intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 563

Chia sẻ: Hoàng Văn Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 của trường THPT Lương Phú Mã đề 563 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 563

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2   THÁI NGUYÊN  Năm học 2016 – 2017;  Môn Lịch Sử ­ Lớp 12 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Thời gian làm bài: 50  phút;(40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 563 Họ, tên thí sinh:...................................................................S ố báo danh:................................ Câu 1: Sau Hiệp định Pari 1973,  ngày 29 ­ 3 ­ 1973 đã diễn ra sự kiện gì cho thấy tình hình lực   lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng? A. Nguyễn Văn Thiệu buộc phải từ chức B. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi  nước ta C. Chiến dịch Đường 14­ Phước Long giành thắng lợi. D. Toán lính Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). Câu 2: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển  của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. Câu 3:  Nội dung chủ  yếu của kế  hoạch Xtalây­ Taylo mà Mĩ thực hiện trong   chiến lược “  Chiến tranh đặc biệt ”( 1961­ 1965 ) là A. bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm (1964­ 1965). B. bình định miền Nam có trọng điểm trọng điểm trong 18 tháng. C. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.     D. bình định miền nam trong vòng 2 năm. Câu 4: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pa­ri (1973) A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền. B. là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh trên các mặt trận quân sự – chính trị – ngoại giao của  ta C. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ,tay sai cùng với quân đội Nguỵ. Câu 5: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng (9­1976)  đã đề ra nhiệm vụ gì? A. hàn gắn vết thương chiến tranh. B. khôi phục kinh tế ở hai miền Nam­Bắc C. đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 ­ 1960)   để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam là A. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. B. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội. C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng. D. xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua ba chiến dịch lớn nào? A. Tây Nguyên, Huế ­ Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế­ Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế ­ Đà Nẵng. D. Huế­ Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. Câu 8: Căn cứ vào yếu tố nào để Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên   làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng đông, bố phòng vững  chắc.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 563
  2. B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây lực lượng tướn tá chỉ huy tài  giỏi. C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở Việt Nam. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố  phòng sơ hở. Câu 9: Cho các sự kiện sau:  1. Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc  ( lần thứ nhất) .  2. Mĩ dựng lên sự kiện “ Vịnh Bắc Bộ” . 3. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất).     Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2,1, 3. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2. Câu 10: Nội dung nào không phải là chủ  trương hoạt động của Mặt trận Dân tộc  giải phóng   miền Nam Việt Nam? A. Đoàn kết toàn dân. B. Thành lập các ủy ban nhâ dân tự quản. C. Tổ chức các phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị. D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 11: Hội nghị lần thứ 21 (7 ­ 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm  vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là: A. tiếp tục xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. D. tiếp tục thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”. Câu 12: Ngày 10 – 10 ­ 1954 đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam với ý nghĩa là: A. Ngày kí hiệp định Giơnevơ. B. ngày Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội. C. ngày giải phóng Thủ đô. D. ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc. Câu 13: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian.                                            1, Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.                                    2, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.                                                    3, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  ba của Đảng Lao động Việt Nam. 4,Trung ương cục miền Nam ra đời. A. 2, 3, 4, 1. B. 3, 2, 4, 1. C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 3, 2,1. Câu 14: Cho bảng dữ liệu sau: I. Thời gian II. Sự kiện 1) 27­1­1973 a) Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải   2) 15­1­1973 quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai).  3) 16­4­1972 b) Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống  phá miền Bắc.  c)  Hiệp định Pari về  chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình  ở  Việt Nam   được kí. Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II. A. 1­d, 2­b, 3­c B. 1­c, 2­b, 3­a C. 1­c, 2­a, 3­b D. 1­a, 2­c, 3­b Câu 15: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, vào đúng 10 giờ 30 phút ngày 25­ 3­  1975 đã diễn ra sự kiện nào? A. Quân ta tiến vào cố đô Huế. B. Giải phóng toàn bộ Đà Nẵng. C. Giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. D. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hoàn toàn được giải phóng. Câu 16: Trước việc tuyến phòng thủ bị chọc thủng (Phan Rang, Xuân Lộc) và Phnôm Pênh giải   phóng, Tổng thống Mĩ đã có quyết định gì? A. Cố gắng giữ những vị trí then chốt. B. Ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 563
  3. C. Tăng cường lực lượng để phản công chiếm lại những vị trí then chốt đó. D. Buộc Nguyễn Văn Thiệu phải tuyên bố từ chức Tổng thống chính phủ Sài Gòn. Câu 17: Lực lượng nào được Mĩ sử  dụng như  một lực lượng xung kích trong âm mưu “dùng   người Đông Dương đánh người Đông Dương”? A. quân đội Sài Gòn. B. quân  viễn chinh Mỹ. C. quân Mỹ, quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ. Câu 18: Chiến lược chiến tranh được Mĩ tiến hành trong giai đoạn 1969­1973 ở Việt Nam  là A. chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. chiến lược “Chiến tranh đơn phương” C. chiến lựơc “Chiến tranh đặc biệt”. D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước   (1954­ 1975) là: A. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, chi viện cả về người và của cho miền  Nam tiền tuyến. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam­ Bắc D. phát huy cao độ truyền thống yêu nước của dân tộc ta Câu 20: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị, Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Quảng Trị. Câu 21: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là: A. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nichxơn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường ở Lào”. C. thực hiện chiến lược phòng ngự  “quét và giữ”. D. củng cố niềm tin cho quân đội Sài Gòn. Câu 22:  Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ  (năm 1954) và trận “Điện Biên Phủ  trên  không” (năm 1972) là: A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự. B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán. C. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên  Phủ. D. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược Câu 23: Cho các sự kiện sau:  1. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.  3. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.  Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2, 3 ,1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2. Câu 24: Trong những năm 1965­1968,  hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền   tuyến miền Nam với khẩu hiệu là A.   “vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại”. B.  “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. C.  “tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” D.   “quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm lược”. Câu 25: Vì sao Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới tại Đại hội VI (12­1986)? A. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại B. đưa đất nước vươn lên thành một cường quốc công nghiệp. C. nhằm thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội ở nước ta D. khắc phục sai lầm khuyết điểm, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa Câu 26: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ  năm 1954   về Đông Dương được kí kết là:                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 563
  4. A. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị­ xã hội khác nhau. B. chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia của thực dân  Pháp. C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. D. Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài. Câu 27: trong thời gian thực hiện hai kế hoạch (1976 ­ 1985), đất nước lâm vào khủng hoảng   trước hết là: A. khủng hoảng kinh tế ­ chính trị. B. khủng hoảng chính trị ­ xã hội. C. khủng hoảng kinh tế ­ xã hội. D. khủng hoảng kinh tế ­ đối ngoại. Câu 28:  Sự  kiện nào chứng tỏ  quân dân miền Nam có khả  năng đánh bại chiến lược “Chiến   tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 29: Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “ Chiến tranh cục bộ của   Mĩ diễn ra ở đâu? A. Vạn Tường. B. Ba Gia C. Chu Lai. D. Núi Thành. Câu 30: Để hạn chế sự giúp đỡ của  Liên Xô và Trung quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân   nhân ta,Mĩ đã dùng thủ đoạn nào? A. Dùng thủ đoạn văn hóa. B. Dùng thủ đoạn chính trị. C. Dùng thủ đoạn  ngoại giao. D. Dùng thủ đoạn kinh tế. Câu 31: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn   lực lượng sang thế tiến công? A. Thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 1959. B. “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân năm 1954. C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963. D. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1960) . Câu 32: Chính sách nào của Mĩ – Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam Việt   Nam từ (1954 – 1959)? A. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật 10/59, công khai chém giết. B. Thực hiện chính sách “ đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. C. Phế  truất vua Bảo Đại, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt  Nam. D. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam Việt Nam. Câu 33: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam hóa chiến  tranh. C. Buộc Mỹ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam, tức là thừa nhận sự  thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. Câu 34: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn hướng tiến công chủ yếu của ta trong   năm 1975 là: A. Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Huế­ Đà Nẵng. Câu 35: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về  mặt nhà nước là: A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. B. tạo điều kiện cho việc tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư  tưởng, vắn hóa, xã hội. C. tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 563
  5. D. tạo điều kiện để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân. Câu 36: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập ngày 6­ 6­1969 là: A. Chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. B. Chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam. C. Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. D. Chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. Câu 37:  Sau chiến thắng Đường 14­ Phước Long của ta ( cuối 1974 đầu 1975), quân đội Sài  Gòn phản ứng như thế nào ? A. Phản ứng yếu, chờ tăng viện của Mĩ.     B. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm  lại. C. Không phản ứng gì và chờ tăng viện, hỗ trợ của Mĩ. D. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu chúng dùng áp lực đe dọa từ xa Câu 38: Từ ngày tối 18 đến hết 29­12­1972, Ních Xơn đã mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay   B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục nhằm mục đích gì? A. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, để khuất phục ý trí chiến đấu của nhân dân hai  miền. B. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phám với Mĩ. C. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 39: Theo em, nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là: A. coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật. B. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước C. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước phát triển đi lên. D. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 40: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9 ­ 1960) đã chỉ  rõ vị trí, vai trò cách   mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc với sự phát triển của cách mạng cả nước là: A. có vai trò quyết định gián tiếp. B. có vai trò quyết định trực tiếp. C. vai trò tương đối quan trọng. D. có vai trò quyết định nhất. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 563
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2