intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 006 Câu 1. Đâu là mục tiêu của phong trào Cần vương (1885 – 1896)? A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. B. Lật đổ chế độ phong kiến lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập chế độ dân chủ tư sản. D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến. Câu 2. Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ yếu là A. đòi các quyền lợi về kinh tế. B. đòi thành lập tổ chức chính trị. C. đòi các quyền lợi về chính trị. D. đòi quyền dân sinh, dân chủ. Câu 3. Phong trào Đông du (1905 – 1908) đã đưa thanh niên Việt Nam sang nước nào học tập? A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Nga. Câu 4. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) nổ ra dưới ảnh hưởng trực tiếp của A. phong trào Đông du. B. những hoạt động của Hội Duy tân. C. những hoạt động của trường Đông Kinh nghĩa thục. D. phong trào Duy tân. Câu 5. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã tác động đến nền kinh tế  Việt   Nam như thế nào? A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào và ngày càng lạc hậu. C. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành, nghề mới. Câu 6. Nhân vật nào đại diện cho xu hướng dùng bạo động vũ trang để chống thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX? A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh. C. Lương Văn Can. D. Huỳnh Thúc Kháng. Câu 7. Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi lần lượt kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884   với thực dân Pháp? A. Triều Nguyễn chỉ mưu cầu cho lợi ích dòng tộc, không quan tâm đến đất nước. B. Triều Nguyễn nhu nhược, phải chịu trách nhiệm trong việc để mất nước vào tay Pháp. C. Triều Nguyễn đã làm hết sức có thể, việc mất nước ở thế kỉ XIX là tất yếu. D. Triều Nguyễn có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước vào tay Pháp là do khách quan. Câu 8. Đâu là nguyên nhân khách quan khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm 1858 –   1884 thất bại? A. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, phong trào đấu tranh còn mang tính tự phát. B. Quân xâm lược Pháp rất mạnh, có vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại. 1/8 ­ Mã đề 006
  2. C. Triều đình không kiên quyết trong chống Pháp, xuất hiện tư tưởng cầu hòa. D. Không có giai cấp tiên tiến lãnh đạo, đường lối đấu tranh không phù hợp. Câu 9. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. tư sản. B. địa chủ. C. công nhân. D. nông dân. 2/8 ­ Mã đề 006
  3. Câu 10. Khi bị giặc bắt đưa đi hành hình, ai đã khảng khái nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới  hết người Nam đánh Tây”? A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trung Trực. C. Nguyễn Hữu Huân. D. Trương Định. Câu 11. Đâu không phải là nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở  Việt Nam? A. Xây dựng hệ thống giao thông và cơ sở công nghiệp nhẹ. B. Tập trung đầu tư phát triển ngành công nghiệp nặng. C. Tập trung vào khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm, ...). D. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. Câu 12. Nội dung nào không thể hiện đúng tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang phục hội? A. Khôi phục nước Việt Nam. B. Đánh đuổi giặc Pháp. C. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào Cần vương (1885 – 1896) so với phong trào chống Pháp trước năm  1885 là gì? A. Phong trào đấu tranh chống Pháp, giành lại nền độc lập. B. Phong trào không nhận được sự ủng hộ của nhân dân. C. Phong trào do vua phát động, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. D. Phong trào đấu tranh diễn ra do các văn thân, sĩ phu lãnh đạo. Câu 14. Công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ yếu có nguồn gốc từ A. địa chủ bị phá sản. B. thợ thủ công bị mất tư liệu sản xuất. C. viên chức bị thất nghiệp. D. nông dân bị mất ruộng đất. Câu 15. Đâu không phải là lí do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc? A. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào đấu tranh chống Pháp của Việt Nam. B. Nhật Bản từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược như Việt Nam. C. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn” (gần giống Việt Nam về chủng tộc và văn hóa). D. Nhật Bản nhờ cuộc Duy tân Minh Trị (1868) mà trở thành một nước đế quốc hùng mạnh. Câu 16. Sai lầm của nhà Nguyễn ở mặt trận Gia Định trong những năm 1859 – 1860 là A. nặng tính phòng ngự, không tích cực chủ động tấn công quân Pháp. B. ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân. C. cho xây dựng Đại đồn Chí Hòa vừa đồ sộ vừa vững chắc. D. không tăng cường lực lượng quân sự kịp thời cho Gia Định. Câu 17. Đầu thế kỉ XX, nhân vật nào muốn dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại? A. Phan Châu Trinh. B. Phan Bội Châu. C. Lương Văn Can. D. Huỳnh Thúc Kháng. Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương (1885 – 1896)? A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 19. Sau khi Hiệp ước Giáp Tuất (1874) được kí kết, nét nổi bật của tình hình Việt Nam là 3/8 ­ Mã đề 006
  4. A. chính trị, xã hội bước vào thời kì ổn định. B. làn sóng phản đối triều đình dâng cao khắp cả nước. C. quân đội triều Nguyễn được tổ chức lại chặt chẽ hơn. D. kinh tế được phục hồi, phát triển mạnh. 4/8 ­ Mã đề 006
