intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may Hà Nội

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

543
lượt xem
185
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may Hà Nội

  1. Luận văn Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may Hà Nội
  2. Lê Thu Hươ ng LỜI NÓI ĐẦU Đất n ướ c Vi ệt Nam đ ang trên đ à đ ổi mới. Nền kinh t ế đ ã có nhi ều đ ổi thay đáng k ể. Cùng v ới nh ững chuy ển bi ến đ ó, ho ạt độ ng s ản xu ất ra củ a cải v ật ch ất di ễn ra trên quy mô lớn, v ới ch ất l ượ ng và hiệu qu ả n gày càng cao nhưng trong n ền kinh t ế th ị t r ường đ ầy cơ h ộ i và thách thức không phải b ất kỳ d oanh nghiệp nào cũ ng đ ứng v ững trên th ị tr ườ ng, mà ph ải đ ươ ng đ ầu v ới nh ững khó kh ăn và rủ i ro. S ự c anh tranh, ganh đua nhau, giành giật chi ếm l ĩ nh thị tr ườ ng, đ áp ứng nhu cầu thị hi ếu ng ười tiêu dùng di ễn ra h ơn lúc nào h ết. Trong hoạt đ ộng s ản xu ất, các doanh nghi ệp đ ều tìm mọ i bi ện pháp đ ể s ản xuất ra s ản ph ẩm v ới s ố l ượ ng nhi ều, chất l ượ ng cao nhất chi phí th ấp nh ất và thu đượ c l ợi nhu ận nhiều nh ất. Để đ ạt đ ược mụ c tiêu này b ất k ỳ mộ t ng ườ i qu ản lý nào cũng ph ải nh ận th ức đ ượ c vai trò củ a thông tin kế toán nói chung, kế toán nguyên vật li ệu nói riêng. Việc tổ ch ức công tác k ế toán nguyên vật li ệu đ ể k ế toán ph ản ánh đ ầy đủ , k ịp th ời, chính xác số h i ện có và tình hình biến độ ng nguyên vật li ệu ở d oanh nghiệp có vai trò đ ặc bi ệt quan trọng. Vai trò đó đ ượ c thể h i ện qua vi ệc giúp cho nhà qu ản trị d oanh nghi ệp có nh ững thông tin kịp th ời và chính xác đ ể l ựa ch ọn phươ ng án sản xu ất kinh doanh mộ t cách tố t nh ất, lập d ự toán chi phí nguyên vật li ệu đ ảm bảo cung cấp đủ đúng ch ất l ượ ng và k ịp th ời cho s ản xuất giúp cho quá trình sản xu ất di ễn ra nhịp nhàng đúng k ế ho ạch đồ ng th ời xác đị nh đ ượ c nhu cầu nguyên v ật li ệu d ự t r ữ h ợp lý tránh gây ứ đ ọng v ốn và nâng cao hiệu qu ả s ử d ụ ng nguyên v ật li ệu nh ằm h ạ t hấp chi phí sản xu ất, h ạ giá thành s ản phẩm. Công ty Dệt - May Hà Nội là mộ t công ty lớn, mặt hàng s ản xu ất ch ủ y ếu là v ải, s ợi, s ản ph ẩm d ệt kim nên số l ượ ng các lo ại nguyên v ật li ệu hàng n ăm củ a công ty nh ập v ề v ừa l ớn v ừa phong phú và đ a d ạng về ch ủng lo ại. Chính vì v ậy công tác k ế toán nguyên vật li ệu ở công ty r ất đ ượ c chú trọ ng và đ ượ c xem là mộ t b ộ p h ận qu ản lý không th ể t hi ếu đ ượ c trong toàn b ộ công tác qu ản lý củ a công ty. -1-
  3. Lê Thu Hươ ng Với nh ững lý do trên, em quết đ ịnh l ựa ch ọ n đ ề t ài: "Tổ ch ứ c công tác k ế toán nguyên vậ t ki ệu t ại công ty Dệt - May Hà Nội ". Đề t ài này ngoài ph ần mở đ ầu và k ết lu ận gồ m có 3 ph ần: - Ph ần I: Nh ững v ấn đ ề cơ bản v ề h ạch toán k ế toán nguyên v ật li ệu trong doanh nghiệp - Ph ần II: Th ực tr ạng k ế toán nguyên v ật li ệu tại công ty Dệt - May Hà Nộ i - Ph ần III: Ph ương hướ ng hoàn thi ện tổ ch ức k ế t oán v ật li ệu và nâng cao hiệu qu ả s ử d ụng nguyên v ật li ệu t ại công ty Dệt - May Hà Nộ i Mặc dù rất cố g ắng và luôn nh ận đ ượ c s ự g iúp đ ỡ t ận tình củ a cô giáo h ướ ng d ẫn Nguyễn Tô Ph ượng, nh ưng do nh ận th ức và trình đ ộ còn h ạn ch ế, nên báo cáo ch ắc ch ắn không tránh khỏi nh ững t ồn t ại và thiếu sót. Do vậy, em r ất mong sự đ óng góp ý kiến củ a th ầy, cô giáo, các cô chú, anh ch ị phòng tài v ụ trong công ty cùng toàn bộ các b ạn đọ c nh ằm hoàn thi ện h ơn n ữa. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Nguyễn Tô Phượng và các cô chú, anh chị ở phòng Kế toán tài chính công ty Dệt - May Hà Nội đã giúp em hoàn thành báo cáo này. -2-
  4. Lê Thu Hươ ng PHẦN I NH ỮNG V ẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN K Ế TOÁN NGUYÊN VẬ T LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP I . Ý NGHĨ A CỦA NGUYÊN V ẬT LIỆU VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LI ỆU TRONG DOANH NGHIỆP 1 . Vai trò của nguyên v ật liệu 1 .1. Đặ c đ i ểm của nguyên vậ t li ệu. Để t i ến hành sản xu ất kinh doanh các doanh nghi ệp cần ph ải có đ ầy đủ các y ếu t ố cơ b ản, đó là: lao độ ng, t ư liệu lao động và đ ối t ượ ng lao độ ng. Nguyên vật li ệu là đ ối t ượ ng lao động, là mộ t trong ba y ếu tố cơ b ản của quá trình s ản xu ất. Nguyên vật li ệu là đ ối t ượng lao đ ộng đ ã tr ải qua tác đ ộng củ a lao đ ộng con người và đ ượ c các đ ơn vị s ản xu ất s ử dụ ng làm ch ất liệu ban đ ầu đ ể t ạo ra s ản ph ẩm. Nguyên vật li ệu có các đ ặc đ iểm: sau mỗ i chu kỳ s ản xu ất, nguyên v ật li ệu đượ c tiêu dùng toàn b ộ h ình thái vật chất ban đ ầu củ a nó không t ồn tài. Nói khác đi, nguyên v ật li ệu b ị t iêu hao hoàn toàn hay bị b i ến d ạng đi trong quá trình sản xu ất và cấu thành hình thái vật ch ất của s ản ph ẩm. Giá tr ị n guyên vật li ệu đ ượ c chuy ển dị ch toàn b ộ và chuy ển dị ch mộ t l ần vào giá trị s ản ph ẩm s ản xu ất ra, nguyên v ật li ệu không hao mòn d ần nh ư tài s ản cố đ ịnh. 1 .2. Vai trò củ a nguyên vật li ệu Từ đ ặc đ iểm cơ b ản củ a nguyên v ật liệu, ta có th ể th ấy nguyên v ật li ệu đ ượ c x ếp vào tài s ản l ưu độ ng, giá trị nguyên v ật li ệu thuộ c vốn l ưu đ ộng. Nguyên v ật li ệu có nhiều lo ại, th ứ khác nhau, b ảo qu ản ph ức t ạp. Nguyên v ật li ệu th ườ ng đ ượ c nh ập xu ất hàng ngày. Nguyên vật li ệu là mộ t trong nh ững yếu tố cơ b ản củ a quá trình s ản xu ất kinh doanh, tham gia th ường xuyên vào quá trình sản xu ất s ản ph ẩm, ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến s ản phẩm đ ượ c s ản xu ất. Thông thườ ng trong các doanh nghiệp s ản xu ất, nguyên vật li ệu th ườ ng chi ếm mộ t t ỷ -3-
  5. Lê Thu Hươ ng trọ ng r ất lớn trong chi phí sản xu ất và giá thành s ản ph ẩm, nên việc ti ết ki ệm nguyên v ật liệu và s ử d ụng đ úng mụ c đích, đúng k ế ho ạch có ý nghĩ a quan trọ ng trong việc h ạ giá thành s ản phẩm và thực hi ện tố t k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh. Xu ất phát từ vai trò quan trọ ng củ a nguyên vật li ệu đòi hỏ i các doanh nghiệp ph ải qu ản lý ch ặt ch ẽ n guyên v ật li ệu ở t ất cả c ác khâu thu mua, b ảo qu ản, d ữ tr ữ, s ử d ụng. Trong mộ t ch ừng mực nào đó, gi ảm mứ c tiêu hao nguyên vật li ệu là cơ s ở đ ể t ăng thêm s ản ph ẩm mới cho xã hội, ti ết ki ệm đ ượ c nguồ n tài nguyên vốn không ph ải là vô t ận. 2. Phân lo ại, đánh giá nguyên vậ t li ệu. 2 .1 Phân loạ i nguyên vậ t liệu. Phân lo ại nguyên v ật li ệu là sắp x ếp các thứ n guyên vật li ệu cùng l o ại v ới nhau theo mộ t đ ặc tr ưng nh ất đ ị nh nào đ ó thành từng nhóm đ ể thu ận l ợi cho việc qu ản lý và h ạch toán. Nguyên v ật li ệu s ử d ụng trong doanh nghi ệp bao g ồ m nhi ều lo ại có công dụng khác nhau đ ượ c sử d ụng ở n hi ều b ộ p h ận khác nhau, có th ể đ ượ c b ảo qu ản, d ự t r ữ t rên nhi ều địa bàn khác nhau. Do v ậy đ ể t hống nh ất công tác quản lý nguyên v ật li ệu gi ữa các b ộ p h ận có liên quan, phụ c vụ c ho yêu cầu phân tích, đ ánh giá tình hình cung cấp, s ử d ụng nguyên v ật li ệu cần ph ải phân loại nguyên v ật li ệu. Có nhi ều cách phân lo ại nguyên vật li ệu, hi ện nay cách chủ y ếu là phân lo ại nguyên v ật li ệu theo tác dụng củ a nó đ ối v ới quá trình sản xu ất Theo cách này thì nguyên vật li ệu đ ượ c phân ra thành các loại như s au: - Nguyên liệu, vậ t li ệu chính: (bao g ồm c ả n ửa thành phẩm mua ngoài). Đố i v ới các doanh nghiệp s ản xu ất nguyên vật li ệu chính là đố i t ượ ng lao đ ộng chủ y ếu cấu thành nên th ực th ể s ản ph ẩm nh ư s ắt, thép trong các doanh nghiệp ch ế t ạo máy, cơ k hí, xây dựng cơ b ản, bông trong các doanh nghiệp kéo s ợi, v ải trong doanh nghiệp may... Đố i v ới n ửa thành ph ẩm mua ngoài với mụ c đ ích tiếp tục qúa trình s ản xu ất s ản ph ẩm ví nh ư: S ợi mua ngoài trong các nhà máy d ệt cũ ng đ ượ c coi là nguyên v ật li ệu chính. -4-
  6. Lê Thu Hươ ng - Vật li ệu ph ụ: là đ ối t ượng lao động nh ưng không ph ải là cơ s ở v ật ch ất ch ủ y ếu đ ể h ình thành nên sản ph ẩm mới. Vật li ệu phụ ch ỉ có vai trò phụ tr ợ trong quá trình sản xu ất kinh doanh đ ượ c sử d ụng k ết h ợp v ới v ật liệu chính đ ể hoàn thi ện và nâng cao tính năng ch ất l ượ ng của s ản ph ẩm, ho ặc đ ượ c s ử dụng đ ể đ ảm b ảo cho công cụ l ao động ho ạt đ ộng bình th ườ ng, ho ặc đ ể ph ụ c vụ cho yêu cầu kỹ thu ật, nhu cầu qu ản lý. - Nhiên liệu: l à th ứ đ ể t ạo ra n ăng l ượng cung cấp nhi ệt l ượ ng bao g ồ m các lo ại ở th ể r ắn, lỏ ng, khí dùng đ ể phục v ụ c ho công nghệ s ản xu ất s ản ph ẩm cho các ph ương ti ện vật t ải máy móc thiết b ị ho ạt đ ộng trong quá trình sản xu ất kinh doanh như: x ăng, d ầu, than... Nhiên liệu th ực ch ất là v ật li ệu phụ đ ể tách thành mộ t nhóm riêng do vai trò quan trọ ng củ a nó nh ằm mụ c đ ích qu ản lý và h ạch toán thuận tiện h ơn. - Ph ụ tùng thay th ế: b ao gồ m các lo ại phụ tùng, chi tiết dùng để thay th ế sửa ch ữa máy móc thiết b ị s ản xu ất phươ ng ti ện v ận t ải. - Thi ết bị v à vật li ệu xây dự ng cơ bả n: là các v ật li ệu, thi ết bị p hụ c vụ cho ho ạt độ ng xây dựng cơ b ản, t ải t ạo tài s ản cố đ ịnh. - Ph ế l i ệu thu hồi: l à nh ững lo ại ph ế l i ệu thu hồ i t ừ q uá trình sản xu ất đ ể s ử d ụng ho ặc bán ra ngoài. Vi ệc phân chia này giúp cho doanh nghiệp t ổ ch ức các tài kho ản chi tiết d ễ d àng h ơn trong vi ệc qu ản lý và h ạch toán nguyên vật li ệu. Tuy nhiên do quá trình sản xu ất cụ th ể đ ượ c ti ến hành ở các doanh nghi ệp khác nhau nên vi ệc phân lo ại nguyên v ật li ệu như trên ch ỉ mang tính ch ất t ươ ng đối. Ngoài ra có th ể phân lo ại nguyên v ật li ệu theo các loại sau: - Căn cứ v ào nguồn thu nh ập, nguyên v ật li ệu đượ c chia thành. . Nguyên v ật li ệu mua ngoài: mua t ừ t hị tr ườ ng trong nướ c ho ặc mua nh ập kh ẩu. . Nguyên v ật li ệu t ừ qua công ch ế b i ến . Nguyên v ật li ệu thu ngoài qua công sản xu ất. . Nguyên v ật li ệu nh ập góp vố n. -5-
  7. Lê Thu Hươ ng - Căn cứ vào ch ức n ăng nguyên v ật liệu đ ối v ới quá trình s ản xu ất thì nguyên vật li ệu bao g ồ m: . Nguyên v ật li ệu trực ti ếp dùng cho chế t ạo s ản ph ẩm và sản xu ất . Nguyên v ật li ệu dùng cho các nhu cầu khác: ph ụ c v ụ ở c ác phân x ưở ng, tổ đ ội s ản xu ất, cho nhu cầu bán hàng quản lý doanh nghiệp. 2 .2 Đị nh giá nguyên vậ t li ệu Đánh giá v ật li ệu là cách xác đ ịnh giá tr ị củ a chúng theo từng nguyên t ắc nh ất định. Theo quy đị nh hi ện hành k ế toán nh ập xu ất, tồ n nguyên v ật li ệu phải ph ản ánh theo giá tr ị kinh t ế, khi xuất kho cũng ph ải xác đ ịnh giá tr ị thực t ế x u ất kho theo đ úng phươ ng pháp quy định. Sau đ ây là mộ t số ph ương pháp đị nh giá nguyên v ật li ệu. 2 .2.1 Đánh giá vậ t li ệu theo giá trị th ực t ế. a. Giá tr ị t h ự c t ế vậ t li ệu nhậ p kho. - Đố i v ới nguyên v ật li ệu ngoài là trị giá v ốn th ực t ế nh ập kho Giá mua Tr ị giá v ốn Thu ế C hi phí vật liệu nhập th ực t ế của = khâu (theo hoá + + kh ẩu đơn) mua nguyên v ật ( n ếu có) li ệu Chi phí mua th ực t ế gồ m: Chi phí vận chuy ển, bố c d ỡ, b ảo qu ản, chi phí thuê kho, thuê bãi, ti ền ph ạt, tiền bồi th ườ ng... + Đố i với các đ ơn vị tính thu ế V AT theo ph ươ ng pháp kh ấu tr ừ thì giá mua th ực t ế là giá không thu ế VAT đ ầu vào. + Đố i với các đ ơn vị tính thu ế VAT tr ực ti ếp và là cơ s ở kinh doanh không thuộ c đ ối trọ ng ch ịu thu ế thì giá mua th ực t ế là giá mua đ ã có thu ế VAT. + Đố i v ới nguyên vật li ệu mua vào s ử dụ ng đồ ng th ời cả hai ho ạt đ ộng chị u thu ế và không chị u thu ế V AT thì về nguyên t ắc ph ải h ạch toán riêng và ch ỉ đ ượ c kh ấu t ừ VAT đ ầu vào đ ối v ới ph ần nguyên vật li ệu ch ịu thu ế VAT đ ầu ra. + Tr ườ ng h ợp không th ể h ạch toán riêng thì toàn bộ VAT đ ầu vào củ a nguyên vật li ệu đ ều ph ản ánh trên tài khoản 113 (1331) đ ến cuố i k ỳ -6-
  8. Lê Thu Hươ ng k ế t oán mới phân b ổ VAT đ ầu vào đượ c kh ấu tr ừ t heo t ỷ l ệ ph ần tr ăm gi ữa doanh thu chịu thu ế VAT trên tổ ng doanh thu bán hàng củ a doanh nghi ệp. Số thu ế VAT không đ ượ c kh ấu tr ừ s ẽ ph ản ánh vào giá tồ n hàng bán (632) trường hợp số t ồn kho quá l ớn thì s ẽ đ ượ c phản ánh vào tài kho ản 142 (1422). + Tr ườ ng h ợp nguyên v ật li ệu doanh nghiệp thu mua củ a các cá nhân ho ặc t ổ ch ức s ản xu ất đ em bán s ản ph ẩm chính h ọ (th ường là nguyên vật li ệu thu ộ c hàng nông s ản) thì ph ải lập b ảng kê thu mua hoa h ồng và sẽ đ ượ c khấu tr ừ VAT theo tỷ l ệ 2 % trên tổng giá trị hàng mua vào. Tr ường h ợp kh ấu tr ừ này không đ ượ c áp d ụng đố i v ới các doanh nghi ệp thu mua nguyên vật li ệu đ ể x uất kh ẩu ho ặc đ ể s ản xu ất hàng xu ất kh ẩu. - Đố i v ới v ật li ệu do doanh nghi ệp t ự gia công ch ế biến thì giá th ực t ế n guyên v ật li ệu là giá v ật li ệu xu ất gia công, ch ế b i ến, cộng v ới các chi phí gia công ch ế b i ến. Chi phí ch ế b i ến g ồ m: chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc thiết b ị và các kho ản chi phí khác. - Đối v ới v ật li ệu thuê ngoài gia công ch ế b i ến. Giá th ực tế Giá trị C hi phí củ a nguyên nguyên v ật thuê ngoài = + li ệu xu ất v ật li ệu gia công gia công Chi phí thuê ngoài gia công gồ m: ti ền th ực gia công phải tr ả chi phí v ận chuy ển đ ến cơ s ở g ia công và ng ượ c l ại. - Đối v ới v ật li ệu nh ận v ốn góp liên doanh thì giá thực t ế là giá tr ị v ật li ệu do hội đồng gia công đ ánh giá. - Đố i v ới v ật li ệu do nhà n ướ c cấp hoặc đ ượ c t ặng thì giá tr ị th ực t ế đ ượ c tính là giá trị củ a v ật li ệu ghi trên biên b ản bàn giao ho ặc ghi theo giá trị v ật hi ến t ặng, th ưởng t ươ ng đ ươ ng v ới giá trị tr ườ ng. - Đố i v ới ph ế l i ệu thu hồ i: đ ượ c đ ánh giá theo giá ướ c tính ho ặc giá th ực tế (có th ể b án đ ượ c). b . Giá thự c t ế vậ t li ệu xuất kho. -7-
  9. Lê Thu Hươ ng Vật li ệu trong doanh nghiệp đ ượ c thu mua nh ập kho th ườ ng xuyên t ừ n hi ều nguồ n khác nhau. Do v ậy giá th ực t ế củ a t ừng l ần, t ừng đ ợt nh ập cũ ng không hoàn toàn giống nhau vì trong khi xuất kho k ế toán ph ải tính toán xác đ ịnh giá th ực t ế x uất kho cho các đố i t ượ ng s ử dụng theo ph ươ ng pháp tính giá th ực t ế xu ất kho đã đ ượ c đ ăng ký áp dụ ng trong các niên độ kế t oán. Để t ính trị g iá th ực t ế củ a nguyên v ật li ệu xu ất kho các doanh nghiệp có th ể áp d ụ ng mộ t trong các ph ương pháp sau. * P h ương pháp tính giá theo giá đ ích danh. - P h ươ ng pháp này đ ượ c áp dụ ng với các v ật li ệu có giá trị cao, các lo ại vật t ư đ ặc ch ủng. Giá th ực t ế củ a v ật liệu xu ất kho đ ượ c căn cứ v ào đ ơn giá th ực t ế củ a v ật liệu nh ập kho theo t ừng lô, t ừng lo ạt nh ập, và s ố l ượ ng xu ất kho theo t ừng lần. S ử dụng ph ương pháp đích danh sẽ t ạo thu ận l ợi cho kế toán trong vi ệc tính toán giá thành v ật liêụ đ ượ c chính xác, phản ánh đ ượ c mố i quan h ệ cân đố i giữa hi ện vật và giá trị nh ưng có nh ượ c đ i ểm là ph ải theo dõi chi tiết giá v ật li ệu nh ập kho theo từng l ần nh ập n ếu không vật li ệu xu ất kho sẽ không sát v ới giá th ực t ế củ a th ị t r ường. * P h ương pháp tính giá theo giá bình quân gia quyền. P h ương pháp này thích hợp v ới những doanh nghiệp có ít danh đ i ểm v ật t ư. Theo ph ương pháp này căn cứ vào giá th ực t ế v ật li ệu tồn đ ầu k ỳ v à nh ập kho trong kỳ , k ế toán xác đị nh giá bình quân của mộ t đ ơn vị v ật li ệu. Căn cứ v ào lượ ng v ật li ệu xu ất trong kỳ v à giá đơn v ị bình quân đ ể xác định giá th ực t ế củ a vật li ệu xuất trong kỳ . Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + giá trị thực tế nhập kho trong kỳ Giá thực tế xuất kho = Số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ Tính theo phương pháp này s ẽ c ó k ết qu ả chính xác, nh ưng nó đ òi h ỏi doanh nghi ệp ph ải h ạch toán đ ượ c ch ặt ch ẽ về mộ t số lượ ng củ a t ừng lo ại v ật liệu, công việc tính toán ph ức t ạp đ òi hỏi trình độ cao. * P h ương pháp tính giá theo giá thự c t ế nh ập trước - xu ất tr ước. -8-
  10. Lê Thu Hươ ng Theo ph ươ ng pháp này v ật liệu nh ập trướ c đ ượ c xu ất dùng h ết mới xu ất dùng đ ến l ần nh ập sau. Do đó, giá v ật li ệu xu ất dùng đ ượ c tính h ết theo giá nh ập kho l ần tr ướ c, xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. Nh ư v ậy giá th ực tế v ật li ệu t ồn cu ối kỳ chính là giá th ực tế v ật li ệu nh ập kho thuộ c các l ần mua vào sau cùng. Nh ư v ậy n ếu giá có xu h ướ ng t ăng lên thì giá củ a v ật liệu tồ n kho cu ối kỳ sẽ cao và giá trị v ật li ệu s ử dụ ng s ẽ nhỏ đi nên giá thành ph ẩm gi ảm, l ợi nhu ận trong kỳ t ăng. Tr ường h ợp ng ượ c l ại giá cả c ó xu h ướ ng gi ảm thì chi phí vật li ệu trong kỳ s ẽ l ớn. Do đó l ợi nhuận trong kỳ s ẽ g i ảm và giá trị v ật li ệu tồn kho cuố i kỳ s ẽ nh ỏ . * P h ương pháp tính giá theo giá thự c t ế nh ập sau – xuất tr ước. Theo ph ươ ng pháp này, nh ững v ật li ệu mua sau sẽ đ ượ c xuất tr ướ c tiên ph ương pháp này ngược l ại v ới ph ương pháp nh ập tr ướ c – xu ất tr ướ c. 2 .2.2 Đánh giá vậ t li ệu theo giá h ạ ch toán. Vi ệc dùng giá th ực t ế đ ể h ạch toán vật li ệu thườ ng áp d ụng trong các doanh nghi ệp có quy mô không lớn, chủ ng lo ại v ật tư k hông nhiều. Đố i v ới các doanh nghi ệp có quy mô lớn, khố i lượ ng ch ủng lo ại vật t ư n hi ều tình hình nhập xu ất di ễn ra thườ ng xuyên thì việc xác đ ị nh giá th ực t ế của v ật li ệu hàng là rất khó kh ăn tố n nhiều chi phí. Trong những tr ường h ợp đó đ ể đảm b ảo theo dõi kịp th ời vi ệc giá h ạch toán là giá t ạm tính hay giá k ế h oạch đ ượ c quy đị nh thố ng nhất trong phạm vi doanh nghi ệp và đ ượ c s ử d ụng trong kỳ chúng ta có thể t i ến hành đ ánh giá h ạch toán theo các b ướ c sau: * Hàng ngày sử d ụng giá h ạch toán theo giá th ực t ế đ ể có s ố li ệu ghi vào tài khoản số k ế t oán t ổng h ợp và báo cáo k ết qu ả theo công th ức. Trị giá thực tế VL tồn đầu kỳ + trị giá thực tế VL nhập trong kỳ Hệ số giá vật liệu = T r ị giá h ạ ch toán VL t ồn đ ầu kỳ + t r ị g iá hạ ch toán VL nh ập trong kỳ -9-
