intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 706

Chia sẻ: Duy Nhat | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

24
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 706 sau đây, nhằm rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 706

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> QUẢNG NAM<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> <br /> KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019<br /> Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10<br /> Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)<br /> MÃ ĐỀ: 706<br /> <br /> (Đề gồm có 02 trang)<br /> A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)<br /> <br /> Câu 1. Ở vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò lớn trong việc điều hoà chế độ nước sông là<br /> A. hồ, đầm.<br /> B. băng tuyết.<br /> C. nước ngầm.<br /> D. nước mưa.<br /> Câu 2. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của Nhật Bản và Việt Nam năm 2015<br /> Dân số (triệu người)<br /> Diện tích (triệu km2)<br /> Quốc gia<br /> Nhật Bản<br /> 127,1<br /> 0,378<br /> Việt Nam<br /> 89,7<br /> 0,331<br /> Mật độ dân số của Nhật Bản và Việt Nam năm 2015 là:<br /> A. 336 người/km2 và 271 người/km2.<br /> B. 324 người/km2 và 230 người/km2.<br /> C. 345 người/km2 và 381 người/km2.<br /> D. 342 người/km2 và 230 người/km2.<br /> Câu 3. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản, đó là<br /> A. frông ôn đới và frông chí tuyến.<br /> B. frông địa cực và frông ôn đới.<br /> C. frông địa cực và frông chí tuyến.<br /> D. frông ôn đới và frông xích đạo.<br /> Câu 4. Loại gió nào ảnh hưởng mạnh nhất ở miền Bắc nước ta vào mùa đông ?<br /> A. Gió mùa đông nam. B. Gió mùa đông bắc.<br /> C. Gió mùa tây nam.<br /> D. Gió phơn tây<br /> nam.<br /> Câu 5. Khối khí xích đạo được kí hiệu là<br /> A. P.<br /> B. A.<br /> C. T.<br /> D. E.<br /> Câu 6. Nguyên nhân nào làm cho trên Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ<br /> độ?<br /> A. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có kích thước rất lớn.<br /> B. Trái Đất có dạng hình cầu và chuyển động quanh Mặt Trời theo hình elip.<br /> C. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có lớp khí quyển rất dày.<br /> D. Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời.<br /> Câu 7. Ở bán cầu Bắc, mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và càng đến cuối mùa có ngày càng<br /> ngắn lại, đêm càng dài ra?<br /> A. Mùa hạ.<br /> B. Mùa thu.<br /> C. Mùa đông.<br /> D. Mùa xuân.<br /> Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông A-ma-dôn có lưu lượng nước rất lớn?<br /> A. Sông A-ma-dôn bắt nguồn từ vùng núi cao An-đét.<br /> B. Sông A-ma-dôn có chiều dài lớn nhất thế giới.<br /> C. Sông A-ma-dôn có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.<br /> D. Sông A-ma-dôn chảy hoàn toàn trong vùng mưa Xích đạo.<br /> Câu 9. Ở bán cầu Nam, gió Tây ôn đới thổi theo hướng<br /> A. đông bắc.<br /> B. tây nam.<br /> C. đông nam.<br /> D. tây bắc.<br /> Câu 10. Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất thông qua<br /> A. quá trình phong hoá.<br /> B. chế độ nhiệt, ẩm.<br /> C. lớp phủ thực vật.<br /> D. các loài động vật.<br /> <br /> Trang 1/2 – Mã đề 706<br /> <br /> Câu 11. Quá trình phong hóa lí học giống với quá trình phong hóa hóa học ở đặc điểm cơ bản là<br /> A. đều làm phá hủy về mặt cơ học các loại đá và khoáng vật.<br /> B. đều làm thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật.<br /> C. không thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật.<br /> D. không làm thay đổi về kích thước của đá và khoáng vật.<br /> Câu 12. Chiều dày của lớp vỏ địa lý nằm trong khoảng<br /> A. 30 đến 35 km.<br /> B. 20 đến 25 km.<br /> C. 40 đến 45 km.<br /> D. 50 đến 55 km.<br /> Câu 13. Nhân tố nào quan trọng nhất làm thay đổi phạm vi phân bố của sinh vật?<br /> A. Địa hình.<br /> B. Con người.<br /> C. Sinh vật.<br /> D. Khí hậu.<br /> Câu 14. Theo thứ tự từ xích đạo về cực, ở mỗi bán cầu có các đới gió nào sau đây?<br /> A. Gió mậu dịch, gió biển, gió Đông cực.<br /> B. Gió đất, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.<br /> C. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.<br /> D. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.<br /> Câu 15. Cây cà phê phát triển và phân bố chủ yếu trên loại đất nào sau đây?<br /> A. Đất ngập mặn.<br /> B. Đất feralit đồi núi.<br /> C. Đất phù sa ngọt.<br /> D. Đất chua phèn.<br /> B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)<br /> Câu 1:(3,0 điểm)<br /> Trình bày vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp. Tại sao ở các nước đang phát triển, đẩy mạnh<br /> sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?<br /> Câu 2: (2,0 điểm)<br /> Cho bảng số liệu về sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và năm 2015<br /> Đơn vị: Triệu tấn<br /> Năm<br /> 2010<br /> 2015<br /> Loại cây<br /> Tổng số<br /> 1950,0<br /> 2021,0<br /> Lúa mì<br /> 592,4<br /> 557,3<br /> Lúa gạo<br /> 511,0<br /> 585,0<br /> Ngô<br /> 480,7<br /> 635,7<br /> Các cây lương thực khác<br /> 365,9<br /> 243,0<br /> Nguồn: Niên giám thống kê Thế giới, NXB thống kê 2016<br /> a. Tính tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực trên thế giới năm 2010 và năm 2015.<br /> b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và 2015.<br /> -----------------------------------Hết -----------------------------<br /> <br /> Trang 2/2 – Mã đề 706<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2