  5. Câu 20. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì. B. tổ chức phong trào Đông du. C. thành lập Hội Duy tân. D. thành lập Việt Nam Quang phục hội. Câu 21. Với bản Hiệp ước Hácmăng (1883), Việt Nam đã trở thành một nước A. phong kiến độc lập, có chủ quyền. B. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. C. thuộc địa hoàn toàn. D. thuộc địa, nửa phong kiến. Câu 22. Phong trào Cần vương (1885 – 1896) mang tính chất là A. một phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. B. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản. C. một phong trào đấu tranh tự vệ của nhân dân. D. một cuộc cải cách – duy tân đất nước. Câu 23. Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa lớn  trong phong trào Cần vương là A. cuộc đấu tranh chống Pháp diễn ra quyết liệt. B. phong trào có sự tham gia của đông đảo nhân dân. C. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ. D. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa. Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Châu Trinh so với Phan Bội Châu là A. cứu nước bằng phương pháp tiến hành cải cách. B. chủ trương dựa vào bên ngoài để cứu nước. C. cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. cứu nước bằng cách dùng bạo động chống Pháp. Câu 25. Sau khi bị cầm chân ở Đà Nẵng (8/1858 – 2/1859), thực dân Pháp chọn nơi nào để tấn công tiếp theo? A. Gia Định. B. Hà Nội. C. Kinh thành Huế. D. Quảng Ninh. Câu 26. Mâu thuẫn chủ yếu, cần giải quyết trước trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản. B. mâu thuẫn giữa tư bản Pháp với công nhân Việt Nam. C. mâu thuẫn giữa địa chủ với nông dân. D. mâu thuẫn giữa thực dân Pháp với toàn thể dân tộc Việt Nam yêu nước. Câu 27. Đâu là hạn chế lớn nhất trong con đường cứu nước của Phan Châu Trinh? A. Không thấy được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội là mâu thuẫn dân tộc. B. Đấu tranh bằng con đường cải cách, ôn hòa. C. Dựa vào Nhật Bản để chống chế độ phong kiến. D. Không liên kết với các phong trào đấu tranh khác. Câu 28. Tính chất của nền kinh tế – xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. nền kinh tế – xã hội thuộc địa, nửa phong kiến. B. nền kinh tế – xã hội tư bản. C. nền kinh tế – xã hội phong kiến. D. nền kinh tế – xã hội thuộc địa. Câu 29. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) diễn ra trên các lĩnh vực A. kinh tế, quân sự, ngoại giao. B. kinh tế, văn hóa, xã hội. 5/8 ­ Mã đề 006
  6. C. kinh tế, xã hội, quân sự. D. văn hóa, xã hội, quân sự. Câu 30. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914) trong hoàn cảnh nào? A. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế. B. Sau khi triều đình Huế đầu hàng Pháp. C. Phong trào Cần vương đang phát triển mạnh. D. Pháp đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng  quân sự. 6/8 ­ Mã đề 006
  7. Câu 31. Ai là Tổng đốc thành Hà Nội khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883)? A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Hoàng Tá Viêm. D. Phạm Văn Nghị. Câu 32. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp xây dựng hệ thống   giao thông nhằm mục đích gì? A. Tạo điều kiện để phát triển kinh tế cho Việt Nam. B. Khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam. C. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự. D. Phục vụ nhu cầu đi lại cho người dân Việt  Nam. Câu 33. So với cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân  dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì có điểm mới nổi bật là A. phong trào diễn ra trong thời gian dài hơn. B. có sự liên kết với nhân dân Cam­pu­chia. C. có nhiều loại vũ khí hiện đại được sử dụng. D. có sự hưởng ứng của đồng bào các dân tộc. Câu 34. Đâu không phải là nguyên nhân làm nảy sinh khuynh hướng cứu nước dân chủ  tư sản  ở  Việt Nam đầu   thế kỉ XX? A. Triều Nguyễn muốn tiến hành cuộc Duy tân như ở Nhật Bản năm 1868. B. Tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài du nhập vào Việt Nam. C. Sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới, những sĩ phu yêu nước tiến bộ. D. Sự thất bại của phong trào yêu nước trong những năm cuối thế kỉ XIX. Câu 35. Nguyên nhân cơ bản khiến thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (1858) là do A. triều Nguyễn “cấm đạo” và giết hại giáo sĩ người Pháp. B. triều Nguyễn cấm các thương nhân người Pháp vào Việt Nam buôn bán. C. triều Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vécxai đã kí với Pháp. D. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng và giàu có về tài nguyên. Câu 36. Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào? A. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân. B. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ. C. Địa chủ, nông dân, công nhân. D. Tư sản, địa chủ, công nhân. Câu 37. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) do ai lãnh đạo? A. Phan Đình Phùng. B. Nguyễn Thiện Thuật. C. Hoàng Hoa Thám. D. Đinh Công Tráng. Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)? A. Thể hiện lòng yêu nước, không khuất phục trước kẻ thù của nhân dân. B. Bước đầu giải quyết ruộng đất cho nông dân, để lại nhiều bài học quý. C. Làm chậm lại kế hoạch bình định Việt Nam, gây cho Pháp nhiều tổn thất. D. Góp phần củng cố chế độ phong kiến nhà Nguyễn đã trở nên lỗi thời. Câu 39. Điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế  kỉ  XX so với phong trào yêu nước   những năm cuối thế kỉ XIX là gì? A. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước cách mạng vô sản. B. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp diễn ra mạnh mẽ. C. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. D. Phong trào yêu nước đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản. Câu 40. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đến nền  kinh tế Việt Nam là 7/8 ­ Mã đề 006
  8. A. nhiều trung tâm công nghiệp mọc lên, bộ mặt đất nước thay đổi. B. tài nguyên thiên nhiên được khai thác nhiều hơn. C. phương thức sản xuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam. D. kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 8/8 ­ Mã đề 006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1