Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
lượt xem 2
download
Tài liệu nhằm phục vụ cho các em học sinh đang ôn luyện kì thi THPT Quốc gia. Hi vọng với Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312 này các em sẽ ôn tập thật tốt và tự tin bước vào kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
- TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU KỲ THI KSCL TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA ───────── LẦN 1 NĂM HỌC 20172018 Mã đề thi 312 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:....................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì A. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. B. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân. C. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da đen. D. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít. Câu 2: Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời 51955 thực chất là A. liên minh chính trịquân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. B. liên minh quân sựkinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. C. liên minh kinh tếchính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu . D. liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. Câu 3: Tháng 121989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố A. chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. cắt giảm vũ khí chiến lược. C. không phổ biến vũ khí hạt nhân. D. bình thường hóa quan hệ. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Chống Liên Xô. B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức. C. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. D. Tham gia khối quân sự NATO. Câu 5: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. C. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. Câu 6: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực. B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. C. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng. D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. Câu 7: Tháng 91858, Pháp nổ súng, chính thức mở màn xâm lược nước ta ở địa phương nào? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Huế. Câu 8: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào sau đây? A. “Cách mạng xanh”. B. “Cách mạng công nghiệp”. C. “Cách mạng trắng” D. “Cách mạng chất xám”. Câu 9: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hướng về các nước châu Á. C. cải thiện quan hệ với Liên Xô. D. hướng mạnh về Đông Nam Á. Câu 10: Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là KHÔNG đúng? A. Phong trào đã mang tính thống nhất cao, gây nhiều khó khăn cho Pháp. Trang 1/5 Mã đề thi 312
- B. Phong trào đã thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. C. Thất bại của phong trào đã chứng tỏ khuynh hướng phong kiến không phù hợp. D. Mục tiêu của phong trào là giải phóng dân tộc, thiết lập trở lại chế độ phong kiến. Câu 11: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. B. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU. C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. D. Sự ra đời khối ASEAN. Câu 12: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài được 30 năm bởi vì A. Thực dân Pháp đã suy yếu. B. địa bàn rừng núi hợp với lối dánh du kích. C. có quy mô toàn quốc. D. xác định mục tiêu đúng đắn. Câu 13: Từ năm 1950 đến năm 1973, nét nổi bật của tình hình kinh tế Tây Âu là A. kinh tế phát triển mạnh mẽ, là thị trường lớn của thế giới. B. hạn chế sự ảnh hưởng ngày càng nhiều từ phía Mĩ và Đông Âu. C. nền dân chủ tư sản ở Tây Âu bước sang thời kì rực rỡ. D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tếtài chính của thế giới. Câu 14: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. kiên quyết chống lại chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. Câu 15: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn thuộc về phe A. Đồng minh. B. Hiệp ước. C. Phát xít. D. Liên minh. Câu 16: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vácsava tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới. B. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ. C. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu. D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe. Câu 17: Trong việc tiêu diệt phát xít Đức trong chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô giữ vai trò A. không quan trọng. B. quyết định. C. hàng đầu. D. quan trọng. Câu 18: Đặc điểm nổi bật của sự phát triển kinh tế Mĩ giai đoạn 19451973 là A. phát triển nhưng xen kẽ suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ. C. bị Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. D. khủng hoảng và suy thoái. Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. B. Sự suy yếu của hai đế quốc Anh và Pháp. C. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. Câu 20: Một trong những nguyên nhân đưa tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do A. tư sản chưa được giác ngộ về chính trị. B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho sĩ phu. C. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa. D. con đường cách mạng tư sản có nhiều hạn chế. Trang 2/5 Mã đề thi 312
- Câu 21: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 22: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới. C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa. D. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. Câu 23: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển A. khoa họckĩ thuật B. văn hóa. C. kinh tế. D. quân sự. Câu 24: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu? A. Tháng 121989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí kết Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. C. Tháng 8 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki. D. Năm 1972, hai nhà nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Câu 25: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân Pháp đưa quân vào Gia Định và Nam Kì năm 1859? A. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa của Việt Nam. B. Chiếm được Gia Định và Nam Kì, tạo cơ sở chiếm Đà Nẵng. C. Chiếm Nam Kì để cắt đứt con đường tiếp tế của triều Nguyễn. D. Hệ thống giao thông đường thủy ở đây rất thuận tiện. Câu 26: Từ năm 18851896 đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Bãi Sậy. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Ba Đình. Câu 27: Đến khoảng năm 19501951, nền kinh tế Nhật Bản đã khôi phục và đạt mức trước chiến tranh do A. thực hiện thành công ba cuộc cải cách lớn. B. thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. C. là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. sự nổ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ. Câu 28: Hội nghị Ianta (21945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đã hoàn toàn kết thúc. Câu 29: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Âu. B. châu Mĩ. C. châu Phi. D. châu Á. Câu 30: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đơn cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực. D. Đa cực nhiều trung tâm. Câu 31: Nước Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai bởi vì đã Trang 3/5 Mã đề thi 312
- A. theo “chủ nghĩa biệt lập”. B. thù ghét cộng sản. C. nhượng bộ phát xít. D. liên minh với phát xít. Câu 32: Từ những năm 60 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì? A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Cách mạng chất xám. C. Cam kết và mở rộng. D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. Câu 33: Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là A. sĩ phu. B. địa chủ. C. tư sản. D. nông dân. Câu 34: Đóng góp nổi bật của Phan Châu Trinh đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì? A. Là người đầu tiên đề ra phương pháp cải cách. B. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. C. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 35: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Miến Điện, Việt Nam, Philippin D. Campuchia, Malaixia, Brunây. Câu 36: Chiến thắng Xtlingrat (21943) của Hồng quân Liên Xô đã A. đánh dấu bước ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai. B. đánh dấu chiến tranh kết thúc ở châu Âu. C. đánh bại hoàn toàn phát xít Đức ở châu Âu. D. đánh dấu chiến tranh lan rộng toàn thế giới. Câu 37: Nguyên nhân hàng đầu đưa tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 1991) là A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước. C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. D. sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 38: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã tạo ra sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế (11949) B. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (61947). C. sự thành lập khối quân sự NATO (41949). D. thông điệp của tổng thống Truman (31947). Câu 39: Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN? A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. C. Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Vấn đề Campuchia được giải quyết. Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" là vì A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. B. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. C. núi lửa thường xuyên hoạt động. D. cách mạng Cuba (11959) giành được thắng lợi. HẾT Trang 4/5 Mã đề thi 312
- Trang 5/5 Mã đề thi 312
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310
5 p | 57 | 5
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 58 | 4
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
5 p | 59 | 4
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
5 p | 64 | 3
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
5 p | 41 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
5 p | 64 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
5 p | 61 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
5 p | 56 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 311
5 p | 47 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 309
5 p | 76 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308
5 p | 48 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307
5 p | 59 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 47 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
5 p | 48 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
5 p | 57 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 62 | 2
-
Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 68 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn