intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 06 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 Câu 81. Xét mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Cây Tầm gửi sống trên thân  các cây gỗ  lớn trong rừng. (2) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (3) Dây tơ  hồng  sống trên tán các cây trong rừng. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các ví dụ  mối  quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ KHÔNG gây hại cho các loài tham gia? A. 2  B. 3  C. 0  D. 1  Câu 82. Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?  A. một đàn chuột nhà. B. sinh vật trong hồ tự nhiên . C. sinh vật trong khu rừng. D. một xác chết thối trong rừng. Câu 83. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở: A. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.  B. cộng sinh, hội sinh, kí sinh C. cộng sinh, hội sinh, hợp tác  D. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm  Câu 84. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái  (1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A. (1) và (4) B. (2) và (5) C. (3) và (4) D. (2) và (3) Câu 85. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh   sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm: A. đang sinh sản. B. trước sinh sản và đang sinh sản. C. đang sinh sản và sau sinh sản D. trước sinh sản. Câu 86. Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng? A. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp  nitrat cho thực vật. B. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa  nitơ chuyển thành NO3­ và NH4+, cung cấp cho cây. 1/9 ­ Mã đề 001
  2. C. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố  định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật. D. Thực vật có thể hấp thu NO3­ và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng  trực tiếp để tổng hợp axit amin. Câu 87. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có  bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm.  (2) Quan hệ cạnh tranh là đặc  điểm thích nghi của quần thể.  (3)  Quan hệ  cạnh tranh giúp cho số  lượng cá thể  trong  quần thể  được đuy trì  ở  mức độ  phù hợp. (4) Quan hệ  cạnh tranh gay gắt thì các cá thể  trở lên đối kháng nhau. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 88. Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan  hệ cạnh tranh?  A. Mối và trùng roi sống trong ruột mối. C. Chim ăn sâu và sâu ăn lá. B. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.  D. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng  lúa. Câu 89. Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm : (1) Cạnh tranh (2) Kí sinh (3) Ức chế ­ cảm nhiễm (4) sinh vật ăn sinh vật Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là : A. 1, 3, 2, 4. B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 1, 4, 3 D. 2, 3, 1, 4 Câu 90. Giả sử một hệ  sinh thái đồng ruộng, cào cào sử  dụng thực vật làm thức ăn ; cào  cào là thức ăn của cá rô; cá  quả sử  dụng cá rô làm thức ăn. Cá quả  tích lũy được 1620   kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kề với nó. Cá rô tích  lũy được năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được  1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 12%. B. 9%. C. 14%. D. 10%. Câu 91. Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây? (1) Quan hệ  hỗ  trợ. (2) Quan hệ cạnh tranh khác loài. (3) Quan hệ  đối địch. (4) Quan hệ  cạnh tranh cùng loài. (5) Quan hệ ăn thịt con mồi. Phương án đúng: A. 1,4 B. 1,2,3,4,5 C. 1,3,4 D. 1,2,3,4 Câu 92. Cho chuỗi thức ăn: Ngô  sâu   ếch  rắn  đại bàng. Loài Rắn thuộc sinh  2/9 ­ Mã đề 001
  3. vật tiêu thụ cấp mấy? A. 3 B. 1 C. 2  D. 4 Câu 93. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi  trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 94. Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể  biết được những thông tin nào sau   đây?  A. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.  C. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn. D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã Câu 95. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua: A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn B. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài D. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã Câu 96. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Đa dạng loài. C. Tỉ lệ đực, cái. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 97. Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là: A. nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác.  B. động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường  C. sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn  D. nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc  biệt là địa y  Câu 98. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ: A. cộng sinh B. kí sinh C. hội sinh D. Ức chế­ cảm nhiễm  Câu 99. Trong 3 hồ  cá tự  nhiên, xét 3 quần thể  của cùng một loài, số  lượng cá thể  của  mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trươc sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 150 149 120 Số 2 250 70 20 Số 3 50 120 155 3/9 ­ Mã đề 001
  4. Hãy chọn kết luận đúng: A. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.  B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.  C. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.  D. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.  Câu 100. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?  A. Tảo → chim bói cá → cá → giáp xác. B. Tảo → giáp xác → chim bói cá → cá. C. Giáp xác → tảo → chim bói cá → cá.  D. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá. Câu 101. Cho chuỗi thức ăn sau: Cây lúa → Sâu đục thân → ......(1)....... → Vi sinh vật (1) ở  đây có thể là: A. Ong mắt đỏ B. Rệp cây C. Trùng roi D. Bọ rùa Câu 102. Một quần thể   ếch đồng có số  lượng cá thể  tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa   khô. Đây là kiểu biến động A. không theo chu kì. B. theo chu kì nhiều năm. C. theo chu kì tuần trăng D. theo chu kì mùa. Câu 103. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn.  B. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.  C. Hình thành quần xã tương đối ổn định.  D. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa  dạng.  Câu 104. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các  kỉ? A. Hóa thạch và khoáng sản. B. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. Câu 105. Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là  A. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không  C. không có loài nào có lợi.  bị hại. D. ít nhất có một loài bị hại. B. tất cả các loài đều bị hại. Câu 106. Cho các đặc điểm sau: (1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống không   đồng đều. (2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. (3) Giúp sinh vật   tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường. (4) Các cá thể  quần tụ  với  4/9 ­ Mã đề 001
  5. nhau để hỗ trợ nhau. Đặc điểm của kiểu phân bố nhóm là: A. (1) , (2) và (3).  B. (1) và (4).  C. (2) và (3) và (4).  D. (1) và (3).  Câu 107. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương   pháp đấu tranh sinh học dựa vào: A. cạnh tranh cùng loài B. cân bằng quần thể  C. cân bằng sinh học D. khống chế sinh học  Câu 108. Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm: (1) Các chất vô cơ, các chất  (2) Điều kiện khí hậu (3)   Sinh   vật   sản  hữu cơ xuất A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2,3, 5 Câu 109. Loài vượn người hình thành vào kỉ nào? A. đệ tứ B. tam điệp C. đệ tam D. jura 5/9 ­ Mã đề 001
  6. Câu 110. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.  B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.  C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.  D. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.  Câu 111. Cho các nhóm sinh vật sau: (1) Những con chuột sống cùng ruộng lúa. (2) Những con cá rô phi sống cùng một ao. (3)   Những con chim sống cùng một khu vườn. (4) Những con mối cùng sống ở gốc cây mục.  (5) Những con hổ cùng loài sống trong một vườn bách thú. (6) Bèo nổi trên mặt hồ Eakar.  (7) Các cây mọc quanh bờ hồ Eakar. Có bao nhiêu nhóm sinh vật không phải quần thể là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 112. Giả sử có 5 môi trường sau đây: (1) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 21 đến 320C. độ ẩm từ 75 đến 95%. (2) Môi  trường có nhiệt độ dao động từ 22 đến 300C. độ ẩm từ 85 đến 95%. (3) Môi trường có  nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C. độ ẩm từ 85 đến 92%. (4) Môi trường có nhiệt độ dao  động từ 12 đến 300C. độ ẩm từ 90 đến 100%. (5) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12  đến 350C. độ ẩm từ 70 đến 100%.  Có một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20 đến 320C, giới hạn chịu  đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Loài này có thể sống được ở bao nhiêu môi trường  trong số 5 loại môi trường nói trên? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3 Câu 113. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên  bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới  90% do: A. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết. B. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. C. một phần không được sinh vật sử dụng. D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. Câu 114. Môi trường sống của sinh vật gồm có: 6/9 ­ Mã đề 001
  7. A. Đất, nước, không khí, trên cạn B. Đất, nước, không khí, sinh vật C. Đất, nước, không khí D. Đất, nước, trên cạn, sinh vật 7/9 ­ Mã đề 001
  8. Câu 115. Ý nghĩa của hoá thạch là A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. C. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 116. Vì  sao  rùa  tai  đỏ  cũng  như  ốc  bươu  vàng  đã  nhập  vào  Việt  Nam  lại  có  thể  gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp? A. Khi rùa  tai đỏ,  ốc  bươu  vàng mới xâm nhập vào  Việt Nam chúng có rất nhiều thiên  địch  (loài  ăn  thịt chúng)  cũng  như gặp  phải  sự  cạnh  tranh  của  các loài  khác. B. Chúng  không  cạnh  tranh và  không  loại  trừ  nhiều  loài  bản  địa  có  ổ  sinh  thái  trùng  với  chúng hoặc chúng tiêu diệt các loài là thức ăn của các loài bản địa. C. Rùa tai đỏ,  ốc bươu vàng là những loài có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái  rộng (ăn được nhiều loài khác) hơn các loài  bản địa nên chúng trở  thành những loài  ưu thế. D. Số lượng của chúng nhiều, nguồn sống của môi trường rất dồi dào nên chúng có tốc  độ tăng trưởng rất nhanh. Câu 117. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới: A. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.  B. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.  C. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.  D. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.  Câu 118. Trong chuỗi thức ăn: cỏ ­> cá ­> vịt ­> trứng vịt ­> người. Thì một loài động vật  bất kỳ có thể được xem là A. sinh vật phân huỷ. B. bậc dinh dưỡng. C. sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật dị dưỡng. Câu 119. Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy  trì trạng thái ổn định của nó: A. không được tác động vào các hệ sinh  C. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh  thái  thái B. bổ sung vật chất và năng lượng cho  D. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái  các hệ sinh thái  Câu 120. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá  thể. Quần thể  này có tỉ  lệ  sinh là 12%/năm, tỉ  lệ  tử  vong là 8%/năm và tỉ  lệ  xuất cư  là  2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là  A. 11180. B. 11020. C. 11260. D. 11220. 8/9 ­ Mã đề 001
  9. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 9/9 ­ Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2