intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Kế toán thuế tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu

Chia sẻ: Pham Dinh Viet | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:55

173
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong cuộc sống hiện nay, đất nước ta đang diễn ra sôi động trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trước vấn đề từ một nền kinh tế theo cơ chế bao cấp chuyển sang một nền kinh tế theo cơ chế thị trường, sự hòa nhập của các nền kinh tế trong xã hội không những nằm riêng trong phạm vi quốc gia mà còn hòa nhập vào kinh tế thế giới.Với...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Kế toán thuế tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu

  1. Đề tài: Kế toán thuế tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu [Type text] Page 1
  2. MỤC L ỤC LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 5 P hần : GI ỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XD – T M ĐI ỆN TO ÀN CẦU .... 7 I. Tìm hiểu chung về Công ty: . ............................... .......................... 7 1. Vài nét về Công ty: ................................................................................................ 7 I I. Tổ chức công ty, tổ chức bộ máy kế toán của công ty: . ............... 7 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu: ............. 7 2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ........................................................ 8 I II. Tổ c hức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD – TM Đi ện To àn Cầu: 9 1. Tổ chức phòng kế toán: ........................................................................................ 9 2 . Nhiệm vụ của ph òng k ế toán: ................................ .............................. 9 I V. Tìm hiểu quá tr ình s ản xuất tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu: . ............................... ................................ ................................ .. 9 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm ( 2009-2010): ........................................................................................................... 10 2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong thời gian qua: .............. 11 2.1. Thuận lợi: .............................................................................................................. 11 2.2.Khó khăn: .................................................................................................................. 11 2.3. Phương hướng phát triển: .................................................................................... 11 P hần II: C Ơ S Ở LÍ LUẬN VỀ THUẾ GTGT – TH ỰC TRẠNG HẠCH T OÁN T ẠI CÔNG TY TNHH XD – T M ĐI ỆN TO ÀN C ẦU. ........................ 1 3 I. K hái ni ệm chung về thuế, phân loại, vai tr ò: ............................. 1 3 1. Khái niệm: ............................................................................................................. 13 2. Phân loại thuế:...................................................................................................... 13 3. Vai trò: ................................................................................................................... 13 I I. C ÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ GTGT: . ............................... .......... 1 4 1. Giá trị gia tăng và thuế giá trị gia tăng: ......................................................... 14 2. Thuế GTGT có các khái niệm: ......................................................................... 14 2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT: ................................................................................ 15 Là những hàng hoá, dich vụ theo quy định của luật pháp phải chịu thuế và thuế được tính dựa trên giá trị bằng tiền của hàng hoá, dịch vụ đó.................. 15 [Type text] Page 2
  3. 2.2. Đối tượng nộp thuế: ............................................................................................ 15 Tất cả các tổ chức cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt ngành nghề tổ chức và hinh thức kinh doanh. ................................................................................................... 15 2.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT: .................................................................... 15 3. Căn cứ và phương pháp tính thuế ......................................................................... 16 3.1 Căn cứ tính thuế: ..................................................................................................... 16 3.1.1. Giá tính thuế:........................................................................................................ 16 3.2. Thuế suất: ................................................................................................................. 16 3.3. Phương pháp tính thuế: ........................................................................................ 17 4. Hoàn thuế GTGT: ............................................................................................... 20 5. Phương pháp hạch toán: .................................................................................... 21 5.1. Hạch toán theo phương pháp khấu trừ: ............................................................ 21 5.1.1 Hoạch toán thuế GTGT đầu vào: ..................................................................... 21 5.1.1.1.Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 21 5.1.1.2. Nguyên tắc hoạch toán TK 133: .................................................................... 22 5.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào: ........................................................................................................................... 23 5.1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra: ........................................................................ 29 5.1.2.1. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................... 29 5.1.2.2. Phương pháp xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT phải nộp: ... 30 5.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................................... 30 5.2. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: ...................................... 33 P hần III: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT S INH C ỦA CÔNG TY TNHH XD – T M ĐI ỆN TO ÀN C ẦU . ........................ 3 5 A. Nội dung tờ khai báo thuế: . ............................... .......................... 3 5 I. H àng hoá d ịch vụ (HHDV) mua v ào ................................ ........... 3 5 1. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ” ................................................ 35 2. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước” ........................................... 36 4. Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước”. ........ 37 5. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào” ....................................... 38 6. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này” .................................... 39 [Type text] Page 3
  4. I I - Hàng hoá d ịch vụ (HHDV) bán ra . ............................... .................... 4 0 1. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ” ............................................. 40 2. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT” ....................... 41 3. Chỉ tiêu “Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT” ............................... 41 3.1. Chỉ tiêu "Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%".............................. 41 3.2. Chỉ tiêu "Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% " : .......................... 41 3.3. Chỉ tiêu "Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%" : .......................... 42 4. Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước” : ......... 42 5. Chỉ tiêu “Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra” : .................. 43 I II- Xác đ ịnh nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ : . ...................... 4 3 1. Chỉ tiêu “Thuế GTGT phải nộp trong kỳ”: ................................................. 43 2. Chỉ tiêu : “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ”: ..................................... 44 3. Chỉ tiêu “Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này ” .................................................. 44 4. Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau :............................................... 44 B. H ình th ức kế toán áp dụng tại công ty: ................................ ...... 4 6 I. Sơ đ ồ hình th ức kế toán áp dụng tại công ty: ............................. 4 6 I I. Trình t ự luân chuyển chứng từ ................................ ......................... 4 6 C. Các nghi ệp vụ kinh tế phát sinh: ................................ ................ 4 8 D. Trình t ự v ào sổ kế toán : ................................ .............................. 5 1 P hần IV: PHƯƠNG HƯ ỚNG V À CÁC GI ẢI PHÁP HO ÀN THI ỆN NHỮNG V ẤN ĐỀ TỒN TẠI . ............................... ................................ ........................... 5 6 I. P hương pháp tính thu ế GTGT . ............................... .................... 5 6 I I. Về mức thuế suất . ............................... ................................ ................ 5 6 I II. Qu ản lý việc sử dụng hóa đ ơn thuế . ............................... ................. 5 7 I V. Qu ản lý công tác thu thuế, ho àn thu ế, quản lý h ành chính v ề thuế 57 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 59 [Type text] Page 4
  5. LỜI MỞ ĐẦU Trong cuộc sống hiện nay, đất nước ta đang diễn ra sôi động trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trước vấn đề từ một nền kinh tế theo cơ chế bao cấp chuyển sang một nền kinh tế theo cơ chế thị trường, sự hòa nhập của các nền kinh tế trong xã hội không những nằm riêng trong phạm vi quốc gia mà còn hòa nhập vào kinh tế thế giới.Với yêu cầu này, các hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực phải có nhiều chuyển biến, nhiều thay đổi cho phù hợp kinh tế thế giới.nên cần có sự điều tiết của Nhà nước. Trong sự phát triển mạnh mẽ này các doanh nghiệp trong nền kinh tế không chỉ chịu tác động của các quy luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường mà còn chịu sự tác động, điều tiết quản lý của Nhà nước. Một công cụ quan trọng giúp Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết, quản lý của mình đó là thuế. Trong bước chuyển biến của nền kinh tế, các sắc thuế hiện tại tỏ ra không còn phù hợp và cùng với xu thế ho à nhập khu vực và quốc tế cần có những sắc thuế phù hợp. Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT đã chiếm được vị trí quan trọng trong hệ thống thuế của các nước. Luật thuế GTGT được Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ II, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999, thay thế cho Luật thuế doanh thu. Từ khi chúng ta áp dụng Luật thuế GTGT đến nay, đã đem lại những thành công và những mặt hạn chế. Số thu ngân sách tăng lên, sản xuất tăng, thuế GTGT không thu trùng lắp. Tuy nhiên, nó cũng sớm bộc lộ những hạn chế: nhiều vấn đề nổi cộm về chính sách. Câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để thuế GTGT thực sự trở thành một sắc thuế tiến bộ, phù hợp với nền kinh tế Việt Nam là điều còn là m đau đầu các nhà quản lý và nhà lập pháp. Đối với các doanh nghiệp, trong công tác hạch toán kế toán nói riêng, việc áp dụng Luật thuế mới đã dẫn đến những thay đổi đáng kể trong hầu hết các phần hành của công tác kế toán. Sẽ không ít vấn đề nảy sinh trong quá trình th ực hiện và hoàn thiện về cách tính và hạch toán thuế GTGT. Chính vì vậy mà em chọn đề tài: [Type text] Page 5
  6. “Kế toán thuế tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu’’ Nội dung bài viết bao gồm: Phần I: Giới thiệu về công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu. Phần II: Cơ s ở lý luận về thuế GTGT – Thực trạng hoạch toán tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu. Phần III: Thực trạng hạch toán n ghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty TNHH XD – T M Điện Toàn Cầu. Phần IV: Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo đã nhiệt tình hướng dẫn giúp em hoàn thành bài viết này. E m xin chân thành cảm ơn.! [Type text] Page 6
  7. Phần : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XD – TM ĐIỆN TOÀN CẦU I. Tìm hiểu chung về Công ty: 1. Vài nét về Công ty:  Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TOÀN CẦU VIỆT NAM.  Địa chỉ: 96 Thành Thái, Phường 12, Quận 10. TP.HCM.  Điện thoại: 08.850653  Số đăng ký kinh doanh: 4102005216  MST: 0309796242  Tài khoản: 0071001449592  Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)  Vốn điều lệ: 1 .000.000.000 đ ( Một tỷ đồng ).  Công ty được thành lập vào ngày 08/02/2010 theo số: 0309796242  Ngành nghề kinh doanh: xây d ựng nhà các loại. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Lắp đặt hệ thống điện. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước. lắp dặt hệ thống lò sưởi và điều hòa không khí. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Ho àn thiện công trình xây d ựng. hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, máy móc , thiết bị điện, vật liệu điện ( máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dụng trong mạch điện ) II. Tổ chức công ty, tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu: Giám đốc công ty [Type text] Page 7
