Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 213
lượt xem 1
download
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 213 để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 213
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 20172018 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 12 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Thời gian làm bài:50 phút; Ngày thi : 02/5/2018 (33 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 213 A.TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Phần chung: Dành cho tất cả học sinh Câu 1: Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. B. Quyền ứng cử của công dân. C. Quyền bầu cử của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 2: Khẳng định: Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền bình đẳng. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền học tập. Câu 3: Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật? A. Không tự viết được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín. B. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho một người. C. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ kĩ rồi quay lại điềm bầu cử để bỏ phiếu. D. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ. Câu 4: Việc mở các trường chuyên cấp Trung học phồ thông ở các tình và một số trường đại học là nhằm A. đảm bảo bình đẳng trong giáo dục. B. đa dạng các loại hình trường học. C. thực hiện đồi mới giáo dục. D. bồi dưỡng đề phát triển tài năng. Câu 5: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây? A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên faceboock. B. Tự do nói bất cứ điều gì về trường của mình. C. Chê bai trường mình ở nơi khác. D. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. Câu 6: Bài thơ do học sinh sáng tác được đăng báo thuộc quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền phát minh sáng chế. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền tác giả. D. Quyền được phát triển. Câu 7: Đã mấy lần thấy N nói chuyện qua điện thoại, H tìm cách đến gần nghe. Hành vi này của H vi phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. C. Quyền được bí mật về điện tín. D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện tín. Câu 8: Những người được tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là A. công dân Việt Nam đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. B. công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật. C. mọi công dân Việt Nam không vi phạm pháp luật. D. công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, cỏ năng lực và tín nhiệm với cử tri. Trang 1/5 Mã đề thi 213
- Câu 9: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân, thông qua đó, nhân dân A. thực thi quyền tự do ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. B. thực thi dân chủ trực tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. C. thực thi dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. D. thực thi quyền tự do ngôn luận ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. Câu 10: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật? A. Viết phiếu bầu, dán kín gửi qua đường bưu điện. B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu C. Nhờ người thân viết phiếu bầu và bỏ phiếu hộ. D. Đề nghị những người trong tổ bầu cử viết phiếu bầu và bỏ phiếu hộ. Câu 11: Ông T quyết định cho H đang học lớp 5 nghỉ học để giúp việc gia đình. Viêc làm của ông T đã xâm phạm A. Quyền học tập của trẻ em. B. Quyền được phát triển của trẻ em. C. Quyền tự do của trẻ em. D. Quyền được phát triển năng khiếu của trẻ em. Câu 12: Là học sinh giỏi H được vào học ở trường chuyên của tỉnh mình. H đã được hưởng quyền gì dưới đây? A. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập. B. Quyền học không hạn chế. C. Quyền đươc phát triển của công dân D. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. Câu 13: Giờ ra chơi H và P ở trong lớp, thấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, H và P đã nhanh chóng đọc, xem tin nhắn trêm điện thoại củ V. Hành vi này của H và P đã xâm phạm tới quyền nào? A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại. B. Quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân. C. Quyền bí mật đời tư của V. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 14: Quy định người ốm đau, già yếu, tàn tật được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri đề cử tri nhận phiếu và bầu, thể hiện nguyên tắc A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. C. bình đẳng. D. trực tiếp Câu 15: Việc học sinh dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn được phát sách giáo khoa và miễn, giảm học phí nhằm đảm bào A. Quyền học tập không bị hạn chế. B. Quyền bình đẳng về điều kiện học tập. C. Quyền được phát triền. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Dành cho học sinh từ lớp 12A1 đến 12A17: Câu 16: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật thì người tố cáo có quyền A. Tố cáo với người tiếp nhận đơn tố cáo. B. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân. Trang 2/5 Mã đề thi 213
- C. Tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. D. Khởi kiện vụ án hình sự Tòa án nhân dân. Câu 17: Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết lần đầu hoặc lần hai của người đứng đầu cơ quan giải quyết khiếu nại thì họ có quyền chọn cách nào sau đây ? A. Kiện ra tòa Hành chính thuộc Tòa án nhân dân. B. Đề nghị truy cứu trách nhiệm dân sự với người giải quyết khiếu nại lần đầu C. Khởi kiện vụ án hình sự Tòa án nhân dân. D. Khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án nhân dân. Câu 18: Người giải quyết tố cáo lần đầu là A. người tiếp nhận đơn tố cáo. B. người đứng đầu các cơ quan có trách nhiệm giải quyết tố cáo ở các cấp. C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo. D. tất cả những người có trách nhiệm giải quyết tố cáo. Câu 19: Công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ để phát triển, phù hợp với A. Điều kiện văn hóa, xã hội của đất nước, B. Điều kiện kinh tế của đất nước. C. Điều kiện của cá nhân. D. Điều kiện giáo dục, y tế của đất nước. Câu 20: Quyền khiếu nại có ý nghĩa rất lớn với công dân, vì đó là cơ sở để A. công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận. B. công dân phục hồi quyền, lợi ích hợp pháp của mình đã bị xâm phạm. C. công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật. D. công dân thực hiện các quyền tự do của mình. Câu 21: Bài thơ do nhạc sĩ sáng tác được đăng báo thuộc quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền sở hữu công nghiệp. B. Quyền phát minh sáng chế. C. Quyền tác giả. D. Quyền được phát triển. Câu 22: Người giải quyết khiếu nại lần hai là A. người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan giải quyết khiếu nại lần đầu. B. tất cả những người trong cơ quan giải quyết khiếu nại lần hai. C. người tiếp nhận đơn khiếu nại lần hai. D. người trực tiếp gửi quyết định hành chính bị khiếu nại lần hai. Câu 23: Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền được phát triển của công dân? A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưõng để phát triển tài năng, B. Trong mọi hoàn cảnh, công dân phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ. C. Công dân được hường đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước. D. Công dân được hưởng đời sống vật chất phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước. Câu 24: Việc mở các trường đại học từ xa, trường bổ túc văn hóa ở các tình và một số trường đại học là nhằm A. Đa dạng các loại hình trường học. B. Đảm bảo bình đẳng trong giáo dục. C. Thực hiện đồi mới giáo dục. D. Bồi dưỡng đề phát triển tài năng. Dành cho học sinh từ lớp 12A18 đến 12A20: Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng về quyền học tập của công dân? Trang 3/5 Mã đề thi 213
- A. Mọi công dân có thể học ở bất cứ trường đại học nào. B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường. C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần điều kiện gì? D. Công dân có quyền học tập không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. Câu 26: Quy định mỗi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên được thực thiện quyền bầu cử là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 27: Phát hiện thấy một số người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, D đã báo tin ngay cho cơ quan kiểm lâm. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tố cáo. Câu 28: Mỗi cử tri tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín là thực hiện nguyên tắcbầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. Câu 29: Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây? A. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức. B. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo liên quan đến học sinh. D. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. Câu 30: Pháp luật quy định quyền học tập của công dân là nhằm A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân. B. đáp ứng và bảo đảm nhu cầu học tập của mỗi người. C. giáo dục và tuyển chọn nhân tải cho đất nước. D. tạo môi trường ổn dinh cho sự phát triển cùa công dân. Câu 31: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm A. các quyền tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ. B. quyền phát triền cá nhân, quyền tác giả, quyền sở hữu. C. quyền tìm hiểu khoa học, quyền sở hữu, khám phá cái mới. D. quyền tự do sáng tác, quyền phát triển cá nhân. Câu 32: Ai dưới đây có quyền khiếu nai? A. Mọi tổ chức, cá nhân. B. Chỉ những người là công chức nhà nước. C. Chỉ có cá nhân. D. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên. Câu 33: Ý kiến nào sau đây là đúng với ý nghĩa quyền học tập của công dân? A. Quyền học tập tạo cơ hội được phát triển cho nhân dân. B. Quyền học tập nhằm thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục . C. Quyền học tập tạo cơ hội cho công dân phát triển mọi khả năng. D. Quyền học tập thề hiện tiến bộ xã hội. B. TỰ LUẬN: : (4 điểm) Câu 1. ( 1 điểm ) Em hãy trình bày nội dung của quyền học tâp? Trang 4/5 Mã đề thi 213
- Câu 2. ( 1 điểm ) Theo em, việc nhà nước ưu tiên cộng điểm đại học cho con em người dân tộc có đúng với nội dung quyền học tập của công dân không? Vì sao? Câu 3. ( 1 điểm ) Những người có quyền khiếu nại là ai? Khi nào thì công dân sử dụng quyền khiếu nại? Câu 4. ( 1 điểm ) Em hãy trình bày nội dung của quyền phát triển? HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 213
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132
4 p | 284 | 37
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 564
5 p | 73 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 568
5 p | 63 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
5 p | 54 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
4 p | 52 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 434
4 p | 62 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 566
5 p | 64 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 251
6 p | 70 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 106
4 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 628
5 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 258
6 p | 50 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 565
5 p | 98 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 561
5 p | 54 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 567
5 p | 116 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 561
5 p | 91 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 357
6 p | 66 | 1
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 628
4 p | 69 | 0
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 209
5 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn