intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 009

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

37
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để trang bị kiến thức và thêm tự tin hơn khi bước vào kì thi sắp đến mời các bạn học sinh lớp 10 tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 009. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 009

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 009 Câu 65. Sự hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào   chủ diễn ra ở giai đoạn A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Lắp ráp Câu 66. Tất cả các vi rút đều có chung thành phần cấu tạo là A. Glicôprotein B. Vỏ capsit C. ARN D. Gai Câu 67. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch vì A. Phá hủy hệ thống miễn dịch B. Làm vỡ các tiểu cầu C. Giảm số lượng tế bào gan D. Làm giảm số lượng hồng cầu của người bệnh Câu 68. Vi sinh vật nào sau đây có lối sống dị dưỡng A. Nấm B. Vi khuẩn lam C. Tảo đơn bào D. Vi khuẩn chứa diệp lục Câu 69. Các dạng cấu trúc của virut A. Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối, cấu trúc phức hợp B. Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối, cấu trúc khối cầu C. Cấu trúc xoắn, cấu trúc hỗn hợp, cấu trúc phức hợp D. Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối, cấu trúc hỗn hợp Câu 70. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? A. Do virut có lõi axit nucleic chỉ phù hợp với một số loại tế bào khác nhau B. Do virut có vỏ capsit phù hợp với mỗi loại tế bào khác nhau C. Do trên bề mặt tế bào có các thụ thể đặc hiệu đối với mỗi loại virut D. Do tế bào có nhiều kháng thể phù hợp với kháng nguyên của virut Câu 71. Đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng là: A. Số tế bào sinh ra nhiều hơn số tế bào chết đi B. Số tế bào chết đi nhiều hơn số tế bào sinh ra C. Số tế bào sinh ra bằng với số tế bào chết đi 1/4 ­ Mã đề 009
  2. D. Chỉ có tế bào chết đi mà không có tế bào sinh ra Câu 72. Virut nào sau đây có cấu trúc dạng khối? A. Virut gây bệnh dại B. Virut gây bệnh bại liệt C. Phagơ D. Virut khảm thuốc lá Câu 73. Trong một quàn thể  vi sinh vật, ban đầu có 120 tế  bào. Thời gian thế  hệ  là 20   phút, số tế bào trong quần thể sau 3 giờ là: A. 10800 B. 60144 C. 10811 D. 61440 Câu 74. Trong môi trường nuôi cấy liên tục đồ  thị sinh trưởng không có pha tiềm phát là  vì: A. Thường xuyên lấy đi chất dinh dưỡng nên vi sinh vật không phải làm quen với môi  trường B. Không bị thiếu chất dinh dưỡng C. Không phải làm quen với môi trường mới vì dinh dưỡng luôn cạn kiệt D. Được bổ sung thường xuyên dinh dưỡng nên vi sinh vật không phải làm quen với môi  trường Câu 75. Hoạt động của virut trong giai đoạn sinh tổng hợp là A. Điều khiển bộ máy của tế bào chủ tổng hợp các thành phần cần thiết cho virut B. ADN của virut gắn vào NST của tế bào mà tế bào vẫn sinh trưởng bình thường C. Nhân lên làm tan tế bào D. Gắn vào thụ thể của tế bào Câu 76. Tác dụng của interferon A. Tiêu diệt virut B. Ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn C. Ngăn chặn sự nhân lên của kháng thể D. Tiêu diệt vi khuẩn Câu 77.  Không thể  tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như  vi khuẩn   được vì virut A. Chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc B. Không có hình dạng đặc thù C. Có hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nuclêic D. Có kích thước vô cùng nhỏ bé Câu 78. Các capsome xắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic làm cho virut có dạng hình  que hay sợi. Đây là đặc điểm của cấu trúc: A. Cấu trúc xoắn B. Cấu trúc khối C. Cấu trúc hỗn hợp D. Cấu trúc đa diện Câu 79. Biện pháp nào sau đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/AIDS? 2/4 ­ Mã đề 009
  3. A. Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế B. Không sinh hoạt chung với người bệnh C. Nêu rõ họ tên người bệnh để mọi người xa lánh D. Cách li người bệnh ra khỏi cộng đồng Câu 80. HIV có thể lây nhiễm qua những con đường nào A. Đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con B. Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con và qua tiếp xúc C. Đường tình dục, từ mẹ sang con và lây lan trực tiếp qua tiếp xúc D. Đường máu, đường hô hấp và từ mẹ sang con Câu 81. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là gì? A. Miễn dịch B. Kháng nguyên C. Kháng thể D. Kháng sinh Câu 82. Miễn dich đặc hiệu là miễn dịch A. Xẩy ra khi có kháng nguyên xâm nhập B. Không đòi hỏi sự tiếp xúc với tác nhân gây bệnh C. Mang tính tập nhiễm D. Mang tính bẩm sinh Câu 83. Miễn dịch thể dịch là miễn dịch A. sản xuất ra kháng thể B. Mang tính bẩm sinh C. Có sự tham gia của tế bào T độc D. Sản xuất ra kháng nguyên Câu 84. Sự khác nhau giưa quá trình xâm nhập của virut động vật và phagơ khác nhau như  thế nào? A. Phagơ bơm axit nucleic vào trong tế bào chất còn virut động vật đưa cả vỏ capsit vào  trong tế bào B. Phagơ bơm vỏ capsit vào tế bào chất, còn virut động vật bơm axit nucleic vào trong tế  bào C. Phagơ đưa cả vỏ capsit vào tế bào chất, còn virut động vật chỉ bơm axit nucleic vào tế  bào D. Phagơ bơm nhân vào trong tế bào, còn virut động vật bơm vỏ capsit vào trong tế bào Câu 85. Bệnh truyền nhiễm nào nào sau đây không phải lây truyền qua đường hô hấp? A. Bệnh lao B. Bệnh AIDS C. Bệnh SARS D. Bệnh cúm Câu 86. Bệnh nào sau đây do virut gây ra A. Uốn ván B. Viêm não nhật bản C. Thương hàn D. Dịch hạch Câu 87. Interferon có bản chất là A. protein B. Cacbohidrat C. Lipit D. Axit nucleic 3/4 ­ Mã đề 009
  4. Câu 88. Vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy yếu để tấn công gây bệnh khác được gọi là: A. Vi sinh vật hoại sinh B. Vi sinh vật cơ hội C. Vi sinh vật tiềm tan D. Vi sinh vật cộng sinh Câu 89. Thành phần hệ gen của vi rút là: A. ADN và ARN B. ADN hoặc ARN C. ADN D. ARN Câu 90. Một loại vi sinh vật phát triển trong môi trường có nhiều ánh sáng và CO2, hãy  cho biết loại vi sinh vật đó có kiểu dinh dưỡng nào? A. Quang tự dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Hóa dị dưỡng D. Hóa tự dưỡng Câu 91. Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên có vật trung   gian truyền bệnh là loài côn trùng nào sau đây? A. Muỗi Anophen B. Muỗi Aedes C. Ruồi vàng D. Muỗi Culex Câu 92. Ứng dụng nào sau đây không phải do vai trò của virut? A. Tạo ra các loại dược phầm như vacxin, interferon… B. Tạo ra các chủng vi sinh vật chuyển gen C. Dùng virut để tạo ra các sản phẩm lên men trên quy mô công nghiệp D. Tạo ra thuốc trừ sâu sinh học Câu 93. Phương pháp nào sau đây không được dùng để phòng bệnh do virut gây ra? A. Tiêu diệt các vật chủ trung gian B. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh C. Vệ sinh đồng ruộng nơi ở D. Tạo giống cây trồng sạch bệnh Câu 94. Virut rời khỏi tế bào chủ ở giai đoạn nào? A. Xâm nhập B. Lắp ráp C. Phóng thích D. Sinh tổng hợp Câu 95. Quá trình nhân lên của vi rút gồm các giai đoạn theo trình tự sau: A. Hấp phụ, xâm nhập, lắp ráp, sinh tổng hợp, phóng thích B. Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích C. Hấp phụ, sinh tổng hợp, xâm nhập, lắp ráp, phóng thích D. Hấp phụ, lắp ráp, sinh tổng hợp, xâm nhập, phóng thích Câu 96. Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B vơi một nửa protein của chủng virut A và  một nửa protein của chủng B thì chủng virut lai sẽ có dạng A. Có vỏ giống A và B, lõi giống B B. Giống chủng A C. Giống chủng B D. Vỏ giống A, lõi giống B ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 4/4 ­ Mã đề 009
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2