Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 566
lượt xem 1
download
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 của trường THPT Lương Phú - Mã đề 566 giúp các bạn có thêm tư liệu tham khảo phục vụ cho việc ra đề và ôn tập của các thầy cô và các bạn học sinh lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 566
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 THÁI NGUYÊN Năm học 2016 – 2017; Môn Lịch Sử Lớp 12 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Thời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 566 Họ, tên thí sinh:...................................................................S ố báo danh:................................ Câu 1: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari (1973) A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền. B. là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh trên các mặt trận quân sự – chính trị – ngoại giao của ta C. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ,tay sai cùng với quân đội Nguỵ. D. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta Câu 2: Cho các sự kiện sau: 1. Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc ( lần thứ nhất) . 2. Mĩ dựng lên sự kiện “ Vịnh Bắc Bộ” . 3. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất) Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1, 3, 2. B. 3, 2, 1. C. 2,1, 3. D. 1, 2, 3. Câu 3: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh. C. Buộc Mỹ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam, tức là thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. Câu 4: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng (91976) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. hàn gắn vết thương chiến tranh. B. khôi phục kinh tế ở hai miền NamBắc C. đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước Câu 5: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam là A. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. B. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội. C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng. D. xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Câu 6: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là: A. củng cố niềm tin cho quân đội Sài Gòn. B. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường ở Lào”. D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nichxơn. Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua ba chiến dịch lớn nào? A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng. Câu 8: Nội dung nào không phải là chủ trương hoạt động của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam? Trang 1/5 Mã đề thi 566
- A. Đoàn kết toàn dân. B. Thành lập các ủy ban nhâ dân tự quản. C. Tổ chức các phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị. D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 9: Trước việc tuyến phòng thủ bị chọc thủng (Phan Rang, Xuân Lộc) và Phnôm Pênh giải phóng, Tổng thống Mĩ đã có quyết định gì? A. Cố gắng giữ những vị trí then chốt. B. Ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn. C. Tăng cường lực lượng để phản công chiếm lại những vị trí then chốt đó. D. Buộc Nguyễn Văn Thiệu phải tuyên bố từ chức Tổng thống chính phủ Sài Gòn. Câu 10: Cho bảng dữ liệu sau: I. Thời gian II. Sự kiện 1) 2711973 a) Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải 2) 1511973 quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai). 3) 1641972 b) Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. c) Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí. Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II. A. 1a, 2c, 3b B. 1c, 2b, 3a C. 1c, 2a, 3b D. 1d, 2b, 3c Câu 11: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước (1954 1975) là: A. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, chi viện cả về người và của cho miền Nam tiền tuyến. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam Bắc D. phát huy cao độ truyền thống yêu nước của dân tộc ta Câu 12: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian. 1, Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam. 2, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 3, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam. 4,Trung ương cục miền Nam ra đời. A. 2, 3, 4, 1. B. 4, 3, 2,1. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 2, 4, 1. Câu 13: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, vào đúng 10 giờ 30 phút ngày 25 3 1975 đã diễn ra sự kiện nào? A. Giải phóng toàn bộ Đà Nẵng. B. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hoàn toàn được giải phóng. C. Quân ta tiến vào cố đô Huế. D. Giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. Câu 14: Theo em, nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là: A. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước B. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước phát triển đi lên. C. coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật. D. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 15: Cho các sự kiện sau: 1. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 3. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2, 3 ,1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2. Câu 16: Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ (năm 1954) và trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972) là: A. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ. Trang 2/5 Mã đề thi 566
- B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán. C. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược D. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự. Câu 17: Sự kiện nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 18: Hội nghị lần thứ 21 (7 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là: A. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. B. tiếp tục thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”. C. tiếp tục xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là: A. Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Huế Đà Nẵng. Câu 20: Chính sách nào của Mĩ – Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ (1954 – 1959)? A. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật 10/59, công khai chém giết. B. Thực hiện chính sách “ đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. C. Phế truất vua Bảo Đại, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam. D. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam Việt Nam. Câu 21: Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân nhân ta,Mĩ đã dùng thủ đoạn nào? A. Dùng thủ đoạn ngoại giao. B. Dùng thủ đoạn chính trị. C. Dùng thủ đoạn văn hóa. D. Dùng thủ đoạn kinh tế. Câu 22: trong thời gian thực hiện hai kế hoạch (1976 1985), đất nước lâm vào khủng hoảng trước hết là: A. khủng hoảng chính trị xã hội. B. khủng hoảng kinh tế đối ngoại. C. khủng hoảng kinh tế chính trị. D. khủng hoảng kinh tế xã hội. Câu 23: Chiến lược chiến tranh được Mĩ tiến hành trong giai đoạn 19691973 ở Việt Nam là A. chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. chiến lựơc “Chiến tranh đặc biệt”. C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương” Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963. B. Thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 1959. C. “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân năm 1954. D. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1960) . Câu 25: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là: A. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. B. chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia của thực dân Pháp. C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. D. Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài. Câu 26: Vì sao Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới tại Đại hội VI (121986)? A. đưa đất nước vươn lên thành một cường quốc công nghiệp. Trang 3/5 Mã đề thi 566
- B. khắc phục sai lầm khuyết điểm, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa C. nhằm thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội ở nước ta D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại Câu 27: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. Câu 28: Ngày 10 – 10 1954 đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam với ý nghĩa là: A. ngày giải phóng Thủ đô. B. Ngày kí hiệp định Giơnevơ. C. ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc. D. ngày Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội. Câu 29: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị. B. Đông Nam Bộ. C. Quảng Trị, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên. Câu 30: Căn cứ vào yếu tố nào để Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở Việt Nam. B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng đông, bố phòng vững chắc. D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây lực lượng tướn tá chỉ huy tài giỏi. Câu 31: Lực lượng nào được Mĩ sử dụng như một lực lượng xung kích trong âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”? A. quân Mỹ, quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ. C. quân viễn chinh Mỹ. D. quân đội Sài Gòn. Câu 32: Nội dung chủ yếu của kế hoạch Xtalây Taylo mà Mĩ thực hiện trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961 1965) là: A. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. B. bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm (1964 1965). C. bình định miền nam trong vòng 2 năm. D. bình định miền Nam có trọng điểm trọng điểm trong 18 tháng. Câu 33: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là: A. tạo điều kiện để phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân. B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. C. tạo điều kiện cho việc tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, vắn hóa, xã hội. D. tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH. Câu 34: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9 1960) đã chỉ rõ vị trí, vai trò cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc với sự phát triển của cách mạng cả nước là: A. có vai trò quyết định gián tiếp. B. có vai trò quyết định trực tiếp. C. vai trò tương đối quan trọng. D. có vai trò quyết định nhất. Câu 35: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập ngày 6 61969 là: A. Chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. B. Chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam. Trang 4/5 Mã đề thi 566
- C. Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. D. Chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. Câu 36: Sau chiến thắng Đường 14 Phước Long của ta ( cuối 1974 đầu 1975), quân đội Sài Gòn phản ứng như thế nào ? A. Phản ứng yếu, chờ tăng viện của Mĩ. B. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại. C. Không phản ứng gì và chờ tăng viện, hỗ trợ của Mĩ. D. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu chúng dùng áp lực đe dọa từ xa Câu 37: Từ ngày tối 18 đến hết 29121972, Ních Xơn đã mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục nhằm mục đích gì? A. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, để khuất phục ý trí chiến đấu của nhân dân hai miền. B. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phám với Mĩ. C. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 38: Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “ Chiến tranh cục bộ của Mĩ diễn ra ở đâu? A. Chu Lai. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Ba Gia Câu 39: Trong những năm 19651968, hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu là: A. “vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại”. B. “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. C. “tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” D. “quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm lược”. Câu 40: Sau Hiệp định Pari 1973, ngày 29 3 1973 đã diễn ra sự kiện gì cho thấy tình hình lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng? A. Nguyễn Văn Thiệu buộc phải từ chức B. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta C. Chiến dịch Đường 14 Phước Long giành thắng lợi. D. Toán lính Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 566
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 179
5 p | 99 | 5
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 263
5 p | 133 | 5
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 561
5 p | 91 | 5
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 209
5 p | 92 | 4
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 132
5 p | 93 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 566
5 p | 77 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 561
5 p | 91 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 564
5 p | 93 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 567
5 p | 116 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 563
5 p | 108 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 568
5 p | 115 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 565
5 p | 98 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 562
5 p | 87 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 131
5 p | 120 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 345
5 p | 59 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 564
5 p | 79 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 139
5 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 135
5 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn