intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209

Chia sẻ: Ngô Văn Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

87
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 của trường THPT Phạm Văn Đồng Mã đề 209. Nhằm giúp cho các bạn em củng cố kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209

  1. SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016­2017 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG  MÔN THI : SINH HỌC ­ LỚP 11  Thời gian làm bài:45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Một số thực vật  ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ  thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và ion   khoáng nhờ: A. Thân. B. Nấm rễ. C. Tất cả các cơ quan của cơ thể. D. Lá. Câu 2: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6  ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Pha tối B. Quang phân li nước C. Pha sáng D. Chu trình Canvin Câu 3: Lượng đường trong máu được giữ ổn định là nhờ? A. Gan. B. Thận. C. Tim. D. Phổi. Câu 4: Cho các nhận định sau: (1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. (2) Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. (3) Trong quang hợp, O2  được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. (4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 5: Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ nhanh hơn thú có khối lượng cơ thể lớn vì: A. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi  cho quá trình chuyển hóa. B. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường. C. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn. D. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều,  chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. Câu 6: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ  về  hình thức  học tập: A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Học ngầm. C. Điều kiện hoá hành động. D. Học khôn. Câu 7: Khi đặt cây nằm ngang thì sinh trưởng của thân và rễ sẽ như thế nào? A. Thân uốn cong hướng lên trên còn rễ hướng cong xuống  đất. B. Thân vẫn nằm ngang còn rễ hướng cong xuống  đất. C. Thân uốn cong hướng lên trên còn rễ vẫn nằm ngang. D. Cả thân và rễ đều nằm ngang. Câu 8: Hướng động là: A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. B. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. D. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng. Câu 9: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không   có bao miêlin là: A. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. B. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. D. Dẫn truyền theo lối nhảy cóc, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. Câu 10: Vi sao nông đô CO ̀ ̀ ̣ 2 thở ra cao hơn so vơi hit vao phôi? ́ ́ ̀ ̉ A. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 được dôn vê phôi t ̀ ̀ ̉ ư cac c ̀ ́ ơ quan khac trong c ́ ơ thê.̉                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 209
  2. B. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 được thai ra trong hô hâp tê bao cua phôi. ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̉ C. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 con l ̀ ưu trữ trong phê nang. ́ D. Vi môt l ̀ ̣ ượng CO2 đa khuêch tan t ̃ ́ ́ ư mao mach phôi vao phê nang tr ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ước khi ra khoi phôi. ̉ ̉ Câu 11: Cảm ứng của động vật là: A. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống  đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. B. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ  thể tồn tại và phát triển. C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm  bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm  bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Câu 12: Đường phân là quá trình phân giải: A. Glucozơ thành rượu êtylic. B. Glucozơ thành axit pyruvic. C. Axit pyruvic thành rượu êtylic. D. Axit pyruvic thành axit lactic. Câu 13: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào → Tiêu hóa nội bào. B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào. C. Tiêu hóa nội bào  →Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. Câu 14: Xinap là: A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào  tuyến). Câu 15: Phản xạ phức tạp thường là: A. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào  vỏ não. B. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế  bào vỏ não. C. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các  tế bào tuỷ sống. D. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các  tế bào vỏ não. Câu 16: Điện thế nghỉ là: A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện  âm và ngoài màng mang điện dương. B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng  mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng  mang điện dương và ngoài màng mang điện âm. D. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong  màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. Câu 17: Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra. C. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. D. Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. Câu 18: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 209
  3. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 19: Phương trình tổng quát của hô hấp ở thực vật: A. 6CO2 + 6H2O →  C6H12O6 + 6O2 B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP) C. C6H12O6 + 6O2 → CO2 + 6H2O D. 6CO2 + 6H2O + năng lượng → C6H12O6 + 6O2 Câu 20: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim. C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất. Câu 21: Bạn đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi  du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, khi về bạn rất ngạc nhiên thấy cây này vẫn còn   sống. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Trong thời gian tối, dù không có ánh sáng nhìn thấy, cây này vẫn quang hợp nhờ năng lượng của ánh  sáng tử ngoại, tia X, tia gama. B. Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải phóng qua  quá trình hô hấp. C. Trong thời gian tối, ở cây này vẫn quang hợp nên tạo năng lượng tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh  bột nên cây này vẫn còn sống. D. Trong thời gian tối, dù không tiến hành pha sáng, cây này vẫn có thể tạo được đường từ chu trình  Canvin. Câu 22: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. B. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. C. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. D. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. Câu 23: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế. B. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. C. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. D. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. Câu 24: Ngoài hệ đệm, 2 cơ quan tham gia điều hòa pH máu là: A. Mật, ruột. B. Phổi, thận. C. Tim, mật. D. Gan, thận. Câu 25: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được vì: A. Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên. B. Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông. C. Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục. D. Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên. Câu 26: Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là: A. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,4s), thời gian dãn chung(0,3 s) B. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co (0,1s), tâm nhĩ co (0,3s), thời gian dãn chung (0,4 s). C. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,3s), thời gian dãn chung(0,4 s) D. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất  co(0,4s), tâm nhĩ co  (0,1s), thời gian dãn chung (0,3 s). Câu 27: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng tiếp xúc. B. Hướng đất C. Hướng sáng. D. Hướng nước. Câu 28: Ứng động (Vận động cảm ứng) là: A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 29: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Xung thần kinh lan truyền đến Màng trước xinap →  Chuỳ xinap →  Khe xinap →  Màng sau xinap.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 209
  4. B. Xung thần kinh lan truyền đến Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap. C. Xung thần kinh lan truyền đến Màng sau xinap →  Khe xinap →  Chuỳ xinap →  Màng trước xinap. D. Xung thần kinh lan truyền đến Khe xinap → Màng trước xinap →  Chuỳ xinap →  Màng sau xinap. Câu 30: Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại   lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi B. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt Câu 31: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay? A. Là phản xạ có tính di truyền. B. Là phản xạ không điều kiện. C. Là phản xạ có điều kiện D. Là phản xạ bẩm sinh. Câu 32: Quang hợp ở thực vật: A. là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng  ôxy từ CO2 và nước. B. là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá  cây. C. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu  cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2). D. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp  cacbonhyđrat từ cacbonic và nước đồng thời  giải phóng oxy Câu 33: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô ­ máu. B. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. C. Vì tốc độ máu chảy chậm. D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và (tĩnh mạch) không có mạch nối. Câu 34: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?      1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút     2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ     3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.     4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá. Tổ hợp đúng là: A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 4 Câu 35: Vai trò của kali đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 36: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 37: Cho các kết luận sau: (1) Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi. (2) Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường. (3) Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết. (4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Kết luận không đúng khi nói về  hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết   cho cây là: A. (1), (2). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 38: Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày lớn và ruột rất dài ? A. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít, nên dạ dày phải lớn và ruột phải đủ dài  để tiêu hóa và hấp thụ đủ chất dinh dưỡng.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 209
  5. B. Vì chúng tiết ra ít enzim tiêu hóa. C. Vì enzim của chúng hoạt động yếu. D. Vì thức ăn của chúng thuộc loại khó tiêu. Câu 39: Bộ  phận nào của não ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong điều khiển các hoạt   động của cơ thể? A. Bán cầu đại não. B. Não giữa. C. Tiểu não và hành não. D. Não trung gian. Câu 40: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: A. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. B. Lúa, khoai, sắn, đậu. C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Rau dền, kê, các loại rau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2