Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 417
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 417 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 417
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 BÌNH THUẬN Năm học: 20172018 Môn: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút (Đề này có 04 trang) (Không kể thời gian giao đề) Họ, tên học sinh:............................................................. Mã đề Số báo danh: .............................Lớp: ............................. 417 Câu 1: Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Vạn Tường. B. Mỏ Cày. C. Ấp Bắc. D. Trà Bồng. Câu 2: Kết quả, ý nghĩa nào dưới đây không phải của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972? A. Buộc Mĩ ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. B. Đánh bại cuộc tập kích bằng B52 của Mĩ. C. Buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari. D. Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 3: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 4: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền MĩDiệm. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục, phát triển kinh tếxã hội. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của MĩDiệm. Câu 5: Sau Hiệp định Pari được kí kết, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. chính quyền Sài Gòn. B. đế quốc Mĩ xâm lược. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ. Câu 6: Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Pari năm 1973? A. Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. B. Đất nước đã hòa bình, thống nhất về lãnh thổ. C. Miền Bắc tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Quân Mĩ và đồng minh rút khỏi nước ta. Câu 7: Nôi dung nao sau đây ̣ ̀ không phai la y nghia cua phong trao “Đông ̉ ̀ ́ ̃ ̉ ̀ ̀ khởi” (19591960)? A. Lam lung lay tân gôc rê chinh quyên tay sai Ngô Đinh Diêm. ̀ ̣ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̣ B. Lât đô hoan toan chinh quyên Sai Gon, giai phong mi ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ền Nam. C. Từ đâu tranh hòa bình gi ́ ữ gin l ̀ ực lượng sang thế tiên công. ́ D. Giang môt đon năng nê vao chinh sach th ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ực dân mới cua Mi. ̉ ̃ Câu 8: Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11959) là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng A. con đường đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp đấu tranh ngoại giao. B. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị MĩDiệm. C. “phong trào hòa bình” của tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân. D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 9: Trong những năm 19571959, cách mạng miền Nam Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất là do chính sách nào sau đây của MĩDiệm? A. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59. B. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. C. “Trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”. D. Gạt quân Pháp để độc chiếm miền Nam Việt Nam. Trang 1/5 Mã đề thi 417
- Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc A. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. quân Mĩ và đồng minh rút hết khỏi chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ chấp nhận đàm phán, bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. D. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 11: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (91960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là …. có vai trò …. A. hậu phương…quyết định trực tiếp. B. tiền tuyến….. quyết định nhất. C. hậu phương….quyết định nhất. D. tiền tuyến…..quyết định trực tiếp. Câu 13: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (19541975) kết thúc thắng lợi đã A. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tạo cơ sở để dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. Câu 14: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (19651968), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam. C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước. Câu 15: Quân Mĩ trực tiếp vào tham chiến ở miền Nam Việt Nam từ sau sự thất bại của chiến lược A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 16: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (31975), đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn A. tổng tiến công chiến lược. B. tiến công chiến lược. C. phòng ngự. D. phản công. Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì? A. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 18: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ 19691973, Việt Nam vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường vừa đấu tranh A. buộc Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pari. C. bảo vệ hòa bình và giữ gìn lực lượng. D. chống chiến tranh phá hoại lần hai. Câu 20: Vì sao Bộ Chính trị quyết định lấy Buôn Ma Thuột làm mục tiêu chủ yếu của chiến dịch Tây Nguyên năm 1975? A. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh, địch đang co cụm, rệu rã. B. Địch bố phòng sơ hở do trông chờ vào sự viện trợ quân sự của Mĩ. Trang 2/5 Mã đề thi 417
- C. Lực lượng địch ở đây quá mỏng, phòng tuyến bị chọc thủng. D. Có vị trí chiến lược quan trọng nhưng xa các trung tâm quân sự lớn. Câu 21: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (19541975). B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954). Câu 22: Tại sao đến giữa năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trở thành bá chủ thế giới. B. Mĩ mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh ở Việt Nam. C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn. D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của TrungXô cho Việt Nam. Câu 23: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (19611965) là A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. bình định và tìm diệt thông qua hành quân càn quét. Câu 24: Vì sao chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? A. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. C. Đập tan đầu não, sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. Câu 25: Trước tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ 19541975 là A. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. B. đánh đổ chính quyền tay sai thân Mĩ, thống nhất đất nước, sau đó đưa cả nước tiến lên xã hội chủ nghĩa. C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. D. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 26: Những thắng lợi trên mặt trận chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” đã A. góp phần đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. giáng một đòn nặng nề vào dã tâm xâm lược của Mĩ. C. làm phá sản hoàn toàn “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. đưa cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang tiến công. Câu 27: Hiệp định Pari năm 1973 tác động như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Mĩ rút quân về nước, đất nước hòa bình, hoàn toàn thống nhất. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 1968)? A. Đẩy lực lượng vũ trang Việt Nam trở về phòng ngự. B. Lực lượng tham gia là quân Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn. C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Trang 3/5 Mã đề thi 417
- D. Chiến lược này Mĩ đã thất bại và chấp nhận kí Hiệp định Pari với ta. Câu 29: Thủ đoạn giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (19651968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (19691973) là A. đều nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống Đông Nam Á. B. đều đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, lợi dụng mâu thuẫn TrungXô. C. đều có hoạt động phối hợp bằng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. đều cố giành thế chủ động bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”. Câu 30: Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 211963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 1881965 là A. đều chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. B. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Bắc Việt Nam. C. đều chứng minh khả năng miền Nam có thể đánh bại chiến lược mới của Mĩ. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô khi giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam. Câu 31: Điểm giống nhau về mặt lực lượng giữa các chi ế n l ượ c chi ế n tranh c ủa Mĩ ở mi ề n Nam Vi ệ t Nam t ừ năm 1961 đ ế n năm 1968 là A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. dựa vào quân đội Sài Gòn do Mĩ trực tiếp huấn luyện. Câu 32: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (19651968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (19611965) của Mĩ ở Việt Nam? A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của đế quốc Mĩ. B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Giành thế chủ động bằng chiến lược quân sự “tìm diệt”. Câu 33: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954) và đế quốc Mĩ (19541975), bài học kinh nghiệm rút ra cho nhân dân Việt Nam đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay trước hết phải A. kiên định sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn và sáng tạo. B. đẩy mạnh nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. C. phát huy truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết. D. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới. Câu 34: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (19541975) là sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam vì Đảng A. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại. B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ. C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh. D. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 35: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 tác động như thế nào đến đấu tranh ngoại giao của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari. B. Mĩ chấp nhận kí vào Hiệp định Pari, công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam. C. Buộc Mĩ phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 36: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. phương châm đều là thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. B. đều tác động đến việc kí kết hiệp định kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Trang 4/5 Mã đề thi 417
- C. đ ề u do ta chủ động tiến công và mang tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân. D. đều hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 37: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là A. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. B. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. C. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi. Câu 38: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (91960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì? A. Tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. B. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phải phù hợp với thực tiễn đất nước. C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Câu 39: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam từ 19611973, Mĩ thực hiện chính sách dồn dân lập "ấp chiến lược" nhằm A. khống chế miền Nam. B. bình định miền Nam. C. hỗ trợ cách mạng miền Nam. D. tiêu diệt cách mạng miền Nam. Câu 40: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện A. đánh nghi binh buộc địch phải phân tán lực lượng theo ý đồ của ta. B. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng khắp miền Nam. C. đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. D. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 417
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132
4 p | 284 | 37
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 564
5 p | 73 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 568
5 p | 63 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
5 p | 54 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
4 p | 52 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 434
4 p | 62 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 566
5 p | 64 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 251
6 p | 70 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 106
4 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 628
5 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 258
6 p | 50 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 565
5 p | 98 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 561
5 p | 54 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 567
5 p | 116 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 561
5 p | 91 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 357
6 p | 66 | 1
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 628
4 p | 69 | 0
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 209
5 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn