Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005
lượt xem 0
download
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005 để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 2018 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 005 Câu 1. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) nổ ra dưới ảnh hưởng trực tiếp của A. những hoạt động của trường Đông Kinh nghĩa thục. B. phong trào Đông du. C. phong trào Duy tân. D. những hoạt động của Hội Duy tân. Câu 2. Nội dung nào không thể hiện đúng tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang phục hội? A. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. C. Khôi phục nước Việt Nam. D. Đánh đuổi giặc Pháp. Câu 3. Tính chất của nền kinh tế – xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. nền kinh tế – xã hội tư bản. B. nền kinh tế – xã hội phong kiến. C. nền kinh tế – xã hội thuộc địa. D. nền kinh tế – xã hội thuộc địa, nửa phong kiến. Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì? A. Phục vụ nhu cầu đi lại cho người dân Việt Nam. B. Tạo điều kiện để phát triển kinh tế cho Việt Nam. C. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự. D. Khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam. Câu 5. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là A. phương thức sản xuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam. B. kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao. C. tài nguyên thiên nhiên được khai thác nhiều hơn. D. nhiều trung tâm công nghiệp mọc lên, bộ mặt đất nước thay đổi. Câu 6. Sai lầm của nhà Nguyễn ở mặt trận Gia Định trong những năm 1859 – 1860 là A. không tăng cường lực lượng quân sự kịp thời cho Gia Định. B. ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân. C. nặng tính phòng ngự, không tích cực chủ động tấn công quân Pháp. D. cho xây dựng Đại đồn Chí Hòa vừa đồ sộ vừa vững chắc. Câu 7. Đầu thế kỉ XX, nhân vật nào muốn dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại? A. Huỳnh Thúc Kháng. B. Lương Văn Can. C. Phan Bội Châu. D. Phan Châu Trinh. 1/6 Mã đề 005
- Câu 8. Điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước những năm cuối thế kỉ XIX là gì? A. Phong trào yêu nước đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản. B. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước cách mạng vô sản. C. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp diễn ra mạnh mẽ. Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (1858) là do A. triều Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vécxai đã kí với Pháp. B. triều Nguyễn “cấm đạo” và giết hại giáo sĩ người Pháp. C. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng và giàu có về tài nguyên. D. triều Nguyễn cấm các thương nhân người Pháp vào Việt Nam buôn bán. Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)? A. Thể hiện lòng yêu nước, không khuất phục trước kẻ thù của nhân dân. B. Làm chậm lại kế hoạch bình định Việt Nam, gây cho Pháp nhiều tổn thất. C. Góp phần củng cố chế độ phong kiến nhà Nguyễn đã trở nên lỗi thời. D. Bước đầu giải quyết ruộng đất cho nông dân, để lại nhiều bài học quý. Câu 11. Đâu là hạn chế lớn nhất trong con đường cứu nước của Phan Châu Trinh? A. Dựa vào Nhật Bản để chống chế độ phong kiến. B. Đấu tranh bằng con đường cải cách, ôn hòa. C. Không thấy được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội là mâu thuẫn dân tộc. D. Không liên kết với các phong trào đấu tranh khác. Câu 12. Đâu không phải là nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam? A. Tập trung đầu tư phát triển ngành công nghiệp nặng. B. Tập trung vào khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm, ...). C. Xây dựng hệ thống giao thông và cơ sở công nghiệp nhẹ. D. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. Câu 13. Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ yếu là A. đòi các quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền dân sinh, dân chủ. C. đòi thành lập tổ chức chính trị. D. đòi các quyền lợi về chính trị. Câu 14. Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là A. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ. B. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa. C. cuộc đấu tranh chống Pháp diễn ra quyết liệt. D. phong trào có sự tham gia của đông đảo nhân dân. Câu 15. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. công nhân. B. địa chủ. C. nông dân. D. tư sản. Câu 16. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) diễn ra trên các lĩnh vực A. kinh tế, quân sự, ngoại giao. B. kinh tế, văn hóa, xã hội. C. kinh tế, xã hội, quân sự. D. văn hóa, xã hội, quân sự. Câu 17. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914) trong hoàn cảnh nào? 2/6 Mã đề 005
- A. Phong trào Cần vương đang phát triển mạnh. B. Sau khi triều đình Huế đầu hàng Pháp. C. Pháp đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự. D. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế. Câu 18. Đâu là mục tiêu của phong trào Cần vương (1885 – 1896)? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập chế độ dân chủ tư sản. B. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến. D. Lật đổ chế độ phong kiến lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới. 3/6 Mã đề 005
- Câu 19. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã tác động đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào? A. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa. B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào và ngày càng lạc hậu. D. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành, nghề mới. Câu 20. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) do ai lãnh đạo? A. Đinh Công Tráng. B. Nguyễn Thiện Thuật. C. Phan Đình Phùng. D. Hoàng Hoa Thám. Câu 21. Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào? A. Tư sản, địa chủ, công nhân. B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân. C. Địa chủ, nông dân, công nhân. D. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ. Câu 22. Sau khi bị cầm chân ở Đà Nẵng (8/1858 – 2/1859), thực dân Pháp chọn nơi nào để tấn công tiếp theo? A. Gia Định. B. Kinh thành Huế. C. Quảng Ninh. D. Hà Nội. Câu 23. Đâu là nguyên nhân khách quan khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm 1858 – 1884 thất bại? A. Quân xâm lược Pháp rất mạnh, có vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại. B. Triều đình không kiên quyết trong chống Pháp, xuất hiện tư tưởng cầu hòa. C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, phong trào đấu tranh còn mang tính tự phát. D. Không có giai cấp tiên tiến lãnh đạo, đường lối đấu tranh không phù hợp. Câu 24. Phong trào Đông du (1905 – 1908) đã đưa thanh niên Việt Nam sang nước nào học tập? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Nga. Câu 25. Mâu thuẫn chủ yếu, cần giải quyết trước trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. mâu thuẫn giữa thực dân Pháp với toàn thể dân tộc Việt Nam yêu nước. B. mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản. C. mâu thuẫn giữa địa chủ với nông dân. D. mâu thuẫn giữa tư bản Pháp với công nhân Việt Nam. Câu 26. Cuộc khởi nghĩa nào được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương (1885 – 1896)? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 27. Sau khi Hiệp ước Giáp Tuất (1874) được kí kết, nét nổi bật của tình hình Việt Nam là A. quân đội triều Nguyễn được tổ chức lại chặt chẽ hơn. B. chính trị, xã hội bước vào thời kì ổn định. C. kinh tế được phục hồi, phát triển mạnh. D. làn sóng phản đối triều đình dâng cao khắp cả nước. Câu 28. Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi lần lượt kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884 với thực dân Pháp? A. Triều Nguyễn nhu nhược, phải chịu trách nhiệm trong việc để mất nước vào tay Pháp. B. Triều Nguyễn chỉ mưu cầu cho lợi ích dòng tộc, không quan tâm đến đất nước. C. Triều Nguyễn có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước vào tay Pháp là do khách quan. D. Triều Nguyễn đã làm hết sức có thể, việc mất nước ở thế kỉ XIX là tất yếu. 4/6 Mã đề 005
- Câu 29. Nhân vật nào đại diện cho xu hướng dùng bạo động vũ trang để chống thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX? A. Phan Bội Châu. B. Lương Văn Can. C. Phan Châu Trinh. D. Huỳnh Thúc Kháng. Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân làm nảy sinh khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Triều Nguyễn muốn tiến hành cuộc Duy tân như ở Nhật Bản năm 1868. B. Sự thất bại của phong trào yêu nước trong những năm cuối thế kỉ XIX. C. Sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới, những sĩ phu yêu nước tiến bộ. D. Tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài du nhập vào Việt Nam. Câu 31. Công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ yếu có nguồn gốc từ A. địa chủ bị phá sản. B. thợ thủ công bị mất tư liệu sản xuất. C. viên chức bị thất nghiệp. D. nông dân bị mất ruộng đất. Câu 32. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào Cần vương (1885 – 1896) so với phong trào chống Pháp trước năm 1885 là gì? A. Phong trào không nhận được sự ủng hộ của nhân dân. B. Phong trào đấu tranh diễn ra do các văn thân, sĩ phu lãnh đạo. C. Phong trào đấu tranh chống Pháp, giành lại nền độc lập. D. Phong trào do vua phát động, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. Câu 33. Đâu không phải là lí do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc? A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn” (gần giống Việt Nam về chủng tộc và văn hóa). B. Nhật Bản nhờ cuộc Duy tân Minh Trị (1868) mà trở thành một nước đế quốc hùng mạnh. C. Nhật Bản từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược như Việt Nam. D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào đấu tranh chống Pháp của Việt Nam. Câu 34. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã A. thành lập Việt Nam Quang phục hội. B. thành lập Hội Duy tân. C. tổ chức phong trào Đông du. D. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì. Câu 35. So với cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì có điểm mới nổi bật là A. phong trào diễn ra trong thời gian dài hơn. B. có sự liên kết với nhân dân Campuchia. C. có nhiều loại vũ khí hiện đại được sử dụng. D. có sự hưởng ứng của đồng bào các dân tộc. Câu 36. Khi bị giặc bắt đưa đi hành hình, ai đã khảng khái nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”? A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trung Trực. C. Nguyễn Hữu Huân. D. Trương Định. Câu 37. Với bản Hiệp ước Hácmăng (1883), Việt Nam đã trở thành một nước A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. B. thuộc địa hoàn toàn. C. thuộc địa, nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. 5/6 Mã đề 005
- Câu 38. Ai là Tổng đốc thành Hà Nội khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883)? A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Tri Phương. C. Hoàng Tá Viêm. D. Phạm Văn Nghị. Câu 39. Phong trào Cần vương (1885 – 1896) mang tính chất là A. một cuộc cải cách – duy tân đất nước. B. một phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. C. một phong trào đấu tranh tự vệ của nhân dân. D. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản. Câu 40. Điểm khác biệt cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Châu Trinh so với Phan Bội Châu là A. cứu nước bằng phương pháp tiến hành cải cách. B. cứu nước bằng cách dùng bạo động chống Pháp. C. cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. chủ trương dựa vào bên ngoài để cứu nước. HẾT 6/6 Mã đề 005
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 263
5 p | 133 | 5
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 436
4 p | 61 | 4
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 565
5 p | 73 | 4
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 564
5 p | 73 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 568
5 p | 63 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
5 p | 54 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
4 p | 52 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 434
4 p | 62 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 566
5 p | 64 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 568
5 p | 66 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 567
5 p | 116 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 561
5 p | 91 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 438
5 p | 75 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 568
5 p | 115 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 562
5 p | 76 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 565
5 p | 98 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 561
5 p | 54 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 132
5 p | 93 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn