intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

15
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 022 Câu 65. Trong tế bào chủ, virut không tổng hợp thành phần nào sau đây : A. Axit nuclêic  B. Protein để cấu tạo nên riboxom C. Protein enzim dùng cho sao chép và phiên mã D. Protein vỏ capsit  Câu 66. Vì sao virut thường không tự xâm nhập vào cơ thể thực vật? A. Thành tế bào thực vật rất bền vững, không có thụ thể. B. Bộ gen của virut thường là ARN mạch đơn rất dài C. Virut thực vật không tiết được enzim để phá thành tế bào. D. Kích thước của virut thường lớn hơn. Câu 67. Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như nuôi vi khuẩn được vì: A. Virut không có hình dạng đặc thù  B. Virut chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc. C. Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic. D. Kích thước của nó vô cùng nhỏ bé. Câu 68. Tập hợp các sinh vật nào sau đây là vi sinh vật? A. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn, rêu, nấm B. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn, nấm.  C. Rêu, vi tảo, động vật nguyên sinh D. Vi khuẩn, vi nấm, vi tảo. Câu 69. Hình thức dinh dưỡng đều dùng nguồn năng lượng và nguồn cac bon từ chất hữu cơ được gọi  là : A. Quang dị dưỡng B. Hóa dị dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Hóa tự dưỡng Câu 70. Hệ gen của virut có vai trò gì ? A. Quy định mọi đặc đểm của virut B. Là thụ thể giúp virut bám được lên bề mặt tế bào chủ C. Giúp virut tạo dinh dưỡng để nó sống D. Bảo vệ virut Câu 71. Khi chất dinh dưỡng bắt đầu cạn, một số chất độc tích lũy ngày một tăng làm cho số lượng tế  bào chết đi bằng với số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi  sinh vật ? 1/6 ­ Mã đề 022
  2. A. Lũy thừa B. Tiềm phá C. Suy vong D. Cân bằng Câu 72. Đặc điểm nào sau đây không có trong chu trình nhân lên của virut HIV: A. Chỉ đưa hệ gen vào tế bào chủ trong quá trình xâm nhập. B. Hấp phụ được trên tế bào limpho T – CD4 mà không hấp phụ được với tế bào gan của người. C. Khi phóng thích, chúng phá vỡ tế bào chủ để chui ra ngoài ồ ạt. D. Vật chất di truyền là ARN nên phải phiên mã ngược để chuyển thành ADN mạch kép. 2/6 ­ Mã đề 022
  3. Câu 73. Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra? (1) Tiêm văcxin (2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh (3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu  (4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống (5) Vệ sinh ăn uống (6) Quan hệ tình dục an toàn A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 74. Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện không bổ sung vào môi trường dịch nuôi cấy dinh dưỡng  mới và không lấy đi khỏi dịch nuôi cấy các sản phẩm qua nuôi cấy được gọi là : A. Nuôi cấy trong môi trường tự nhiên B. Nuôi cấy liên tục C. Nuôi cấy trong môi trường bán tổng hợp D. Nuôi cấy không liên tục Câu 75. Khi ướp cá bằng muối thì bảo quản được cá, hạn chế bị ươn là do : A. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh chất nên không phân chia. B. Trong môi trường ưu trương, vi sinh vật bị thiếu thức ăn nên không phân chia. C. Thiếu chất hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chất nên ngừng sinh trưởng. D. Vi sinh vật không hấp thụ được dinh dưỡng trong môi trường ưu trương nên không phân chia Câu 76. Ý nghĩa của kiểu quang tự dưỡng ở vi sinh vật đối với môi trường và con người là: A. Cung cấp nguồn ôxi cho sự sồng trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn cacbon. B. Tạo được nguồn Nitơ dễ sử dụng cho cây trồng. C. Sản xuất được rượu, bia, nước mắm, làm tương, làm nem chua, sữa chua, giấm D. Xử lý được các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng Câu 77. Khi nói về virut HIV, phương án nào sau đây đúng: A. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này. B. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu gây mất máu. C. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh. D. HIV có thể lây lan do các vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét Câu 78. Những nội dung nào sau đây có liên quan đến miễn dịch đặc hiệu: (1) Chỉ xảy ra khi có tiếp xúc trước với kháng nguyên (2) Mang tính bẩm sinh (3) Gồm hai loại là miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch (4) Có vai trò ngăn cản, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng kịp phát triển mạnh mẽ trong cơ thể. Đáp án đúng là : A. (1), (4) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (1), (3) Câu 79. Nếu nuôi vi sinh vật không liên tục thì dựa vào đường cong sinh trưởng em sẽ thu hoạch sinh  3/6 ­ Mã đề 022
  4. khối vào thời điểm nào là thích hợp? A. Đang diễn ra pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng C. Bất kỳ thời điểm nào nhưng trước pha suy vong. D. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng Câu 80. Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình ...có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi  trường sống đó của vi sinh vật được gọi là: A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường tổng hợp C. Môi trường nuôi cấy liên tục D. Môi trường bán tổng hợp Câu 81. Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của tế bào limphô T độc? A.  Miễn dịch bẩm sinh. B. Miễn dịch tế bào. C.  Miễn dịch thể dịch D.  Miễn dịch tự nhiên; Câu 82. Thành phần hóa học cấu tạo của virut gồm : A. Cacbohydrat và protein B. Protein và axit nucleic C. Lipit và protein D. Lipit và axit nucleic Câu 83. Tiến hành nuôi cấy 1000 tế bào của một loài vi khuẩn trong điều kiện các yếu tố môi trường  hoàn toàn thuận lợi sau 2 giờ đã thu được 64000 cá thể. Vậy mỗi tế bào vi khuẩn đó phân chia bao nhiêu  lần? Biết rằng số lần phân chia của các tế bào vi khuẩn là bằng nhau. A. 6 lần  B. 3 lần  C. 4 lần  D. 5 lần  Câu 84. Trong các loại bệnh sau, bệnh nào là bệnh truyền nhiễm do virut gây ra? A. Sởi, lao B. HIV, cúm. C. Cúm, sốt rét D. Viêm gan B, viêm não Nhật Bản. Câu 85. Vi sinh vật kí sinh động vật thuộc nhóm: A. Vi sinh vật ưa lạnh B. Vi sinh vật ưu siêu nhiệt C. Vi sinh vật ưu nhiệt  D. Vi sinh vật ưu ấm Câu 86. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 2 môi trường sau: Môi trường (1) gồm nước, muối khoáng và nước thịt Mô trường (2) gồm nước, muối khoáng và glucozo Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian thì trong môi trường (1) trở nên đục, môi trường (2) vẫn trong  suốt. Vì sao vi sinh vật không phát triển trên môi trường (2)? A. Thiếu nhân tố sinh trưởng. B. Vì không có nguồn cacbon C. Thiếu năng lượng D. Nhiệt độ không phù hợp Câu 87. Những đặc điểm của virut khác với các cơ thể sống khác là (1) Sống kí sinh nội bào bắt buộc (2) Vật chất di truyền bào gồm ADN và ARN (3) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền (4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử. 4/6 ­ Mã đề 022
  5. (5) Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic: ADN hoặc ARN Đáp án đúng là: A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (5) D. (1), (4), (5) Câu 88. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành  phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)PO4 ­1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl –  5,0. Nguồn cac bon của vi sinh vật này lấy từ đâu? A. CO2 B. Ánh sáng C. Glucozơ D. (NH4)PO4 Câu 89. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây? A. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que  B. Dạng que, dạng xoắn  C. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que  D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp Câu 90. Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật? A. Nguồn cacbon và năng lượng B. Dựa vào ánh sáng C. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxi D. Nguồn nitơ và nguồn CO2 Câu 91. Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virut trong thực tiễn? A. Sản xuất rượu B. Sản xuất Inteferon C. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học D. Sản xuất văcxin Câu 92. Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào? A. Hấp phụ B. Lắp ráp. C. Sinh tổng hợp D.  Xâm nhập Câu 93. Virut ôn hòa có thể chuyển thành virut độc trong điều kiện nào ? A. Có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học B. Khi tế bào thay đổi hình dạng C. Khi virut sống trong môi trường ưu trương D. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi Câu 94. Virut nào có vỏ ngoài trong các loài sau : A. Virut bại liệt B. Khảm thuốc lá C. HIV D. Phagơ Câu 95. Tác dụng của việc ngâm rau sống đã rửa trong nước muối từ 5 – 10 phút là : A. Loại bỏ các chất cặn bã còn bám lại trên rau B. Gây oxi hóa các thành phần của tế bào vi sinh vật. C. Giúp rau tươi hơn, giòn hơn D. Gây co nguyên sinh vi sinh vật để loại bỏ vi sinh vật. Câu 96. Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng : A. Protein, lipit, cacbohydrat B. Nước muối, nước đường. C. Các vitamin, axit amin, bazơ nitơ 5/6 ­ Mã đề 022
  6. D. Các loại cồn, iốt, cloramin, chất kháng sinh ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 6/6 ­ Mã đề 022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2