intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chia sẻ: Tieu Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng làm bài và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM 2013<br /> <br /> ĐỀ<br /> <br /> MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 10<br /> Trƣờng: THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm<br /> <br /> PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (12 câu trắc nghiệm- 3 điểm)<br /> PHƢƠNG ÁN TRẢ LỜI<br /> <br /> C.1<br /> <br /> C.2<br /> <br /> C.3<br /> <br /> C.4<br /> <br /> C.5<br /> <br /> C.6<br /> <br /> C.7<br /> <br /> C.8<br /> <br /> C.9<br /> <br /> C.10 C.11 C.12<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> Câu 1: Thành công nghệ thuật nổi bật của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người<br /> chinh phụ là:<br /> A. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng<br /> <br /> B. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật và ngoại cảnh<br /> <br /> C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên<br /> <br /> D. Nghệ thuật miêu tả ngôn ngữ nhân vật<br /> <br /> Câu 2: Đặc sắc về nghệ thuật của trích đoạn Trao duyên là:<br /> A. Tả cảnh ngụ tình<br /> <br /> B. Miêu tả nội tâm nhân vật<br /> <br /> C. Tả cảnh<br /> <br /> D. Tả tình<br /> <br /> Câu 3: Theo Hoàng Đức Lương, lí do gì khiến cho thơ văn không lưu truyền hết ở<br /> đời?<br /> A. Thiếu người có điều kiện để dành tâm huyết sưu tầm, biên soạn.<br /> B. Thiếu sự ủng hộ về mặt pháp lý của nhà nước (lệnh vua).<br /> C. Thiếu người tài lực để biên soạn dù vẫn có những người yêu thích thơ văn.<br /> D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.<br /> Câu 4: Các bài bình sử đã học và đọc trong chương trình Ngữ văn 10 có thể xem là<br /> văn bản văn học vì:<br /> <br /> A. Vì các tác giả bình sử đều có tầm vóc văn hoá lớn<br /> B. Vì qua niệm học thuật ngày xưa là văn - sử - triết bất phân<br /> C. Vì các bài bình sử đó đều đạt đến đỉnh cao về nghệ thuật<br /> D. Vì các sử gia trước đây đều là những người có tài năng văn chương uyên bác<br /> Câu 5: Trong văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia thì Hiền tài có nghĩa là:<br /> A. Người đỗ tiến sĩ và có tài năng<br /> <br /> B. Người văn võ song toàn<br /> <br /> C. Người có tài năng và đức độ<br /> <br /> D. Người đỗ tiến sĩ<br /> <br /> Câu 6: Nhân vật Quan Công trong Tam quốc diễn nghĩa là một tướng rất giỏi, cũng<br /> rất kiêu ngạo, nhưng vì sao ở Hồi trống Cổ Thành khi bị Trương Phi xúc phạm lại tỏ<br /> ra nhún mình?<br /> A. Quan Công không thèm chấp lời mạt sát của kẻ vô năng.<br /> B. Quan Công tự biết mình đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng.<br /> C. Quan Công biết Trương Phi nổi giận cũng chỉ vì giống như mình không thể chấp nhận<br /> kẻ bất trung bất nghĩa.<br /> D. Quan Công xấu hổ vì đã hàng Tào Tháo, dẫn quân đến bắt Trương Phi.<br /> Câu 7: Văn bản Phú sông Bạch Đằng được Trương Hán Siêu sáng tác khi nào:<br /> A. Khi nhà Trần bắt đầu có dấu hiệu suy thoái<br /> B. Khi nhà Trần vừa củng cố lại chính quyền<br /> C. Khi nhà Trần vừa đánh thắng quân Nguyên Mông<br /> D. Khi nhà Trần đang cường thịnh<br /> Câu 8: Tư tưởng chủ đạo của Đại cáo bình Ngô là gì?<br /> A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, độc lập dân tộc<br /> B. Tư tưởng yêu nước và tư tưởng nhân đạo<br /> C. Tư tưởng nhân nghĩa và lòng tự hào dân tộc<br /> D. Tư tưởng yêu nước và nhân nghĩa<br /> Câu 9: Phương án nào sau đây là những tác phẩm viết bằng chữ Nôm:<br /> A. Quốc âm thi tập, Nhàn, Cảnh ngày hè, Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh<br /> B. Ức trai thi tập, Nhàn, Dư địa chí, Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm<br /> <br /> C. Chinh phụ ngâm, Cảnh ngày hè, Bánh trôi nước, Thương vợ, Văn chiêu hồn<br /> D. Qua đèo ngang, Bắc hành tạp lục, Đại Việt sử ký toàn thư, Nhàn, Thu vịnh<br /> Câu 10: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật là ngôn ngữ đƣợc chủ yếu dùng<br /> trong các loại nào sau đây<br /> A. Ngôn ngữ tự sự<br /> <br /> B. Ngôn ngữ sân khấu<br /> <br /> C. Ngôn ngữ thơ<br /> <br /> D. Cả A, B, C đều đúng<br /> <br /> Câu 11: Trong các đặc trƣng sau, đặc trƣng nào là cơ bản nhất của phong cách<br /> ngôn ngữ nghệ thuật?<br /> A. Tính hình tượng<br /> <br /> B. Tính cá thể hoá<br /> <br /> C. Tính truyền cảm<br /> <br /> D. Cả A, B,C đều đúng<br /> <br /> Câu 12: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của thể loại ngâm khúc?<br /> A. Nhân vật bộc lộ nỗi sầu cảm, xót thương ai oán cho số phận mình.<br /> B. Là thể loại thơ trữ tình trường thiên thuần túy Việt Nam.<br /> C. Có cốt truyện và cấu tứ mạch lạc.<br /> D. Được viết bằng thể thơ song thất lục bát.<br /> PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm) – Làm ra tờ giấy khác<br /> a. Câu 1: (2 điểm)<br /> Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi<br /> b. Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau<br /> Đề một:<br /> Chúng ta luôn phấn đấu để đạt nhiều thành tích. Thế nhưng hiện nay, nhiều người đang<br /> lên án một tệ nạn gọi là “bệnh thành tích”.<br /> Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, đặc biệt là “bệnh thành<br /> tích trong học tập”<br /> Đề hai:<br /> Phân tích đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều của Nguyễn Du<br /> ----------- HẾT ----------<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2