intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 485

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

30
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 485 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 485

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12     (Đề thi gồm có 04 trang) (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề 485 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ 1991 – 2000 là A. Pháp rút khỏi NATO, Nhật Bản vẫn là thành viên quan trọng của NATO. B. Pháp trở thành đối trọng của Mĩ, Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Pháp tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản trở thành đối trọng của Mĩ. D. tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh quan trọng của Mĩ. Câu 2: Mĩ và chính quyền Sài Gòn gọi vùng đất do cách mạng nắm giữ là A. “đất thánh Vatican” B. “đất thánh Việt cộng”. C. đất cách mạng. D. đất Việt cộng. Câu 3: Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là do A. ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929  ­ 1933 và chính sách khủng bố của thực dân Pháp. C. sự chỉ đạo kịp thời của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam. D. những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc. Câu 4: Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là  ở A. khuynh hướng cứu nước. B. chủ trương và xu hướng cứu nước. C. công tác tuyên truyền và tập hợp lực lượng. D. xu hướng và phương hướng thực hiện. Câu 5: Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi A. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng đồng minh. B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương. C. chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng. D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương. Câu 6: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ, vẫn là trung tâm kinh tế ­ tài chính số một thế giới. B. Phát triển ổn định, là trung tâm kinh tế duy nhất trên thế giới. C. Phát triển xen kẽ các cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới. D. Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng chậm. Câu 7: Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm A. phát triển kinh tế Việt Nam. B. vơ vét tài nguyên,bóc lột nhân công. C. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam. D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam. Câu 8: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh   thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa phát xít. C. chế độ phân biệt chủng tộc. D. chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 485
  2. Câu 9: Đầu năm 1930, tại Cửu Long (Hương Cảng ­ Trung Quốc) đã diễn ra sự kiện nào tác động sâu   sắc đến cách mạng Việt Nam? A. Vụ án Tống văn Sơn. B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 10: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là A. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam. B. soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. Câu 11: Sách lược của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối phó với thực dân Pháp từ  sau  ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là A. kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ. B. kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc. C. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. D. hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ. Câu 12: Để thực hiện trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước, Đảng và nhân dân ta phải A. luôn chủ động nắm bắt thời cơ, tạo thế và lực mới. B. thu hút và tận dụng vốn đầu tư của nước ngoài. C. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong tổ chức ASEAN. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 13: Ngày 26/1/1950, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ? A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. B. Ấn Độ giành quyền tự trị theo phương án Maobattơn. C. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử. D. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 14: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tư sản Pháp (1789) và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là   gì? A. Đều không hướng đến giải quyết quyền lợi của công nhân và nông dân. B. Đều là những cuộc cách mạng tư sản triệt để, điển hình. C. Đều do tư sản và quý tộc tư sản hóa lãnh đạo. D. Đều mang bản chất của cuộc cách mạng tư sản. Câu 15: Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1975 là A. được sum họp trong một đại gia đình, có một chính phủ thống nhất. B. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. C. hàn gắn vết thương chiến tranh, thống nhất đất nước. D. đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 16:  Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai  ở  Việt Nam, thực dân Pháp hạn chế  phát triển  công nghiệp nặng nhằm A. cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp. B. tạo điểu kiện cho kinh tế nông nghiệp phát triển. C. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp. D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp. Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, nhân dân ta đã giành được chính quyền từ A. phát xít Nhật. B. phong kiến. C. Pháp – Nhật và phong kiến tay sai. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 485
  3. Câu 18: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 lại   khó khăn hơn thời kì trước? A. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến. B. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. Lực lượng của nghĩa quân lạc hậu, số lượng ít. Câu 19: Hậu quả  lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với xã hội Việt   Nam là A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. B. giai cấp công nhân thất nghiệp, đời sống một bộ phận đói khổ. C. xã hội phân  hóa sâu sắc thành các tầng lớp giàu nghèo khác nhau. D. giai cấp tư sản bị phá sản, đời sống của họ khó khăn. Câu 20: Cuối năm 1929, vấn đề  thống nhất các tổ  chức cộng sản trở  nên cấp thiết với cách mạng   Việt Nam vì A. sự chia rẽ và công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản. B. phong trào công – nông phát triển mạnh. C. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh. D. sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 21: Đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là A. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. B. mở rộng quan hệ với Mĩ. C. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 22: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh ở Việt   Nam, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. Nava. C. Đờlát đơ Tatxinhi. D. Rơve. Câu 23: Liên Xô phải đẩy mạnh khôi phục kinh tế  và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi chiến  tranh thế giới thứ hai kết thúc vì muốn A. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. B. chạy đua vũ trang với Mĩ nhằm duy trì trật tự thế giới “hai cực”. C. vượt qua thế bao vây, cấm vận của chủ nghĩa phát xít. D. cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ. Câu 24: Sự kiện nào dưới đây là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng  về giai cấp lãnh đạo và đường  lối cách mạng ở Việt Nam? A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Thành lập Tân Việt cách mạng đảng. C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 25: Nội dung nào không nằm trong hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862? A. Nhà Nguyễn nhượng hẳn 3 tỉnh miền Tây Nam kì cho Pháp. B. Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp. C. Nhà Nguyễn  nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp. D. Thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đình Huế. Câu 26: Đến năm 1917, Mĩ mới tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­ 1918), vì A. Mĩ tách biệt với các châu lục khác bởi hai đại dương lớn. B. phong trào cách mạng ở nước Nga và các nước đang dâng cao. C. không muốn nhân dân trong nước chìm đắm trong cảnh chiến tranh. D. không có điều kiện để tham chiến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 485
  4. Câu 27: Thắng lợi nào dưới đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn trong chủ  trương của Đảngtại Hội   nghị lần thứ 15 (1959)là chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng? A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Đồng Khởi. D. Bình Giã. Câu 28: Trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng   lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc? A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối  Liên hiệp Pháp. B. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam. C. Pháp công nhận Việt nam là một quốc gia tự do. D. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam, có chính quyền, có quân đội  và tài chính riêng và  quyền tự quyết dân tộc. Câu 29: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á sớm trở thành mục tiêu xâm lược của các  nước thực dân phương Tây cuối thế kỉ XIX ­ đầu thế kỉ XX? A. Chế độ phong kiến lạc hậu, suy yếu. B. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào. C. Nền kinh tế đang phát triển. D. Vị trí chiến lược quan trọng. Câu 30: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại là gì? A. Hạn chế về đường lối, phương pháp, tổ chức lãnh đạo. B. Người đứng đầu nghĩa quân bị ám sát bất ngờ. C. Thiếu quân số, thiếu vũ khí. D. Pháp quá mạnh, vũ khí hiện đại, có kinh nghiệm trên chiến trường. Câu 31: Điểm giống nhau về kết quả trong hai chiến thắng tại trận Cầu Giấy 1873 và trận Cầu Giấy   1883 là gì? A. Quân Pháp hoang mang. B. Cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng. C. Làm nức lòng quân dân ta. D. Triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng. Câu 32: Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) đánh dấu A. Mĩ bắt đầu can thiệp vào miền Bắc Việt Nam. B. Pháp chính thức thừa nhận thất bại ở Việt Nam. C. Việt Nam hoàn toàn giải phóng. D. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Câu 33: Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929­ 1933 bằng   biện pháp nào? A. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường. B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ. C. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị. D. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động. Câu 34: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) là A. thực dân Pháp đã tổ chức nhiều cuộc vây ráp. B. thực dân Pháp tăng cường khủng bố sau vụ ám sát Badanh. C. lực lượng của Việt Nam quốc dân đảng đã lớn mạnh. D. thực dân Pháp cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền. Câu 35: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền? A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm 1945. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. Câu 36: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. cách mạng văn hóa. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 485
  5. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng vô sản. Câu 37: Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành   Huế và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của binh lính. C. có sự ủng hộ của quan lại chủ chiến và nhân dân. D. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. Câu 38: Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 39: Theo Hiệp định Giơ  ne vơ  1954, dòng sông nào là giới tuyến quân sự  tạm thời giữa ta với   Pháp? A. sông Bến Hải. B. sông Hàn. C. sông Gianh. D. sông Hương. Câu 40: Ý nghĩa của sự ra đời 3 tổ chức cộng sản đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là   gì? A. Dẫn đến sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam. C. Sự xâm nhập chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân. D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1