intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 024 Câu 65. Tác dụng của interferon A. Ngăn chặn sự nhân lên của kháng thể B. Ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn C. Tiêu diệt vi khuẩn D. Tiêu diệt virut Câu 66. Đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng là: A. Số tế bào sinh ra bằng với số tế bào chết đi B. Số tế bào sinh ra nhiều hơn số tế bào chết đi C. Chỉ có tế bào chết đi mà không có tế bào sinh ra D. Số tế bào chết đi nhiều hơn số tế bào sinh ra Câu 67. Bệnh nào sau đây do virut gây ra A. Viêm não nhật bản B. Thương hàn C. Dịch hạch D. Uốn ván Câu 68. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? A. Do tế bào có nhiều kháng thể phù hợp với kháng nguyên của virut B. Do virut có vỏ capsit phù hợp với mỗi loại tế bào khác nhau C. Do trên bề mặt tế bào có các thụ thể đặc hiệu đối với mỗi loại virut D. Do virut có lõi axit nucleic chỉ phù hợp với một số loại tế bào khác nhau Câu 69. Trong một quàn thể  vi sinh vật, ban đầu có 120 tế  bào. Thời gian thế  hệ  là 20   phút, số tế bào trong quần thể sau 3 giờ là: A. 10800 B. 10811 C. 60144 D. 61440 Câu 70. Vi sinh vật nào sau đây có lối sống dị dưỡng A. Vi khuẩn chứa diệp lục B. Nấm C. Tảo đơn bào D. Vi khuẩn lam Câu 71. HIV có thể lây nhiễm qua những con đường nào A. Đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con B. Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con và qua tiếp xúc C. Đường máu, đường hô hấp và từ mẹ sang con D. Đường tình dục, từ mẹ sang con và lây lan trực tiếp qua tiếp xúc 1/5 ­ Mã đề 024
  2. Câu 72. Vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy yếu để tấn công gây bệnh khác được gọi là: A. Vi sinh vật hoại sinh B. Vi sinh vật cộng sinh C. Vi sinh vật tiềm tan D. Vi sinh vật cơ hội 2/5 ­ Mã đề 024
  3. Câu 73. Các dạng cấu trúc của virut A. Cấu trúc xoắn, cấu trúc hỗn hợp, cấu trúc phức hợp B. Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối, cấu trúc phức hợp C. Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối, cấu trúc hỗn hợp D. Cấu trúc xoắn, cấu trúc khối, cấu trúc khối cầu Câu 74. Sự khác nhau giưa quá trình xâm nhập của virut động vật và phagơ khác nhau như  thế nào? A. Phagơ bơm vỏ capsit vào tế bào chất, còn virut động vật bơm axit nucleic vào trong tế  bào B. Phagơ bơm axit nucleic vào trong tế bào chất còn virut động vật đưa cả vỏ capsit vào  trong tế bào C. Phagơ đưa cả vỏ capsit vào tế bào chất, còn virut động vật chỉ bơm axit nucleic vào tế  bào D. Phagơ bơm nhân vào trong tế bào, còn virut động vật bơm vỏ capsit vào trong tế bào Câu 75. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch vì A. Làm vỡ các tiểu cầu B. Làm giảm số lượng hồng cầu của người bệnh C. Phá hủy hệ thống miễn dịch D. Giảm số lượng tế bào gan Câu 76. Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên có vật trung   gian truyền bệnh là loài côn trùng nào sau đây? A. Muỗi Anophen B. Muỗi Aedes C. Ruồi vàng D. Muỗi Culex Câu 77. Quá trình nhân lên của vi rút gồm các giai đoạn theo trình tự sau: A. Hấp phụ, sinh tổng hợp, xâm nhập, lắp ráp, phóng thích B. Hấp phụ, xâm nhập, lắp ráp, sinh tổng hợp, phóng thích C. Hấp phụ, lắp ráp, sinh tổng hợp, xâm nhập, phóng thích D. Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích Câu 78. Miễn dịch thể dịch là miễn dịch A. Sản xuất ra kháng nguyên B. Mang tính bẩm sinh C. sản xuất ra kháng thể D. Có sự tham gia của tế bào T độc Câu 79. Một loại vi sinh vật phát triển trong môi trường có nhiều ánh sáng và CO2, hãy  cho biết loại vi sinh vật đó có kiểu dinh dưỡng nào? A. Hóa dị dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa tự dưỡng Câu 80.  Không thể  tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như  vi khuẩn   3/5 ­ Mã đề 024
  4. được vì virut A. Không có hình dạng đặc thù B. Có kích thước vô cùng nhỏ bé C. Chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc D. Có hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nuclêic Câu 81. Thành phần hệ gen của vi rút là: A. ADN hoặc ARN B. ARN C. ADN D. ADN và ARN Câu 82. Bệnh truyền nhiễm nào nào sau đây không phải lây truyền qua đường hô hấp? A. Bệnh cúm B. Bệnh AIDS C. Bệnh lao D. Bệnh SARS Câu 83. Virut rời khỏi tế bào chủ ở giai đoạn nào? A. Lắp ráp B. Sinh tổng hợp C. Xâm nhập D. Phóng thích Câu 84. Interferon có bản chất là A. protein B. Cacbohidrat C. Lipit D. Axit nucleic Câu 85. Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B vơi một nửa protein của chủng virut A và  một nửa protein của chủng B thì chủng virut lai sẽ có dạng A. Giống chủng B B. Giống chủng A C. Có vỏ giống A và B, lõi giống B D. Vỏ giống A, lõi giống B Câu 86. Hoạt động của virut trong giai đoạn sinh tổng hợp là A. Điều khiển bộ máy của tế bào chủ tổng hợp các thành phần cần thiết cho virut B. ADN của virut gắn vào NST của tế bào mà tế bào vẫn sinh trưởng bình thường C. Gắn vào thụ thể của tế bào D. Nhân lên làm tan tế bào Câu 87. Tất cả các vi rút đều có chung thành phần cấu tạo là A. ARN B. Glicôprotein C. Gai D. Vỏ capsit Câu 88. Sự hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào   chủ diễn ra ở giai đoạn A. Lắp ráp B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Hấp phụ Câu 89. Miễn dich đặc hiệu là miễn dịch A. Mang tính bẩm sinh B. Không đòi hỏi sự tiếp xúc với tác nhân gây bệnh C. Mang tính tập nhiễm D. Xẩy ra khi có kháng nguyên xâm nhập 4/5 ­ Mã đề 024
  5. Câu 90. Phương pháp nào sau đây không được dùng để phòng bệnh do virut gây ra? A. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh B. Tiêu diệt các vật chủ trung gian C. Vệ sinh đồng ruộng nơi ở D. Tạo giống cây trồng sạch bệnh Câu 91. Trong môi trường nuôi cấy liên tục đồ  thị sinh trưởng không có pha tiềm phát là  vì: A. Không bị thiếu chất dinh dưỡng B. Được bổ sung thường xuyên dinh dưỡng nên vi sinh vật không phải làm quen với môi  trường C. Không phải làm quen với môi trường mới vì dinh dưỡng luôn cạn kiệt D. Thường xuyên lấy đi chất dinh dưỡng nên vi sinh vật không phải làm quen với môi  trường Câu 92. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là gì? A. Miễn dịch B. Kháng nguyên C. Kháng thể D. Kháng sinh Câu 93. Virut nào sau đây có cấu trúc dạng khối? A. Phagơ B. Virut khảm thuốc lá C. Virut gây bệnh bại liệt D. Virut gây bệnh dại Câu 94. Biện pháp nào sau đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/AIDS? A. Cách li người bệnh ra khỏi cộng đồng B. Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế C. Không sinh hoạt chung với người bệnh D. Nêu rõ họ tên người bệnh để mọi người xa lánh Câu 95. Ứng dụng nào sau đây không phải do vai trò của virut? A. Tạo ra thuốc trừ sâu sinh học B. Tạo ra các chủng vi sinh vật chuyển gen C. Dùng virut để tạo ra các sản phẩm lên men trên quy mô công nghiệp D. Tạo ra các loại dược phầm như vacxin, interferon… Câu 96. Các capsome xắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic làm cho virut có dạng hình  que hay sợi. Đây là đặc điểm của cấu trúc: A. Cấu trúc đa diện B. Cấu trúc khối C. Cấu trúc xoắn D. Cấu trúc hỗn hợp ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 024
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2