  11. Lê Thu Hươ ng Giá vật liệu Giá vật liệu thực tế xuất xuất kho trong Hệ s ố g iá = x trong kỳ kỳ Tu ỳ thuộc vào đ ặc đ i ểm, yêu cầu, trình đ ộ qu ản lý của doanh nghi ệp mà h ệ s ố giá v ật li ệu có th ể t ính riêng cho t ừng th ứ t ừng lo ại ho ặc cả lo ại v ật li ệu. Tuy có nhiều phươ ng pháp tính giá vật li ệu nh ưng mỗ i doanh nghiệp ch ỉ đ ượ c áp dụng mộ t trong nh ững phươ ng pháp đ ó vì mỗ i ph ương pháp có ưu đ i ểm và nh ượ c đ i ểm riêng nên áp dụng ph ươ ng pháp nào cho phù hợp v ới đặc đ i ểm, quy mô là vấn đ ề đ ặt ra cho mỗ i doanh nghiệp. 3. Yêu cầ u quản lý và nhi ệm v ụ củ a kế t oán nguyên v ậ t li ệu. 3 .1 Yêu cầ u củ a công tác quả n lý nguyên vậ t liệu. Mu ốn cho các hoạt động s ản xu ất kinh doanh củ a các doanh nghi ệp ti ến hành đ ượ c đ ều đ ặn, liên t ụ c ph ải th ườ ng xuyên đ ảm b ảo cho nó các lo ại nguyên v ật li ệu đủ v ề số l ượ ng, k ịp về t h ời gian, đúng về quy cách ph ẩm ch ất. Đấy là mộ t v ấn đ ề bắt buộ c mà n ếu thi ếu thì không thể có quá trình sản xu ất s ản ph ẩm đ ượ c. Đảm b ảo cung ứng, d ự trữ, s ử d ụng ti ết ki ệm các lo ại nguyên vật li ệu có tác độ ng mạnh mẽ đ ến các mặt ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh củ a doanh nghi ệp. Do đó yêu cầu quản lý chúng th ể h i ện mộ t s ố đ i ểm sau: - T hu mua: nguyên v ật li ệu là tài sản dự t r ữ s ản xu ất th ường x ẩy ra bi ến động do các doanh nghiệp ph ải th ườ ng xuyên tiến hành cung ứng v ật t ư n h ằm đ áp ứng k ịp th ời cho s ản xu ất. Cho nên khâu mua ph ải qu ản lý v ề k hối l ượng qu ản lý có hiệu qu ả, ch ống th ất thoát v ật li ệu, vi ệc thu mua theo đúng yêu cầu s ử d ụng, giá mua h ợ p lý, thích h ợp v ới chi phí thu mua để h ạ t h ấp giá thành s ản ph ẩm. - Bả o quả n: vi ệc d ự t r ữ v ật li ệu hi ện t ại kho, bãi cần đ ượ c th ực hi ện theo đ úng ch ế đ ộ quy định cho t ừng lo ại v ật li ệu phù h ợp v ới tính ch ất lý, hoá củ a mỗ i lo ại, mỗ i quy mô tổ ch ức củ a doanh nghi ệp tránh tình trạng th ất thoát, lãng phí vật li ệu đ ảm b ảo an toàn là mộ t trong các yêu cầu qu ản lý đố i v ới v ật liệu. -10-
  12. Lê Thu Hươ ng - Dự t r ữ: xu ất phát từ đ ặc điểm củ a v ật li ệu ch ỉ tham gia việc d ự t r ữ nguyên v ật li ệu nh ư th ế n ào đ ể đ áp ứng yêu cầu s ản xu ất kinh doanh hi ện t ại là đi ều ki ện h ết s ức quan tr ọng. M ụ c đ ích củ a d ự t rữ là đ ảm b ảo cho nhu cầu s ản xu ất kinh doanh không quá ứ đ ọng vố n nh ưng không làm gián đ o ạn quá trình sản xu ất. Hơn n ữa, doanh nghi ệp cần ph ải xây d ựng đ ịnh mức d ự t r ữ v ật liệu cần thi ết, tố i đ a, t ối thiểu cho s ản xu ất, xây d ựng xác đ ịnh mứ c tiêu hao v ật liệu. - Sử dụng: s ử d ụng ti ết ki ệm, h ợp lý trên cơ sở xác đị nh mức chi phí có ý nghĩ a quan tr ọng trong vi ệc hạ t h ấp, chi phí sản xu ất, giá thành s ản ph ẩm, t ăng thu nh ập tích luỹ cho doanh nghiệp. Do v ậy trong khâu s ử dụ ng cần quán triệt nguyên tắc s ử d ụng đúng mức quy đị nh s ử d ụng đ úng quy trình s ản xu ất đ ảm b ảo ti ết kiệm chi phí trong giá thành. Nh ư v ậy đ ể t ổ ch ức t ố t công tác quản lý nguyên v ật li ệu nói chung và h ạch toán nguyên vật li ệu nói riêng đ òi h ỏi ph ải có nh ững đ i ều ki ện nh ất đ ịnh. Đi ều ki ện quan trọng đ ầu tiên là các doanh nghiệp ph ải có đ ầy đ ủ k ho tàng đ ể b ảo qu ản nguyên v ật li ệu, kho ph ải đ ược trang b ị các ph ương tiện b ảo qu ản và cân, đ o, đong, đ ếm cần thi ết, ph ải b ố trí thủ k ho và nhân viên bảo qu ản có nghiệp v ụ t hích hợp và có khả n ăng n ắm v ững và th ực hi ện vi ệc ghi chép ban đ ầu cũng nh ư sổ sách h ạch toán kho. Vi ệc b ố trí, s ắp x ếp nguyên v ật liệu trong kho ph ải đúng yêu cầu và k ỹ thu ật b ảo qu ản, thu ận ti ện cho việc nh ập, xu ất và theo dõi kiểm tra. Đố i v ới mỗ i th ứ nguyên vật li ệu phải xây d ựng định mứ c d ự tr ữ, xác đ ịnh rõ gi ới h ạn dự t r ữ tối thiểu, t ối đ a đ ể có căn cứ phòng ng ừa các tr ường h ợp thi ếu vật t ư p hục v ụ s ản xu ất ho ặc d ự t r ữ vật t ư q uá nhi ều gây ứ đ ọng vốn. Ngoài ra ph ải xác đ ịnh rõ trách nhi ệm v ật ch ất củ a các cá nhân và t ổ ch ức có liên quan đ ến s ự an toàn củ a nguyên v ật li ệu trong các khâu thu mua, dự tr ữ v à s ử d ụng. Xây d ựng quy chế x ử lý rõ ràng, nghiêm ng ặt các trườ ng h ợp nguyên v ật li ệu ứ đ ọng, kém ph ẩm ch ất, hao hụt, gi ảm giá 3 .2 Nhi ệm vụ củ a k ế toán vậ t li ệu. Nh ận th ức đ ượ c v ị t rí củ a nguyên v ật li ệu trong các doanh nghiệp s ản xu ất đ òi hỏ i hệ t h ống qu ản lý phản ánh chính xác đầy đ ủ các thông -11-
  13. Lê Thu Hươ ng tin số l i ệu v ề n guyên v ật li ệu. Do v ậy, nhi ệm v ụ đ ặt ra đố i v ới công tác h ạch toán nguyên v ật li ệu là: - Tổ ch ức ghi chép, ph ản ánh, t ổng h ợp s ố l iệu v ề tình hình thu mua, v ận chuy ển, b ảo qu ản, nh ập, xuất t ồn nguyên v ật li ệu. Tính giá th ực t ế củ a nguyên v ật li ệu đ ã mua. Ki ểm tra tình hình th ực hi ện kế h o ạch thu mua nguyên v ật liệu v ề s ố lượ ng, ch ất l ượ ng, ch ủng lo ại, giá cả, th ời hạn... nh ằm đ ả m b ảo cung cấp đ ầy đ ủ n guyên vật li ệu cho quá trình sản xu ất kinh doanh. - Áp dụ ng đúng đắn ph ương pháp hạch toán nguyên vật li ệu. Hướ ng d ẫn và kiểm tra các phân x ưở ng, các phòng ban trong đ ơn vị t h ực hi ện đ ầy đ ủ ch ế độ g hi chép ban đ ầu về n guyên v ật li ệu. - Ki ểm tra vi ệc ch ấp hành chế đ ộ b ảo qu ản, d ự tr ữ, s ử dụng nguyên v ật li ệu. Ki ểm tra tình hình nh ấp xu ất nguyên v ật li ệu. Phát hi ện, ng ăn ng ừa đ ề xu ất bi ện pháp x ử lý nguyên v ật li ệu th ừa, thi ếu, ứ đ ọ ng, kém ph ẩm ch ất đ ể độ ng viên đ úng mức ngu ồn vốn nộ i b ộ , t ăng nhanh tố c đ ộ c hu chuyển vốn. Tính toán chính xác s ố l ượng, giá tr ị nguyên v ật li ệu th ực t ế đã đ ưa vào s ử dụ ng và tiêu hao trong quá trình s ản xu ất kinh doanh. Phân bổ các giá tr ị n guyên vật li ệu đ ã tiêu hao vào các đ ối tượ ng s ử dụ ng. - Tham gia kiểm kê và đ ánh giá nguyên vật li ệu theo chế đ ộ quy đ ịnh. Lập các b ản báo cáo v ề nguyên vật li ệu. Phân tích kinh t ế tình hình thu mua, dự t r ữ, bảo qu ản và s ử d ụng nguyên v ật li ệu nh ằm nâng cao hi ệu qu ả sử d ụng nguyên v ật li ệu. I I. TỔ CHỨC H ẠCH TOÁN CHI TI ẾT NGUYÊN VẬT LIỆU 1. Ch ứng từ và s ổ kế t oán chi ti ết nguyên vật li ệu. Để đ áp ứng yêu cầu củ a công tác qu ản tr ị doanh nghi ệp h ạch toán chi tiết nguyên v ật li ệu ph ải đ ượ c th ực hi ện theo t ừng kho, từng lo ại, t ừng nhóm, t ừng th ứ v ật li ệu và ph ải đ ượ c ti ến hành đồng th ời ở kho và phòng k ế toán trên cùng mộ t cơ s ở k ế toán chứng t ừ. Theo ch ế đ ộ ch ứng t ừ k ế toán quy đ ịnh ban hành theo quy ết đ ịnh 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 củ a Bộ t rưở ng Bộ Tài chính, các ch ứng t ừ k ế toán về v ật li ệu công cụ dùng c ụ gồm: - Phi ếu nh ập kho (mẫu 01 – VT) -12-
  14. Lê Thu Hươ ng - Phi ếu xu ất kho (mẫu 02 – VT) - Phi ếu xu ất kho kiêm vận chuy ển nội b ộ ( mẫu 03 – VT) - Phi ếu xu ất v ận t ải theo h ạn mứ c (mẫu 04 – KT) - Biên b ản ki ểm nghiệm (mẫu 05 –VT) - T huê kho (mẫu 06 – VT) - Biên b ản ki ểm kê vật t ư, s ản ph ẩm hàng hoá (mẫu 08 – VT) - Hoá đ ơn ki ểm phi ếu xu ất kho (mẫu 02 – VT) - Hoá đ ơn cướ c v ận chuy ển (mẫu 03 – VT) Ngoài các chứng t ừ b ắt buộ c sử d ụng thố ng nh ất theo quy đị nh nhà n ướ c trong các doanh nghiệp có th ể s ử d ụng các ch ứng t ừ kê khai chung nh ững các ch ứng từ khác tu ỳ thu ộ c tình hình đặc đ i ểm c ủ a t ừng doanh nghi ệp thu ộ c các lĩnh v ực ho ạt đ ộng, thành ph ần kinh tế, hình thức s ở h ữu khác nhau. Đố i v ới các chứng t ừ k ế toán thố ng nhất b ắt buộc ph ải k ịp th ời đ ầy đ ủ theo đúng quy đị nh v ề mẫ u, nộ i dung và ph ươ ng pháp. Tu ỳ thu ộ c vào ph ương pháp, k ế t oán chi tiết áp d ụng trong doanh nghiệp mà s ử d ụng các s ổ chi ti ết sau: - S ổ (th ẻ, kho) - S ổ (th ẻ, kế toán chi ti ết nguyên vật li ệu) - S ổ đố i chiếu v ận chuyển. .......... S ố (th ẻ) kho (mẫu 06 – VT) đ ượ c s ử d ụng đ ể t heo dõi s ố l ượ ng nh ập, xu ất, tồn t ừng th ứ v ật li ệu theo từng kho. Th ẻ kho do phòng k ế t oán l ập và ghi các chỉ t iêu: tên nhiên liệu, quy cách, đ ơn v ị tính... Sau đ ó g ửi cho th ủ kho đ ể h ạch toán nghiệp vụ ở kho, không phân bi ệt k ế toán chi tiết theo phươ ng pháp nào. Các só thẻ k ế t oán chi tiết v ật li ệu, sổ đ ối chi ếu luân chuyển, số dư v ật li ệu đượ c s ử d ụng đ ể p h ản ánh nghi ệp vụ nhập xu ất, tồ n kho v ật li ệu v ề mặt giá trị t uỳ thuộ c vào ph ương pháp k ế t oán chi tiết áp dụ ng trong doanh nghiệp. Ngoài các s ổ k ế t oán chi ti ết còn có thêm các bảng kê nh ập, b ảng kê xu ất b ảng kê luỹ k ế, tổng h ợp nh ập – xuất t ồn kho v ật -13-
  15. Lê Thu Hươ ng li ệu, phụ c v ụ c ho việc ghi sổ k ế t oán đượ c đ ơn gi ản, nhanh chóng và kịp th ời. 2. Các ph ương pháp kế toán chi ti ết v ật li ệu Vật li ệu dùng cho s ản xu ất kinh doanh c ủ a doanh nghi ệp th ường bao gồ m nhi ều chủng lo ại khác nhau, nếu thiếu mộ t ch ủ ng lo ại nào đ ó có th ể gây ng ừng s ản xu ất. Chính vì v ậy h ạch toán v ật li ệu ph ải đ ảm b ảo theo dõi đ ượ c tình hình biến đ ộng củ a t ừng ch ủng lo ại v ật li ệu. Đây là công tác ph ức t ạp và khó khăn đ òi hỏ i ph ải th ực hi ện k ế toán chi tiết v ật li ệu h ạch toán chi tiết v ật li ệu là theo dõi ghi chép th ườ ng xuyên liên tụ c s ự bi ến độ ng nh ập xu ất t ồn kho củ a từng lo ại v ật li ệu sử dụ ng t ỏng s ản xu ất kinh doanh củ a doanh nghiệp v ề s ố l ượ ng (hiện v ật, và giá trị ...) Trong công tác k ế toán hi ện nay ở n ước ta nói chung và ở các n ướ c công nghiệp nói riêng đ ang áp d ụng mộ t trong ba phương pháp h ạch toán chi ti ết vật li ệu sau: ph ương pháp thẻ s ong song, ph ương pháp số đố i chi ếu luân chuyển, ph ương pháp s ố d ư. 2 .1 Ph ương pháp th ẻ song song. - Tại kho: việc ghi chép tình nh ập – xu ất – tồ n kho hàng ngày do thủ kho ti ến hành trên th ẻ kho và chỉ ghi v ề mộ t số l ượ ng. Khi nh ận đ ượ c các ch ứng t ừ n h ập, xu ất v ật li ệu thủ k ho ph ải ti ến hành ki ểm tra tính h ợp lý, h ợp pháp củ a chứng t ừ rồi ghi s ổ số d ư th ực nh ập th ực xu ất ch ứng t ừ v à th ẻ kho. Định kỳ thủ kho chuy ển (ho ặc k ế toán xuống kho nh ận) các ch ứng t ừ nh ập xu ất đ ã đ ượ c phân lo ại theo t ừng th ứ v ật li ệu cho phòng k ế t oán. - Tại phòng k ế toán: kế toán s ử d ụng s ổ (th ẻ) k ế t oán chi tiết v ật li ệu đ ể ghi chép tình hình nhập, xu ất tồ n kho theo chỉ tiêu hi ện v ật và giá trị . Về cơ b ản sổ (th ẻ) k ế t oán chi tiết v ật li ệu có k ết cấu giống như t h ẻ k ho nh ưng có thêm các cộ t để ghi chép theo chỉ tiêu hi ện v ật và giá tr ị cu ối tháng kế toán s ổ chi tiết vât liệu và kiểm tra đố i chiếu v ới thẻ k ho ngoài ra đ ể c ó s ố li ệu đố i chiếu ki ểm tra v ới k ế t oán tổng h ợp cần ph ải t ổng h ợp s ố li ệu chi ti ết t ừ các s ổ c hi tiết vào các b ảng tổ ng h ợp. Có th ể k hái quát trình tự kế toán chi ti ết nguyên vật li ệu theo s ơ đ ồ sau: -14-
  16. Lê Thu Hươ ng S ơ đồ kế toán chi ti ết v ật li ệu theo phươ ng pháp th ẻ song song. Thẻ kho Ch ứng t ừ Ch ứng t ừ nhập xuất Số kế toán chi tiết Ghi chú: Bảng kê tổ ng h ợp Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng nh ập – xuất – tồn kho Ghi đối chiếu Số kế toán tổng hợp * Ưu nhượ c đi ểm, phạ m vi áp dụ ng + Ư u đ i ểm: ghi chép đ ơn giản, d ễ k i ểm tra, d ễ đ ối chiếu. + Nh ượ c đ i ểm: việc ghi chép gi ữa th ủ k ho và phòng kế toán còn trung lắp các ch ỉ t iêu v ề s ố lượ ng. Ngoài ra vi ệc ki ểm tra đ ố i chiếu chiếu các y ếu t ố t i ến hành vào cuối tháng, do v ậy h ạn ch ế ch ức n ăng k ịp th ời củ a k ế toán. + Ph ạ m vi áp dụng: T hích hợp v ới các doanh nghi ệp ít ch ủng lo ại v ật li ệu kh ối l ượ ng các nghiệp v ụ ( chứng t ừ) nh ập xu ất ít, không th ườ ng xuyên và nghi ệp v ụ củ a k ế toán chuyên môn còn h ạn ch ế. 2 .2 Ph ương pháp sổ đối chi ếu luân chuyển. - Tại kho: việc ghi chép củ a kho cũng đ ượ c th ực hi ện trên th ẻ kho giống nh ư p h ương pháp song song. - Tại phòng k ế toán: kế toán mở s ổ đ ối chi ếu luân chuyển đ ể g hi chép tình hình nh ập xu ất – t ồn kho củ a t ừng th ứ v ật li ệu, ở t ừng kho dùng cho cả n ăm nh ưng mỗ i tháng chỉ g hi mộ t lần vào cuố i tháng. Để c ó s ố l i ệu ghi đố i chi ếu luân chuy ển, k ế toán ph ải lập b ảng kê nh ập, b ảng kê xu ất, trên cơ s ở các ch ứng t ừ nh ập xu ất mà theo đ ịnh kỳ th ủ kho g ửi lên S ổ đố i chi ếu luân chuy ển cũng đ ượ c theo dõi cả v ề ch ỉ tiêu s ố l ượng và ch ỉ tiêu giá trị . Cuố i tháng ti ến hành đ ối chiếu s ố l i ệu giữa s ố đối chi ếu luân chuyển v ới thẻ k ho và số li ệu k ế toán t ổng h ợp. -15-
  17. Lê Thu Hươ ng S ơ đồ kế toán chi ti ết v ật li ệu theo phươ ng pháp s ổ đ ối chiếu luân chuy ển Ch ứ ng t ừ Ch ứ ng t ừ Th ẻ kho nhập xuất S ổ đ ối chiếu Bả ng kê Bả ng kê luân chuy ển nhậ p xuất S ổ kế toán t ổng h ợp + Ư u đ i ểm: khố i lượ ng ghi chép củ a k ế toán đượ c gi ảm b ớt do chỉ g hi mộ t l ần vào cuối tháng. + Nh ượ c đ i ểm: việc ghi sổ k ế toán trùng l ặp gi ữa kho và phòng k ế toán về ch ỉ t iêu hi ện v ật, vi ệc ki ểm tra đ ối chi ếu giữa kho và phòng k ế toán cũ ng ch ỉ t iến hành vào cuố i tháng nên công tác kiểm tra b ị h ạn ch ế. + Ph ạ m vi áp d ụng: á p d ụng thích hợp cho các doanh nghi ệp s ản xu ất có không nhiều nghi ệp v ụ n h ập – xu ất; không bố trí riêng nhân viên k ế toán vật li ệu, do v ậy không có đ i ều ki ện ghi chép theo dõi tình hình nh ập xu ất hàng ngày. 2 .3. Ph ươ ng pháp s ố d ư . - Tại kho: thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất tồn kho cuối tháng phải ghi số tồn kho đã tính trên thẻ kho sang sổ số dư vào cột lượng. - Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ theo dõi từng kho chung cho các loại vật liệu để ghi chép tình hình nhập – xuất từ bảng kê nhập, bảng kê xuất kế toán lập bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất rồi từ bảng luỹ kê lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho theo từng nhóm, loại vật liệu theo chỉ tiêu giá trị cuối tháng khi nhận sổ số dư do thủ kho gửi lên kế toán căn cứ vào số tồn kho cuối tháng do thủ kho tính và ghi sổ số dư đóng sổ hạch toán tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư và việc kiểm tra đối chiếu căn cứ vào cột -16-