  8. Trưởng ban Kế toán trưởng quản lý Phòng kế Phòng Tổ Phòng nhân Phòng kỹ hoạch dự án chức hành sự thuật chính 2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:  Bà Phạm Thị Tiết Vân: góp vốn 500.000.000 đ người đại diện theo pháp luật của công ty, giám đ ốc công ty, giám sát toàn công ty, chịu trách nhiệm chung.  Ông Phạm Ngọc Thương: góp vốn 500.000.000 đ trưởng ban quản lý.  Kế toán trưởng: phụ trách ký hợp đồng và lên kế hoạch kinh doanh.  Phòng nhân sự: quản lý nhân sự và bố trí nhân sự, cũng như tuyển chọn nhân sự.  Phòng kỹ thuật: tổ chức kỹ thuật.  Các phòng ban có trách nhiệm quản lý gia tăng bán hàng và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc. Ban giám đốc lãnh đạo doanh nghiệp luôn luôn cố gắng tìm ra nh ững biện pháp hữu ích nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh mang lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước  Về Bố trí nhân sự: đúng người, đúng việc, các trưởng - phó phòng, và nhân viên các phòng ban luôn luôn hỗ trợ cho nhau trong công tác khi có sự cần thiết nhằm đẩy hoạt động của doanh nghiệp đ ược nhịp nhàng, đồng bộ và có hiệu quả cao.  Việc kinh doanh mua bán được thực hiện hằng ngày, có sự giám sát từng ngày, mỗi ngày đều có báo cáo sản lượng nhập, xuất trong ngày và tổng kết tháng, quý, trước khi bộ phận kế toán kết thúc số liệu, từ đó mà Ban giám đốc các phòng ban có kế hoạch chiến lược kinh doanh cụ thể hữu hiệu. [Type text] Page 8
  9.  Công nhân làm việc hưởng lương theo doanh thu bán hàng của mình, ngoài ra còn được bồi dưỡng thêm cho việc bán được nhiều hàng tăng doanh thu.  Các công nhân viên còn được tham gia các phong trào, thi đua văn hóa văn nghệ thể thao do doanh nghiệp tổ chức như: Thi đấu bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá … nhằm chào mừng các ngày lễ lớn như: 30/04, 01/05, 02/09, 08/03…  Cán bộ công nhân viên còn được tăng lương và khen thưởng khi bán được nhiều hàng, ký được hợp đồng làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Đồng thời cũng có kỷ luật và khiển trách cũng như phạt đối với cán bộ công nhân viên không thực hiện đúng nội quy của doanh nghiệp như: đi làm muộn, không đúng tác phong, không tận tụy trong công việc. III. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty T NHH XD – TM Điện Toàn Cầu: 1 . Tổ chức phòng kế toán: Để tập trung nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản lý lãnh đạo, thuận tiện cho việc ghi chép c ơ giới hóa công tác kế toán, tiết kiệm được chi phí trong hạch toán nên doanh nghiệp đã chọn h ình thức kế toán tập trung. 2. Nhiệm vụ của phòng kế toán:  Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tham mưu cho ban giám đốc về các phương án kinh tế có hiệu quả. Bảo đảm đúng chế độ kế toán tài chính nhà nước mà thực hiện kinh doanh có hiệu quả cao, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.  Tập trung hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng nợ.  Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).  Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.  Sử dụng các mẫu tin in có quan hệ đối ứng tài khoản, chi tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. IV. Tìm hiểu quá tr ình sản xuất tại công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu: [Type text] Page 9
  10. 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm ( 2009-2010): Qua những năm hoạt động gặp không ít những khó khăn, trở ngại. Nhưng tập thể cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp đã cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ và đạt kết quả cao và cụ thể như sau BẢNG TỔNG KẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY Tỉ lệ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch (%) 1. Tổng doanh thu 5 .299.783.662 10.450.779.479 5 .150.995.808 2. Thuế GTGT 251.167.030 432.118.853 180.951.823 97,2 3. Doanh thu thuần 5 .288.783.662 10.450.779.479 5 .150.995.808 72,0 4. Giá vốn hàng bán 3 .685.325.267 8.166.503.310 4 .481.178.043 97,2 5. Lãi gộp 1 .614.458.395 2.284.276.169 669.817.774 121,6 6. Chi phí tài chính 1 .226.754.151 1.570.565.701 343.811.550 41,5 7. Lợi nhuận trước thuế 387.704.244 713.310.468 325.606.224 28,0 8. Lợi nhuận ròng 387.704.244 713.310.468 325.606.224 84,0 84,0 - Qua bảng tổng kết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH XD – TM Điện Toàn Cầu ta nhận thấy như sau: - Năm 2010: Doanh thu của doanh nghiệp là 10.450.779.479đ, tăng 97,2% về tỉ trọng so với năm 2009 và tăng 5.150.995.808đ về giá trị. - Nguyên nhân là do mối quan hệ ngày càng rộng, khách hàng ngày càng đông, doanh thu tiêu thụ tăng lên. Doanh thu tăng dẫn đến lãi gộp tăng 41,5% về tỉ trọng và tăng 669.817.774đ về giá trị so với năm 2009 . [Type text] Page 10
  11. - Điều này chứng tỏ rằng trong năm 2010, quy mô s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã tăng lên đáng kể. Nhưng cũng cần lưu ý sự gia tăng về quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo sự gia tăng về chi phí năm 2010 tăng 28% ứng với 343.811.550đ. + Về phần nghĩa vụ đóng góp vào ngân sách của nhà nước cũng tăng đáng kể so với năm 2009, cụ thể thuế GTGT doanh nghiệp nộp thêm 180.957.832đ và tăng 72 % . 2. Những thuận lợi v à khó khăn c ủa công ty trong thời gian qua: 2.1. Thuận lợi: - Ngu ồn nhân lực trong tỉnh rất dồi d ào. - Được sự quan tâm của UBND TP.HCM và các ban ngành trong TP.HCM. - Tập thể cán bộ công nhân viên còn rất trẻ, làm việc rất nhiệt tình, năng động, sáng tạo luôn gắng bó với doanh nghiệp trong nhưng lúc khó khăn. 2.2.Khó khăn: Trong nh ững năm qua, nhìn chung công ty TNHH XD - TM Điện Toà n Cầu cũng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh như: - Cán bộ nhân viên còn rất trẻ nên còn thiếu kinh nghiệm trong việc phục vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động chưa lâu, khách hàng chưa biết nhiều đến Doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp luôn luôn đổi mới chiến lượt kinh doanh để tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp một cách hiệu quả hơn trong điều kiện nguồn vốn còn hạn hẹp. - Chi phí vận chuyển, tiếp thị … rất tốn kém vì phải mở rộng thị trường tiêu thụ mà đường vận chuyển rất xa và khó khăn. 2.3. Phương hướng phát triển: - Tổ chức công tác huy động vốn, sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, không ngừng mở rộng thị trường, tăng doanh thu bán hàng, thực hiện cải tiến tiền lương cho người lao động để nâng cao hiệu quả kinh doanh. [Type text] Page 11
  12. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hôi. - Đầu tư nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị phục vụ cho việc bán hàng tại Doanh nghiệp. - Tăng lợi nhuận. - Tạo công ăn việc làm thường xuyên cho người lao động, bảo vệ môi trường, không ngừng nâng cao và cải thiện đời sống cán bộ nhân viên, tổ chức cho cán bộ nhân viên được đi tham quan du kịch hoạt động văn nghệ trong các ngày lễ trong năm, nhằm tạo môi trường làm việc thỏa mái để phát huy tốt tinh thần làm việc của người lao động. Đây là nền tản quan trọng cho sự phát triển của Doanh nghiệp trong thời gian tới. - Tổ chức quan hệ tốt với các nhà đầu tư, thăm dò và tìn kiếm thông tin để mở rộng thị trường trong địa bàn. - Đầu tư về con người để nắm bắt kịp thời về thực hiện công nghệ, đồng thời là yếu tố quyết định đến sức cạnh của Doanh nhiệp xét về nguồn nhân lực. [Type text] Page 12
  13. Phần II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GTGT – THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XD – TM ĐIỆN TOÀN CẦU. I. Khái niệm chung về thuế, phân loại, vai trò: 1. Khái niệm: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định không hoàn lại trực tiếp đối với các tổ chức kinh tế và công dân cho nhà nước. Xuất phát từ định nghĩa trên ta có thể thấy một số tính chất cơ bản và quan trọng của thuế. Thuế là khoản đóng góp mang tính chất cưỡng chế và pháp lí cao. - Thuế là khoàn đóng góp mang tính không haòn trả trực tiếp đối với các cá - nhân và tổ chức nộp thuế Trong nguồn thu ngân sách của nhà nước th ì thuế chiếm một tỉ trọng rất lớn. - Thuế là cơ sở quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại của bộ máy nhà nước - và giúp bộ máy nhà nước có thế thực hiện được các chính sách đặt ra. 2. Phân loại thuế: Theo tính chất điều tra điều tiết của thuế người ta chia thành hai loại là thuế trục thu và thuế gián thu Theo phạm vi điều tiết của thuế, người ta chia thành thuế chung và thuế có lựa chọn Theo cơ s ở thuế người ta chia thành các lo ại như sau:  Thuế thu nhập  Thuế tài sản: loại thuế này đánh tren các tài s ản có giá trị.  Thuế kinh doanh: loại thuế này đánh vào các hoạt động kinh doanh  Thuế tiêu dùng: loại thuế này đánh vào hành hoá mà bạn tiêu dùng 3. Vai trò: Để đảm bảo cho các nhu cầu chi tiêu cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia thì thuế là nguồn thu Ngân sách chủ yếu. Ở nước ta hiện nay và trong những năm sau này, thuế phải tiếp tục trở thành công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước điều hành quản lý điều tiết nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển. Ngoài ra chính sách thuế còn là một bộ phận của chính sách tài chính [Type text] Page 13
  14. quốc gia, có tầm quan trọng đặc biệt vì nó mang tính chất chính trị, kinh tế - xã hội tổng hợp. Một chính sách thuế đúng đắn và thống nhất sẽ từng bước đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế, góp phần xây dựng một cơ cấu kinh tế giữa các ngành nghề, giữa các địa phương, giữa thị trường trong nước và ngoài nước, tham gia có hiệu quả vào sự phân công và hiệp tác lao động quốc tế. Chính sách thuế không chỉ liên quan đến các hoạt động sản xuất, đầu tư và tiết kiệm của xã hội mà nó còn liên quan chặt chẽ đến việc giải quyết lợi ích giữa ba chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp và từng người dân. Mặt khác, chính sách thuế còn làm b ật dậy mọi tiềm năng của đất nước, đóng góp tích cực vào việc đảm bảo công bằng xã hội, bảo đảm sự tăng trưởng kinh tế cho đất nước. II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ GTGT: 1. Giá trị gia tăng và thuế g iá trị gia tăng: Giá trị gia tăng là khoản giá trị mới tăng thêm của hàng hóa dịnh vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông tới tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) còn được gọi là VAT là lo ại thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng số thuế thu được ở các khâu chính bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng. Về bản chất người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng, hoặc người sản xuất, hoặc cả người sản xuất và người tiêu dùng phụ thưộc và mối quan hệ cung cầu của loại hang hoá đó trên thị trường. 2. Thuế GTGT có các khái niệ m: [Type text] Page 14
  15. 2.1. Đố i tượng chịu thuế GTGT: Là những hàng hoá, dich vụ theo quy định của luậ t pháp phải chịu thuế và thuế được tính dựa trên giá tr ị bằng tiền của hàng hoá, dịch vụ đó. 2.2. Đối tượng nộp thuế : Tất cả các tổ chức cá nhân có hoạt động sả n xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế trên lãnh thổ Việ t Nam, không phân biệt ngành nghề tổ chức và hinh thức kinh doanh. Tất cả mọi tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT. Nếu tổ chức, cá nhân không kinh doanh nhưng có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT để trực tiếp tiêu dùng 1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: Bao gồm: Doanh ngiệp nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã - hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân … Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được - thành lập và hoạt động theo pháp luật. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 2. Cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ bao gồm những người kinh doanh dộc lập, hộ gia đ ình, cá nhân hợp tác kinh tế để cùng hợp tác sản xuất, kinh doanh nhưng không hình thành pháp nhân. 2.3. Đố i tượng không chịu thuế GTGT: Là sản phẩm hàng hóa do người nông dân trực tiếp sản xuất, những dịch vụ văn hóa phục vụ cho đời sống tinh thần cho nhân dân mà theo điều 4 của luật thuế GTGT đã được sửa đổi theo điều 1 nghị quyết số 240/2000 NQ- UBTVQH là gồm 26 loại hàng hóa d ịch vụ: sản phẩm trồng trọt, sản phẩm muối, dịch vụ công cộng vệ sinh thoát nước đường phố... [Type text] Page 15
  16. 3. Căn cứ và phương pháp tính thuế 3.1 Căn cứ tính thuế: 3.1.1. Giá tính thuế : Đối với hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nước, giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu (giá CIF) cộng với thuế nhập khẩu. Một số quy định cụ thể: - Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp, giá tính thuế GTGT là giá bán của hàng hoá tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ. - Đối với hoạt động gia tăng hàng hoá, giá tính thuế GTGT là giá gia công. - Các trường hợp khác như: hàng hoá mang trao đổi, biếu tặng, sử dụng tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là giá tính thuế của hàng hoá cùng loại tương đương, với hoạt động cho thuê tài sản giá tính thuế là số tiền thu từng kỳ. - Giá tính thuế GTGT bao gồm cả khoản phụ thu, phối thu thêm mà cơ sở kinh doanh không được hưởng. 3.2. Thuế suất: Thuế GTGT có 4 mức thuế suất là 0%, 5%, 10% và 20%. Trong đó: - Mức thuế 0% đối với hàng xuẩt khẩu. - Mức thuế suất 5% đối với các mặt hàng thiết yếu, hiện đang chịu thuế doanh thu với thuế suất thấp như: nước, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh, thiết bị và dụng cụ y tế, giáo cụ để giảng dạy và học tập, đồ chơi trẻ em, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,... - Mức thuế suất 20% đối với hàng hoá, dịch vụ chưa khuyến khích tiêu dùng hiện đang ch ịu thuế doanh thu với mức thuế suất cao như: vàng bạc, đá quý, khách sạn, du lịch, ăn uống, đại lý tàu biển, môi giới,... - Mức thuế suất 10% đối với hàng hoá, dịch vụ khác. [Type text] Page 16
  17. 3.3. Phương pháp tính thuế: + Phương pháp cộng thẳng trực tiếp hay c òn gọi là phương pháp kế toán: Thuế GTGT = Thuế suất x (tiền công + lợi nhuận) + Phương pháp cộng gián tiếp: Thuế GTGT = Thuế suất x tiên công + thuế suất x lợi nhuận + Phương pháp trừ trực tiếp: Thuế GTGT = thuế suất x (giá đầu ra – g iá đầu vào). + Phương pháp trừ gián tiếp (còn gọi là phương pháp hoá đơn hay phương pháp khấu trừ) Thuế GTGT = (thuế suất x giá đầu ra) – (thuế suất x giá đầu v ào) Trong 4 phương pháp tính thuế GTGT nói trên thì 3 phương pháp đầu hầu như chỉ tồn tại trên lý thuyết, ít được áp dụng trong thực tế. Riêng phương pháp trừ gián tiếp (hay phương pháp khấu trừ) đ ược áp dụng phổ biến vì việc tính thuế phải nộp dựa vào hoá đơn - bằng chứng của nghiệp vụ kinh doanh - gắn nghĩa vụ nộp thuế với nghiệp vụ kinh doanh của cơ sở cho nên có ưu đ iểm nổi trội hơn hẳn những phương pháp khác về mặt kỹ thuật và luật pháp. Mặt khác phương pháp tính thuế dựa vào hoá đơn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự theo dõi, kiểm tra của cơ quan quản lý, thu thuế và người ta có thể tính được nghĩa vụ nộp thuế một cách kịp thời và tương đối chính xác cho một năm tài chính. Ở nước ta, theo thông tư số 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành chi tiết luật thuế giá trị giá tăng th ì việc tính thuế giá trị gia tăng phải nộp được áp dụng theo 2 phương pháp: phương pháp trừ gián tiếp (hay phương pháp khấu trừ) và phương pháp trừ trực tiếp.  Phương pháp khấu tr ừ thuế: Đối tượng áp dụng: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phẩn hợp tác xã và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT tại điểm 2 dưới đây. Xác định thuế GTGT phải nộp như sau: Số thuế GTGT thuế GTGT thuế GTGT phải nộp = đầu ra - đầu v ào [Type text] Page 17
  18. Trong đó: Thuế GTGT giá tính thuế thuế suất đầu ra = hàng hoá, dịch vụ x thuế GTGT ch ịu thuế bán ra c ủa hàng hoá dịch vụ Cơ sở kinh doanh thuộc đối tược tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hoá dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra. Khi nộp hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ c ơ sở kinh doanh phải nghi rõ giá bán ch ưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp chỉ nghi giá thanh toán không nghi giá chưa có thuế và thuế GTGT th ì thuế GTGt của hàng hoá, dịch vụ bán ra, tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn chứng từ. Thuế GTGT đầu vào cơ sở kinh doanh đ ược tính khấu trừ quy định như sau: + Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụchịu thuế GTGT th ì được khấu trừ. + Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai khầu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó không phân biệt đã xuất dùng hay để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh mua vật tư, hang hóa không có hoá đơn chứng từ hoặc có hoá đơn, chứng từ không phải là hoá đơn GTGT nhung không ghi riêng số thuế GTGT ngoài ra bán thì không được khấu trừ thuế đầu vào, trừ các trường hợp có quy đ ịnh riêng sau: -> Trường hợp hàng hoá, d ịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ khi giá thanh toán là giá đ ã có thuế GTGT thì c ơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ -> Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến nguyên nhiên liệu làm nông sản, lâm sản , thuỷ sản chưa qua chế biếncủa người sản xuất bán ra không có hoá đơn sẽ được tính khấu trừ thuế đầu vào theo tỉ lệ phần trăm tính trên giá trih hàng hoá mua vào: 5% đối với sản phẩm trồng trọt thuộc các cây lấy nhựa, lấy mủ, lấy dầu, mía cây, chè bút tươi, lúa, ngô, khoai, … 3% đối với các laọi sản phẩm là nông sản, nông sản có quy định trong nhóm được khấu trừ theo 5% trên đây. [Type text] Page 18
  19. Việc tính khấu trừ thuế đầu vào đối với nguyên liệu mua vào là nông sản, lâm sản, thuỷ sản trên đây không áp dụng đối với các cơ sở mua để sản xuất hàng xuất khẩu, kinh doanh thương nghiệp, kinh doanh ăn uống. -> Trường hợp hàng hoá, d ịch vụ mua vào cùng đ ồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chiu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của hàng hoá, dịhc vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cở sở sản xuất kinh doanh hoạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hộ không hoạch toán riêng được thì được khấu trừ theo tỉ lệ % giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tông doanh thu. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh cả hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng không hoạch toán riêng được thuế đầu vào được khấu trừ thì thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỉ lệ phần trăm doanh số hàng hoá, dịch vụ bán ra.  Thuế đầu vào của tài sản cố định được khấu trừ như sau: Đối với c ơ s ở kinh doanh có số thuế đầu vào của tải sản cố định được khấu trừ thì kê khai khấu trừ như đối với vận tư, hàng hoá khác, …. Truờng hợp số thuế đầu vào của tài s ản cố định lớn th ì cơ sở đ ược khấu trừ dần, nếu đã khấu trừ 3 tháng mà số thuế còn lại chưa được khấu trừ vẫn còn thì doanh nghiệp làm thủ tục yêu cầu cơ quan thuế xét hoàn lại số thuế được khấu trừ. Riêng đối với c ơ s ở kinh doanh thuộc đối tượng đã dăng kí nộp thuế GTGT nhưng là cơ sở đầu tư mới, chưa phát sinh doanh thu bán hàng, chưa có thuế đầu ra để khấu trừ thuế đầu vào của tài sản cố định mới đầu tư, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên được xem xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm và tính theo năm dương lịch. Trường hợp số thuế GTGT phat sinh lớn, cơ sở có thể đề nghị hoàn thuế theo từng quý.  Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: + Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam; + Tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện các diều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ + Cơ sở kinh doanh, mua bán vàng bạc, đá quy, ngoại tệ. [Type text] Page 19
  20. b) Xác định thuế GTGT phải nộp là: Số thuế GTGT của thuế suất thuế GTGT = hàng hoá, dịch vụ x GTGT của hàng phải nộp ch ịu thuế bán ra hoá d ịch vụ đó Căn cứ tính thuế ở đây là phần GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được xác định theo công thức: GTGT Giá thanh toán Giá thanh toán của hàng hoá = của hàng hoá - của hàng hoá, dịch cụ bán ra dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tương ứng Phương pháp xác định GTGT làm căn cứ tính thuế GTGT phải nộp đối với từng cơ sở kinh doanh như sau: + Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hoá, dịch vụ có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán thì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ. + Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hoá đ ơn, chứng từ bán hàng hoá dịch vụ xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo hoá đ ơn bán hàng hoá, dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân với tỉ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. + Đối với cá nhân hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hoá đợn chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ th ì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định mức doanh thu tính thuế; GTGT được xác định bằng doanh thu ấn định nhân với tỉ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. Thuế GTGT mà cơ sở này phải nộp được tính như sau: Thuế GTGT Doanh thu tỉ lệ (%) Thuế suất phải nộp = tính thuế x GTGT x GTGT của (ấn định) (ấn định) hàng hoá, dịch v ụ tương ứng Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hoá, d ịch vụ có hoá đơn ch ứng từ theo quy định của pháp luật. 4. Hoàn thuế GTGT: Các trường hợp được hoàn thuế GTGT: Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, được xét hoàn thuế trong các trường hợp: Có số thuế đầu vào của các tháng trong quý thường xuyên lớn hơn số thuế đầu ra [Type text] Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2