SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC<br />
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC<br />
<br />
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 – LỚP 12<br />
NĂM HỌC 2016 – 2017<br />
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ<br />
<br />
(Đề thi gồm 04 trang)<br />
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian giao đề<br />
Mã đề thi 295<br />
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................<br />
Câu 1: Ngày 22-3-1955, ở Lào diễn ra sự kiện gì đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ?<br />
A. Lào giải phóng được 2/3 lãnh thổ.<br />
B. Lào giải phóng được 4/5 lãnh thổ.<br />
C. Đảng Nhân dân Lào được thành lập.<br />
D. Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.<br />
Câu 2: Việc kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) chứng tỏ<br />
A. sự mềm dẻo về sách lược của ta trong phân hóa kẻ thù.<br />
B. sự thỏa hiệp của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.<br />
C. sự non yếu của Đảng ta trong lãnh đạo cách mạng.<br />
D. đường lối chiến lược đúng đắn của Đảng ta trong lãnh đạo cách mạng.<br />
Câu 3: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (tháng 1-1930), không có đại diện của tổ chức nào?<br />
A. Đông Dương cộng sản đảng<br />
B. An Nam cộng sản đảng<br />
C. Quốc tế cộng sản<br />
D. An Nam cộng sản liên đoàn<br />
Câu 4: Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?<br />
A. Bắc Sơn – Võ Nhai<br />
B. Cao Bằng<br />
C. Tuyên Quang<br />
D. Thái Nguyên<br />
Câu 5: Thắng lợi nào quyết định tới thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?<br />
A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông 1952<br />
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)<br />
C. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên 1954<br />
D. Chiến dịch Trung Lào 1953<br />
Câu 6: Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc trong thời kì sau Chiến tranh lạnh là<br />
A. vũ trang.<br />
B. kinh tế.<br />
C. khoa học.<br />
D. kĩ thuật.<br />
Câu 7: Liên bang Nga là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có quyền<br />
A. Biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.<br />
B. Biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.<br />
C. Can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và các khu vực khác nhau trên thế giới.<br />
D. Phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.<br />
Câu 8: Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội<br />
chủ nghĩa được tạo nên bởi<br />
A. Kế hoạch Mác-san và sự ra đời của khối quân sự NATO.<br />
B. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.<br />
C. Học thuyết Truman (tháng 3-1947).<br />
D. Kế hoạch Mác-san (tháng 6-1947).<br />
Câu 9: Sau ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì?<br />
A. Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc.<br />
B. Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.<br />
C. Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.<br />
D. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.<br />
Câu 10: Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 là<br />
A. triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.<br />
B. thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân<br />
Đông Dương.<br />
C. vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.<br />
D. phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.<br />
Câu 11: Giai cấp nào ở nước ta ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?<br />
A. Địa chủ<br />
B. Công nhân<br />
C. Nông dân<br />
D. Tiểu tư sản<br />
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu<br />
tranh tự giác?<br />
Trang 1/4 - Mã đề thi 295<br />
<br />
A. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.<br />
B. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.<br />
C. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.<br />
D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.<br />
Câu 13: Mục đích của thực dân Pháp trong cuôc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là<br />
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.<br />
B. bù đắp những thiệt hại do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất gây ra.<br />
C. tăng cường sức mạnh của kinh tế Pháp trong thế giới tư bản chủ nghĩa.<br />
D. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.<br />
Câu 14: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là<br />
A. âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực ngoại xâm, nội phản.<br />
B. những tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân còn nặng nề.<br />
C. ngân sách quốc gia trống rỗng, thị trường tài chính rối loạn.<br />
D. chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu.<br />
Câu 15: Bản “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ Trung ương Đảng<br />
(12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng?<br />
A. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.<br />
B. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi<br />
nghĩa khi có điều kiện.<br />
C. Chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.<br />
D. Chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.<br />
Câu 16: Trong xu thế phát triển của thế giới hiện nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu như<br />
A. bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, tiếp thu tiến bộ khoa học-kĩ thuật.<br />
B. không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tiếp thu và đẩy mạnh nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.<br />
C. không phát minh, cải tiến khoa học-kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.<br />
D. tự tin vào chính mình, phát triển thế mạnh nông nghiệp vốn có, tạo lợi thế cạnh tranh.<br />
Câu 17: Ngày 11-3-1951, Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Đông Dương đã quyết định thành lập tổ chức nào?<br />
A. Đảng Lao động Việt Nam<br />
B. Mặt trận Liên Việt<br />
C. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào<br />
D. Đảng Nhân dân Lào<br />
Câu 18: Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?<br />
A. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.<br />
B. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.<br />
C. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với<br />
công nhân thế giới.<br />
D. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình<br />
đoàn kết với công nhân thế giới.<br />
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược đã diễn ra đầu tiên ở đâu?<br />
A. Hà Nội<br />
B. Nam Bộ<br />
C. Hải Phòng<br />
D. Lạng Sơn<br />
Câu 20: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là<br />
A. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.<br />
B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.<br />
C. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.<br />
D. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.<br />
Câu 21: Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì?<br />
A. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính<br />
sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền.<br />
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.<br />
C. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.<br />
D. Thống nhất Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành Việt Nam Giải<br />
phóng quân.<br />
Câu 22: Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Mĩ đã có sự thay đổi căn bản. Chính sách nào<br />
dưới đây thể hiện sự thay đổi đó?<br />
A. Phản ứng linh hoạt<br />
B. Đối đầu trực tiếp<br />
C. Ngăn đe thực tế<br />
D. Cam kết và mở rộng<br />
Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi<br />
của Cách mạng tháng Tám 1945 vì<br />
A. hội nghị đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng<br />
đầu.<br />
Trang 2/4 - Mã đề thi 295<br />
<br />
B. hội nghị chủ trương giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.<br />
C. hội nghị đã giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương tạo nên sự đoàn<br />
kết chặt chẽ giữa ba dân tộc Đông Dương trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.<br />
D. hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên làm nhiệm vụ hàng đầu của cách<br />
mạng Việt Nam.<br />
Câu 24: Yếu tố nào sau đây quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh<br />
thế giới thứ hai?<br />
A. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân.<br />
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng lớn mạnh.<br />
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.<br />
D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.<br />
Câu 25: Các cuộc đấu tranh vũ trang nào được ví như “những tiếng súng đầu tiên báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa<br />
toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương:?<br />
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương.<br />
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Ba Tơ.<br />
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn, binh biến Đô Lương và khởi nghĩa Ba Tơ.<br />
D. Khởi nghĩa Yên Bái, khởi nghĩa Bắc Sơn và khởi nghĩa Nam Kì.<br />
Câu 26: Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là<br />
A. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.<br />
B. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.<br />
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.<br />
D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.<br />
Câu 27: Từ năm 1991 đến năm 2000, quốc gia nào ở Tây Âu đã trở thành đối trọng của Mĩ trong các vấn đề quốc<br />
tế quan trọng?<br />
A. Pháp<br />
B. Cộng hòa Dân chủ Đức<br />
C. Anh<br />
D. Phần Lan<br />
Câu 28: Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN là<br />
A. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.<br />
B. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.<br />
C. hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học-kĩ<br />
thuật, y tế, thể thao...<br />
D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực.<br />
Câu 29: Cuối năm 1950, sau khi thất bại tại chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?<br />
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.<br />
B. Bình định kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng.<br />
C. Bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.<br />
D. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại thế chủ động đã mất.<br />
Câu 30: Cơ quan hành chính-tổ chức của Liên hợp quốc là<br />
A. Hội đồng quản thác.<br />
B. Đại hội đồng.<br />
C. Ban thư kí.<br />
D. Hội đồng bảo an.<br />
Câu 31: Những nước nào ở châu Á trở thành “con rồng kinh tế” trong những năm nửa sau thế kỉ XX?<br />
A. Nhật Bản, Singapo, Trung Quốc, Hàn Quốc.<br />
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Singapo.<br />
C. Hồng Công, Singapo, Đài Loan, Nhật Bản.<br />
D. Singapo, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.<br />
Câu 32: Quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 đã có đóng góp gì cho<br />
cách mạng Việt Nam?<br />
A. Thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.<br />
B. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công<br />
nhân.<br />
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.<br />
D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.<br />
Câu 33: Tầng lớp tư sản dân tộc có thái độ như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?<br />
A. Quyền lội gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với đế quốc, là đối tượng của cách mạng.<br />
B. Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết với công cuộc canh tân đất nước.<br />
C. Ít nhiều có tinh thần dân tộc và dân chủ, nhưng thái độ đấu tranh không kiên định, dễ thỏa hiệp.<br />
D. Là một lực lượng to lớn, đông đảo và hăng hái tham gia các phong trào dân tộc dân chủ.<br />
Câu 34: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ Tĩnh là<br />
A. khởi nghĩa vũ trang.<br />
B. mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.<br />
Trang 3/4 - Mã đề thi 295<br />
<br />
C. tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền<br />
công – nông.<br />
D. xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.<br />
Câu 35: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn viết:<br />
A. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người<br />
Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.<br />
B. “Không đi lính cho Pháp; Không làm việc cho Pháp; Không bán lương thực cho Pháp; Không đưa đường<br />
cho Pháp”.<br />
C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự<br />
do và độc lập ấy”.<br />
D. “Trong lúc giữ nền độc lập ấy, chúng tôi quyết vượt khó khăn nguy hiểm dù phải hi sinh tính mệnh cũng<br />
không từ”.<br />
Câu 36: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?<br />
A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.<br />
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.<br />
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.<br />
D. Công nghiệp quốc phòng.<br />
Câu 37: Câu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?<br />
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được<br />
các nước lớn tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng.<br />
B. Với Hiệp định, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.<br />
C. Hiệp định đã làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược<br />
Đông Dương.<br />
D. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân<br />
dân ta, giúp chúng ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.<br />
Câu 38: Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là<br />
A. làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.<br />
B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.<br />
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam chân ở những vùng<br />
rừng núi.<br />
D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ<br />
của Pháp.<br />
Câu 39: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp<br />
(1946 - 1954) là chiến dịch nào?<br />
A. Chiến dịch Biên giới(1950).<br />
B. Chiến dịch Việt Bắc (1947).<br />
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).<br />
D. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.<br />
Câu 40: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-19549, Chiến dịch nào đã giúp ta goành<br />
được thế chủ động trên toàn chiến trường Bắc Đông Dương<br />
A. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953<br />
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950<br />
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – dông 1947<br />
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân 1954<br />
--------------------------------------------------------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.<br />
<br />
Trang 4/4 - Mã đề thi 295<br />
<br />