Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310
- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU KỲ THI KSCL TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA ───────── LẦN 1 NĂM HỌC 20172018 Mã đề thi 310 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:....................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là A. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực. C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng. Câu 2: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU. B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. C. Sự ra đời khối ASEAN. D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. C. Sự suy yếu của hai đế quốc Anh và Pháp. D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn thuộc về phe A. Liên minh. B. Hiệp ước. C. Đồng minh. D. Phát xít. Câu 5: Từ năm 1950 đến năm 1973, nét nổi bật của tình hình kinh tế Tây Âu là A. nền dân chủ tư sản ở Tây Âu bước sang thời kì rực rỡ. B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tếtài chính của thế giới. C. hạn chế sự ảnh hưởng ngày càng nhiều từ phía Mĩ và Đông Âu. D. kinh tế phát triển mạnh mẽ, là thị trường lớn của thế giới. Câu 6: Nguyên nhân hàng đầu đưa tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 1991) là A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến. D. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước. Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là KHÔNG đúng? A. Mục tiêu của phong trào là giải phóng dân tộc, thiết lập trở lại chế độ phong kiến. B. Thất bại của phong trào đã chứng tỏ khuynh hướng phong kiến không phù hợp. C. Phong trào đã mang tính thống nhất cao, gây nhiều khó khăn cho Pháp. D. Phong trào đã thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. Câu 8: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Phi. B. châu Á. C. châu Âu. D. châu Mĩ. Câu 9: Hội nghị Ianta (21945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai Trang 1/5 Mã đề thi 310
- A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đã hoàn toàn kết thúc. C. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đang diễn ra vô cùng ác liệt. Câu 10: Từ những năm 60 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì? A. Cam kết và mở rộng. B. Cách mạng chất xám. C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. Câu 11: Tháng 12 1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố A. không phổ biến vũ khí hạt nhân. B. bình thường hóa quan hệ. C. chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. cắt giảm vũ khí chiến lược. Câu 12: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là A. hướng mạnh về Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. hướng về các nước châu Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô. Câu 13: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin C. Campuchia, Malaixia, Brunây. D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. Câu 14: Từ năm 18851896 đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Hương Khê. B. Bãi Sậy. C. Ba Đình. D. Yên Thế. Câu 15: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. D. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. Câu 16: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào sau đây? A. “Cách mạng xanh”. B. “Cách mạng công nghiệp”. C. “Cách mạng trắng” D. “Cách mạng chất xám”. Câu 17: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Một cực nhiều trung tâm. B. Đa cực. C. Đơn cực. D. Đa cực nhiều trung tâm. Câu 18: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài được 30 năm bởi vì A. địa bàn rừng núi hợp với lối dánh du kích. B. xác định mục tiêu đúng đắn. C. Thực dân Pháp đã suy yếu. D. có quy mô toàn quốc. Câu 19: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới. B. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. D. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 20: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu? A. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí kết Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. B. Tháng 8 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki. C. Năm 1972, hai nhà nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. D. Tháng 121989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Trang 2/5 Mã đề thi 310
- Câu 21: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức. B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Chống Liên Xô. Câu 22: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì A. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da đen. B. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân. C. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít. D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. Câu 23: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. kiên quyết chống lại chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. Câu 24: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã tạo ra sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế (11949) B. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (61947). C. sự thành lập khối quân sự NATO (41949). D. thông điệp của tổng thống Truman (31947). Câu 25: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân Pháp đưa quân vào Gia Định và Nam Kì năm 1859? A. Hệ thống giao thông đường thủy ở đây rất thuận tiện. B. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa của Việt Nam. C. Chiếm Nam Kì để cắt đứt con đường tiếp tế của triều Nguyễn. D. Chiếm được Gia Định và Nam Kì, tạo cơ sở chiếm Đà Nẵng. Câu 26: Tháng 91858, Pháp nổ súng, chính thức mở màn xâm lược nước ta ở địa phương nào? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Huế. Câu 27: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. Câu 28: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển A. khoa họckĩ thuật B. kinh tế. C. quân sự. D. văn hóa. Câu 29: Trong việc tiêu diệt phát xít Đức trong chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô giữ vai trò A. không quan trọng. B. hàng đầu. C. quan trọng. D. quyết định. Câu 30: Một trong những nguyên nhân đưa tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do A. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho sĩ phu. C. tư sản chưa được giác ngộ về chính trị. D. con đường cách mạng tư sản có nhiều hạn chế. Trang 3/5 Mã đề thi 310
- Câu 31: Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là A. tư sản. B. nông dân. C. địa chủ. D. sĩ phu. Câu 32: Đặc điểm nổi bật của sự phát triển kinh tế Mĩ giai đoạn 19451973 là A. phát triển nhưng xen kẽ suy thoái. B. bị Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. C. phát triển mạnh mẽ. D. khủng hoảng và suy thoái. Câu 33: Chiến thắng Xtlingrat (21943) của Hồng quân Liên Xô đã A. đánh bại hoàn toàn phát xít Đức ở châu Âu. B. đánh dấu bước ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai. C. đánh dấu chiến tranh lan rộng toàn thế giới. D. đánh dấu chiến tranh kết thúc ở châu Âu. Câu 34: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vácsava tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới. B. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ. C. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu. D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe. Câu 35: Đến khoảng năm 19501951, nền kinh tế Nhật Bản đã khôi phục và đạt mức trước chiến tranh do A. sự nổ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ. B. thực hiện thành công ba cuộc cải cách lớn. C. thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. D. là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 36: Nước Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai bởi vì đã A. theo “chủ nghĩa biệt lập”. B. thù ghét cộng sản. C. nhượng bộ phát xít. D. liên minh với phát xít. Câu 37: Đóng góp nổi bật của Phan Châu Trinh đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì? A. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp cải cách. C. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" là vì A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. B. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. C. núi lửa thường xuyên hoạt động. D. cách mạng Cuba (11959) giành được thắng lợi. Câu 39: Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN? A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. C. Vấn đề Campuchia được giải quyết. D. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 40: Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời 51955 thực chất là A. liên minh chính trịquân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. B. liên minh quân sựkinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. C. liên minh kinh tếchính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu . D. liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. Trang 4/5 Mã đề thi 310
- HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 310
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310
5 p | 57 | 5
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 58 | 4
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
5 p | 59 | 4
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
5 p | 64 | 3
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 62 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
5 p | 61 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
5 p | 60 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
5 p | 56 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 311
5 p | 47 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
5 p | 41 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 309
5 p | 76 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308
5 p | 48 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307
5 p | 59 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 47 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
5 p | 48 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
5 p | 57 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
5 p | 77 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 68 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn