản lượng (nghìn tấn)<br />
<br />
12585<br />
<br />
12235<br />
<br />
11428<br />
<br />
10128<br />
<br />
9600<br />
<br />
a. Vẽ biểu đồ cột kết hợp vói đường thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Nhật Bản trong thời kì 1965-2000<br />
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa gạo của Nhật Bản trong thời gian trên.<br />
Câu 4: (1,0 điểm) Vì sao sản xuất nông nghiệp lại chủ yếu tập trung ở miền Đông của Trung Quốc?<br />
--------------- Hết --------------<br />
<br />
CÂU HỎI<br />
<br />
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM<br />
ĐỀ 1<br />
NỘI DUNG ĐÁP ÁN<br />
<br />
BIỂU ĐIỂM<br />
<br />
Câu 1<br />
<br />
Câu 2<br />
<br />
Sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á<br />
a. Trồng lúa nước<br />
- Điều kiện: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm; dân cư<br />
đông, nguồn lao động dồi dào.<br />
- Tình hình sản xuất: sản lượng không ngừng tăng.<br />
- Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.<br />
b. Trồng cây công nghiệp<br />
- Điều kiện: đất phù sa, đất đỏ màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm;<br />
dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.<br />
- Tình hình sản xuất: cây công nghiệp đa dạng, cung cấp 75% sản lượng c ao su,<br />
20% sản lượng cà phê, 46% sản lượng hồ tiêu cho thế giới.<br />
- Phân bố: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.<br />
c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản<br />
*.Chăn nuôi:<br />
- Số lượng đàn gia súc khá lớn, nhưng chăn nuôi chưa trở thành ngành chính.<br />
- Các nước nuôi nuôi nhiều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam.<br />
* Đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản<br />
- Là một trong những khu vực đánh bắt cá lớn, nhưng chưa tạn dụng hết tiềm<br />
năng.<br />
- Nuôi trồng: gần đây phát triển mạnh<br />
So sánh đặc điểm tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.<br />
Lấy kinh tuyến 1050 Đ chia TQ làm 2 miền:<br />
Miền Đông<br />
Miền Tây<br />
Địa hình Đồng bằng châu thổ rộng. ( ĐB Núi cao sơn nguyên xen lẫn<br />
Đông bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung bồn địa.<br />
,Hoa Nam.<br />
Khí hậu Cận nhiệt (phía Nam) – ôn đới Ôn đới lục địa khắc nghiệt.<br />
(phía Bắc).<br />
(hoang mạc và bán hoang<br />
Lượng mưa dồi dào.<br />
mạc).<br />
Khí hậu núi cao.<br />
Khoáng Than sắt, mangan, boxit, khí tự Than, dầu, mỏ sắt.<br />
nhiên.<br />
sản<br />
Nhiều sông lớn: Trường Giang, Ít sông, chủ yếu sông nhỏ.<br />
Sông<br />
Hoàng Hà<br />
Là nơi bắt nguồn của các con<br />
sông lớn ở phía Đông, nơi cá<br />
dòng chảy tạm thời.<br />
<br />
3.5<br />
1.0<br />
<br />
1.0<br />
<br />
0.75<br />
<br />
0.75<br />
<br />
2.5<br />
<br />
0.75<br />
<br />
0.75<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
-Thuận lợi: địa hình đông bằng phát triển nông nghiệp, lượng nước dồi dào tập<br />
trung dân cư, khoáng sản phát triển công nghiệp, đồng cỏ phat triển chăn nuôi.<br />
-Khó khăn: miền Đông có lũ lụt, địa hình núi cao ở miền Tây khoa khăn phát<br />
triển kinh tế.<br />
Câu 3<br />
<br />
3.0<br />
a. Vẽ biểu đồ: : Yêu cầu học sinh vẽ đầy đủ và chính xác đường, có tên biểu đồ, 1.5<br />
ghi đầy đủ các giá trị đại lượng, nếu thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm.<br />
b. Nhận xét và giải thích<br />
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản cao đạt 18,8% giai đoạn 1950- 1954 và<br />
<br />
0.5<br />
<br />
15,6% giai đoạn 1960- 1964…Đây là thời kì phát triển “ thần kì ”của Nhật Bản 0.5<br />
do Nhật Bản tích lũy được vốn, sử dụng triệt để được nguồn lao động, tập trung 0.5<br />
<br />
vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu nền kinh tế hai tầng<br />
+ Tuy nhiên mức tăng trưởng có xu hướng giảm từ 18,8% trong giai đoạn 19501954 xuống 7,8% giai đoạn 1970- 1973 là do cuộc khủng hoảng năng lượng toàn<br />
cầu làm ảnh hưởng tới việc nhập khẩu năng lượng của Nhật Bản.*<br />
<br />
0.5<br />
<br />
Câu 4<br />
<br />
1.0<br />
-Là mối quan hệ lâu đời đang mở rộng trên nhiều lĩnh vực với tình hữu nghị ổn<br />
định.<br />
-Năm 1990 đến nay, hai nước phát triển quan hệ hợp tác theo phương châm:<br />
“Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”.<br />
<br />
Tổng điểm<br />
<br />
CÂU HỎI<br />
Câu 1<br />
<br />
10.0<br />
ĐỀ 2<br />
NỘI DUNG ĐÁP ÁN<br />
Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn.<br />
Vùng kinh<br />
Đặc điểm nổi bật<br />
tế/đảo<br />
Hôn-su<br />
Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển<br />
nhất trong các vùng - tập trung ở phần phía nam đảo.<br />
Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma,<br />
Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô<br />
thị”.<br />
Kiu-xiu<br />
Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và<br />
luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca,<br />
Na-ga-xa-ki.<br />
Miền Đông Nam trông nhiều cây công nghiệp và rau<br />
quả.<br />
Xi-cô-cư<br />
Khai thác quặng đồng.<br />
Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.<br />
Hô-cai-đô<br />
Rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư thưa thớt.<br />
Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim<br />
đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột<br />
xenlulô.<br />
Các trung tâm công nghiệp lớn:Xap-pô-rô, Mu-rô-ran.<br />
<br />
BIỂU ĐIỂM<br />
3.5<br />
<br />
0.5<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
0.5<br />
<br />
0.75<br />
0.75<br />
<br />
Câu 2<br />
<br />
2.5<br />
<br />
Rừng<br />
<br />
Hải đảo<br />
Quần đảo ít đồng bằng có núi<br />
lửa.<br />
Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Bắc Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.<br />
của Mianma và Bắc VN có mùa<br />
đông lạnh.<br />
Dày nhiều sông lớn: Meekong, Ít sông, ngắn dốc.<br />
S.Hồng.<br />
Phù Sa, Badan.<br />
Màu mỡ do lương tro của núi<br />
lửa.<br />
Nhiệt đới ẩm.<br />
Nhiệt đới và xích đạo.<br />
<br />
Biển<br />
<br />
Có bờ biển dài (trừ Lào).<br />
<br />
Địa hình<br />
Khí hậu<br />
<br />
Sông<br />
Đất<br />
<br />
Lục địa<br />
Đồi núi và đông bằng ven biển.<br />
<br />
Bao bọc bởi biển TBD và<br />
AĐD.<br />
<br />
0.5<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.25<br />
0.25<br />
0.25<br />
<br />
Khoáng<br />
sản<br />
<br />
Câu 3<br />
<br />
Than, sắt, dầu mỏ, thiết,...<br />
<br />
Dầu mỏ, than, thiếc, khí tự<br />
nhiên, đồng...<br />
<br />
a. Vẽ biểu đồ<br />
<br />
0.25<br />
<br />
3.0<br />
1.5<br />
<br />
+ 2 trục tung biểu diễn : sản lượng(nghìn tấn), diện tích (nghìn ha)<br />
+ Trục hoành biểu diễn các năm (lưu ý: khoảng cách các năm).<br />
+ Ghi tên biểu đồ<br />
b. Nhận xét và giải thích<br />
- Nhận xét:<br />
<br />
0.75<br />
<br />
+ Diện tích trồng lúa, gạo ngày càng giảm (số liệu)<br />
+ Năng suất ngày càng tăng (số liệu)<br />
+ Sản lượng ngày càng giảm (chứng minh)<br />
- Giải thích:<br />
+ Diện tích lúa gạo giảm do chuyển sang trồng các cây khác.<br />
<br />
0.75<br />
<br />
+ Năng suất lúa gạo tăng: do áp dụng khoa học kỹ thuật.<br />
+ Sản lượng giảm chủ yếu do diện tích lúa gạo giảm mạnh<br />
Câu 4<br />
<br />
1.0<br />
Do miền Đông có nhiều thuận lợi về :<br />
- ĐKTN: đất đai màu mỡ, nguồ nước dồi dào, KH cận nhiệt và ôn đới gió mùa<br />
- ĐKKT-XH:<br />
+ Dân cư đông đúc, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp<br />
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, dân số đông, Cn chế biến LTTP phát triển<br />
+ Cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kỉ thuật PT,sự hổ trợ củaCN<br />
Phân bô chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ do có đk phát triển phù hợp<br />
<br />
Tổng điểm<br />
<br />
0.25<br />
0.25<br />
0.25<br />
0.25<br />
<br />
10.0<br />
<br />