Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
lượt xem 6
download
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 của trường THPT Phạm Văn Đồng Mã đề 132. Để giúp bạn thêm phần tự tin trước kì kiểm tra và giúp cho các bạn củng cố kiến thức cũ đã học để đạt được điểm cao hơn nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
- SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 20162017 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN THI : SINH HỌC LỚP 11 Thời gian làm bài:45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Ngoài hệ đệm, 2 cơ quan tham gia điều hòa pH máu là: A. Mật, ruột. B. Phổi, thận. C. Tim, mật. D. Gan, thận. Câu 2: Khi đặt cây nằm ngang thì sinh trưởng của thân và rễ sẽ như thế nào? A. Thân vẫn nằm ngang còn rễ hướng cong xuống đất. B. Thân uốn cong hướng lên trên còn rễ hướng cong xuống đất. C. Thân uốn cong hướng lên trên còn rễ vẫn nằm ngang. D. Cả thân và rễ đều nằm ngang. Câu 3: Lượng đường trong máu được giữ ổn định là nhờ? A. Tim. B. Thận. C. Gan. D. Phổi. Câu 4: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng tiếp xúc. B. Hướng đất C. Hướng nước. D. Hướng sáng. Câu 5: Phương trình tổng quát của hô hấp ở thực vật: A. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 B. C6H12O6 + 6O2 → CO2 + 6H2O C. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP) D. 6CO2 + 6H2O + năng lượng → C6H12O6 + 6O2 Câu 6: Xinap là: A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến). Câu 7: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Học ngầm. C. Điều kiện hoá hành động. D. Học khôn. Câu 8: Cho các kết luận sau: (1) Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi. (2) Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường. (3) Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết. (4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Kết luận không đúng khi nói về hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2). Câu 9: Hướng động là: A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. B. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. D. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng. Câu 10: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. B. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. Trang 1/5 Mã đề thi 132
- D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế. Câu 11: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Xung thần kinh lan truyền đến Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap. B. Xung thần kinh lan truyền đến Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap. C. Xung thần kinh lan truyền đến Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap. D. Xung thần kinh lan truyền đến Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap. Câu 12: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. Câu 13: Đường phân là quá trình phân giải: A. Glucozơ thành rượu êtylic. B. Glucozơ thành axit pyruvic. C. Axit pyruvic thành rượu êtylic. D. Axit pyruvic thành axit lactic. Câu 14: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào → Tiêu hóa nội bào. B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào. C. Tiêu hóa nội bào →Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. Câu 15: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước B. Chu trình Canvin C. Pha tối D. Pha sáng Câu 16: Bộ phận nào của não ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong điều khiển các hoạt động của cơ thể? A. Não giữa. B. Não trung gian. C. Bán cầu đại não. D. Tiểu não và hành não. Câu 17: Phản xạ phức tạp thường là: A. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não. B. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống. C. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não. D. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não. Câu 18: Cho các nhận định sau: (1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. (2) Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. (3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. (4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 20: Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ nhanh hơn thú có khối lượng cơ thể lớn vì: A. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. B. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. C. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn. D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường. Câu 21: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? Trang 2/5 Mã đề thi 132
- A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô máu. C. Vì tốc độ máu chảy chậm. D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và (tĩnh mạch) không có mạch nối. Câu 22: Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là: A. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co (0,1s), tâm nhĩ co (0,3s), thời gian dãn chung (0,4 s). B. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,4s), thời gian dãn chung(0,3 s) C. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co(0,4s), tâm nhĩ co (0,1s), thời gian dãn chung (0,3 s). D. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,3s), thời gian dãn chung(0,4 s) Câu 23: Bạn đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, khi về bạn rất ngạc nhiên thấy cây này vẫn còn sống. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Trong thời gian tối, ở cây này vẫn quang hợp nên tạo năng lượng tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột nên cây này vẫn còn sống. B. Trong thời gian tối, dù không tiến hành pha sáng, cây này vẫn có thể tạo được đường từ chu trình Canvin. C. Trong thời gian tối, dù không có ánh sáng nhìn thấy, cây này vẫn quang hợp nhờ năng lượng của ánh sáng tử ngoại, tia X, tia gama. D. Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải phóng qua quá trình hô hấp. Câu 24: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được vì: A. Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông. B. Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên. C. Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục. D. Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên. Câu 25: Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và ion khoáng nhờ: A. Thân. B. Tất cả các cơ quan của cơ thể. C. Lá. D. Nấm rễ. Câu 26: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào? 1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút 2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ 3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân. 4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá. Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 2, 3, 4 Câu 27: Điện thế nghỉ là: A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm. D. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. Câu 28: Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra. C. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. D. Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. Câu 29: Ứng động (Vận động cảm ứng) là: A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. Trang 3/5 Mã đề thi 132
- B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 30: Cảm ứng của động vật là: A. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. B. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Câu 31: Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi B. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt Câu 32: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay? A. Là phản xạ có tính di truyền. B. Là phản xạ bẩm sinh. C. Là phản xạ không điều kiện. D. Là phản xạ có điều kiện Câu 33: Quang hợp ở thực vật: A. là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước. B. là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây. C. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2). D. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat từ cacbonic và nước đồng thời giải phóng oxy Câu 34: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là: A. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. B. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 35: Vi sao nông đô CO ̀ ̀ ̣ 2 thở ra cao hơn so vơi hit vao phôi? ́ ́ ̀ ̉ A. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 đa khuêch tan t ̃ ́ ́ ư mao mach phôi vao phê nang tr ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ước khi ra khoi phôi. ̉ ̉ B. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 được dôn vê phôi t ̀ ̀ ̉ ư cac c ̀ ́ ơ quan khac trong c ́ ơ thê.̉ C. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 con l ̀ ưu trữ trong phê nang. ́ D. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 được thai ra trong hô hâp tê bao cua phôi. ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̉ Câu 36: Vai trò của kali đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 37: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 38: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim. Trang 4/5 Mã đề thi 132
- C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất. Câu 39: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. Lúa, khoai, sắn, đậu. D. Rau dền, kê, các loại rau. Câu 40: Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày lớn và ruột rất dài ? A. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít, nên dạ dày phải lớn và ruột phải đủ dài để tiêu hóa và hấp thụ đủ chất dinh dưỡng. B. Vì enzim của chúng hoạt động yếu. C. Vì chúng tiết ra ít enzim tiêu hóa. D. Vì thức ăn của chúng thuộc loại khó tiêu. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 164 | 15
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 68 | 9
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
4 p | 131 | 8
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 86 | 7
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 103 | 5
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 96 | 5
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
4 p | 82 | 4
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
4 p | 70 | 4
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
4 p | 78 | 3
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 81 | 3
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 111
4 p | 42 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 104
3 p | 71 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 103
3 p | 55 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 112
4 p | 54 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 101
3 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 102
3 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn