intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 môn Hóa học lớp 10 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề kiểm tra HK1 môn Hóa học lớp 10 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Hóa học lớp 10 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN<br /> TRƯỜNG THPT<br /> LƯƠNG NGỌC QUYẾN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018- 2019<br /> Môn: HOÁ HỌC- LỚP 10<br /> Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề<br /> Mã đề 002<br /> <br /> Họ, tên học sinh:................................................SBD: ................Phòng.............<br /> (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31;<br /> S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;Rb=85,5; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137; Si= 28).<br /> I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1- 18)<br /> Chú ý: Học sinh GHI MÃ ĐỀ và kẻ bảng sau vào giấy kiểm tra, chọn một đáp án đúng và trả lời phần<br /> trắc nghiệm theo mẫu:<br /> Câu hỏi<br /> Đáp án<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> Câu 1: Sắp xếp các chất sau theo trật tự tính bazơ tăng dần là<br /> A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH<br /> B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3<br /> C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH<br /> D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2<br /> Câu 2: Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử ?<br /> A. H2.<br /> B. H2S.<br /> C. HCl.<br /> D. NaCl.<br /> Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn<br /> hợp khí gồm NO2 và NO có tỷ lệ thể tích 3:1. Kim loại M là<br /> A. Fe.<br /> B. Zn.<br /> C. Cu.<br /> D. Mg.<br /> Câu 4: Phân lớp d chứa tối đa số electron là<br /> A. 10.<br /> B. 6.<br /> C. 18.<br /> D. 2.<br /> Câu 5: Cation X2+ và anion Y2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong<br /> bảng tuần hoàn là:<br /> A. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.<br /> B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.<br /> C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.<br /> D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.<br /> Câu 6: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều<br /> hơn số proton của M là 38. Công thức của hợp chất trên là<br /> A. FeCl3<br /> B. FeF3<br /> C. AlCl3<br /> D. AlBr3<br /> Câu 7: Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là<br /> A. liên kết ion<br /> B. liên kết hiđro.<br /> C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết kim loại<br /> Câu 8: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là<br /> A. nhóm halogen.<br /> B. nhóm khí hiếm.<br /> C. nhóm kim loại kiềm.<br /> D. nhóm kim loại kiềm thổ.<br /> Câu 9: Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?<br /> A. Phản ứng trao đổi.<br /> B. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ.<br /> C. Phản ứng hóa hợp.<br /> D. Phản ứng phân hủy.<br /> Câu 10: Nguyên tử Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là<br /> Nguyên tử khối trung bình của nitơ là<br /> A. 14,7<br /> B. 14,0<br /> C. 14,4<br /> Câu 11: Cho ký hiệu nguyên tử<br /> <br /> 14<br /> 7<br /> <br /> N (99,63%) và<br /> <br /> 15<br /> 7<br /> <br /> N (0,37%).<br /> <br /> D. 13,7<br /> <br /> , nguyên tử X có:<br /> <br /> A. 12 proton, 12 electron.<br /> B. 11 electron, 12 nơtron.<br /> C. 11 proton, 12 eletron.<br /> D. 11 proton, 11 nơtron.<br /> Câu 12: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là :<br /> A. 3 và 4.<br /> B. 3 và 3.<br /> C. 4 và 3.<br /> D. 4 và 4.<br /> Trang 1/1 - Mã đề thi 002<br /> <br /> Câu 13: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử ?<br /> A. 2NH3 +3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.<br /> B. NH3 + HCl → NH4Cl.<br /> C. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.<br /> D. NH3 + HNO3 → NH4NO3 .<br /> 2 2<br /> 5<br /> Câu 14: Cấu hình electron của X là:1s 2s 2p . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là<br /> A. chu kì 2, nhóm VIIIA.<br /> B. chu kì 2, nhóm VIIA.<br /> C. chu kì 2, nhóm IIA.<br /> D. chu kì 2, nhóm VIA.<br /> Câu 15: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là<br /> A. nơtron và proton.<br /> B. nơtron và electron.<br /> C. proton và electron.<br /> D. proton, nơtron và electron<br /> Câu 16: Tổng số electron ở các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X bằng 10. Nguyên tố X là<br /> A. Oxi.<br /> B. Telu.<br /> C. Selen.<br /> D. Lưu huỳnh.<br /> Câu 17: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : H2SO4, SO2, S lần lượt là :<br /> A. +6, +4, 0.<br /> B. +6, -2, 0.<br /> C. +4, -2, 0.<br /> D. +4, +4, 0.<br /> Câu 18: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với<br /> kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là<br /> A. Zn.<br /> B. Cu.<br /> C. Mg.<br /> D. Fe.<br /> ---------------------------------------------<br /> <br /> II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)<br /> Bài 1 (2 điểm):<br /> Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng<br /> electron.<br /> 1) Cu + H2SO4 (đặc,nóng)  CuSO4 + SO2 + H2O<br /> 2) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 <br />  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O<br /> Câu 2 (2điểm): Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A,B thuộc nhóm IA ở hai chu kì<br /> liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 50 gam nước thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí (đktc).<br /> a) Xác định tên của 2 kim loại A, B.<br /> b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Y.<br /> c) Để trung hòa hết dung dịch Y cần dùng hết 50 ml dung dịch H2SO4, tính nồng độ mol của dung<br /> dịch H2SO4 đã dùng?<br /> ..............................................................Hết..............................................................<br /> Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.<br /> Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.<br /> <br /> Trang 2/2 - Mã đề thi 002<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2