  18. Lê Thu Hươ ng số tiền tồn kho trên sổ số dư và bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn (cột số tiền) và số liệu kế toán tổng hợp. S ơ đồ h ạch toán chi tiết vật li ệu theo ph ươ ng pháp s ổ số dư Ch ứ ng t ừ n hậ p Th ẻ kho Ch ứ ng t ừ x uấ t Bả ng kê nhậ p Sổ số dư Bả ng kê xuất Bảng luỹ Bảng luỹ Bả ng kê t ổ ng kê nh ập kê xu ất h ợ p nhập - xuất - tồn Sổ kế toán tổng hợp + Ư u đ i ểm: t ránh đ ượ c vi ệc ghi chép trùng lặp gi ữa kho và phòng k ế toán giảm b ớt khố i l ượng ghi chép k ế toán, công vi ệc đ ượ c ti ến hành đ ều trong tháng. + Nh ượ c đ i ểm: do k ế t oán ch ỉ t heo dõi v ề mặt giá tr ị , nên mu ố n bi ết sổ hiện có và tình hình tăng gi ảm củ a t ừng lo ại v ật li ệu v ề mặt hi ện v ật thì phải xem s ố l i ệu trên th ẻ k ho hơn n ữa việc ki ểm tra phát hi ện sai sót gi ữa kho và phòng kế toán khó kh ăn. + Phạm vi áp dụng: thích hợp cho các doanh nghiệp sản xuất có khối lượng công tác nghiệp vụ nhập, xuất (chứng từ nhập - xuất) nhiều, thường xuyên nhiều chủng loại vật liệu và với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập - xuất đã xây dựng hệ thống danh điểm vật liệu trình độ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán vững vàng. I II. KẾ TOÁN T ỔNG H ỢP NGUYÊN VẬT LIỆU. Nguyên vật li ệu là tài sản lưu động củ a doanh nghiệp, nó đ ựơ c nh ập – xu ất kho th ườ ng xuyên, tuy nhiên tuỳ t heo đ ặc đ i ểm củ a t ừng doanh nghiệp có các phương pháp kiểm kê v ật li ệu khác nhau. Có doanh nghi ệp chỉ ki ểm kê v ật li ệu mộ t l ần trong k ỳ bằng cách cân đo, đong, đ ếm v ật li ệu tồn kho cuối kỳ ng ượ c lại cũ ng có doanh nghi ệp kiểm kê t ừng nghiệp vụ nh ập xu ất v ật li ệu. -17-
  19. Lê Thu Hươ ng Ph ương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh th ường xuyên, liên tụ c có h ệ t hống tình hình nh ập xuất tồ n kho v ật li ệu trên cơ s ở k ế toán. Ph ương pháp kê khai thườ ng xuyên dùng cho các tài kho ản k ế t oán tồ n kho nói chung và các tài khoản v ật li ệu nói riêng đ ể ph ản ánh số hi ện có, tình hình bi ến đ ộng t ăng gi ảm củ a v ật hàng hoá. Vì v ậy, nguyên v ật li ệu tồn kho trên sổ k ế toán đ ượ c xác đ ịnh b ất cứ l úc nào trong kỳ k ế toán. Cu ối kỳ kế t oán căn cứ v ào s ố l i ệu ki ểm kê th ực tế v ật li ệu t ồn kho so sánh đố i chi ếu với số li ệu t ồn kho trên sổ k ế t oán, n ếu có chênh lệch ph ải truỳ tìm nguyên nhân và có gi ải pháp x ử lý k ịp th ời. Ph ương pháp kê khai th ường xuyên thườ ng đ ượ c áp d ụng trong các doanh nghiệp s ản xu ất và các đ ơn v ị t h ương nghi ệp kinh doanh các mặt hàng có giá tr ị l ớn. Phương pháp kiểm kê đình kỳ là phương pháp không thực sự thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn kho trên tài khoản kế toán mà chỉ theo dõi, phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ trong kho. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất chung trên các tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho mà căn cứ vào giá trị tồn kho cuối kỳ mua nhập trong kỳ, kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Chính vì vậy trên tài khoản tổng hợp (tài khoản 611) không thể hiện rõ giá trị vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng cho từng nhu cầu sản xuất khác nhau và không thể hiện được số mất mát hư hỏng. Phương pháp kiểm kê định kỳ được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ ít chủng loại vật tư với quy cách mẫu mã rất khác nhau giá trị thấp và được xuất thường xuyên. 1. Thủ tụ c ch ứng t ừ 1 .1 Th ủ tụ c ch ứng t ừ cần thiết trong nghiệp vụ thu mua và nh ập kho vật liệu. T rong nghiệp vụ thu mua và nh ập kho v ật li ệu doanh nghi ệp cần hai lo ại ch ứng t ừ bắt buộ c là hoá đ ơn bán hàng (hoá đ ơn kiêm phi ếu xu ất kho) và phi ếu nh ập kho. Hoá đ ơn bán hàng (hoá đ ơn kiêm phiếu xu ất kho) do ng ườ i bán hàng lập, ghi rõ số l ượ ng t ừng lo ại hàng hoá, đ ơn giá và số t i ền mà doanh nghi ệp ph ải tr ả cho ng ườ i bán. Khi áp dụng thu ế giá -18-
  20. Lê Thu Hươ ng trị gia t ăng thì trên hoá đ ơn do ng ườ i bán l ập v ừa bao gồm ph ần mua v ật li ệu hàng hoá v ừa bao gồ m cả thu ế giá tr ị gia t ăng. Trong tr ườ ng h ợp doanh nghiệp thu mua v ật liệu t ừ t hị tr ườ ng t ự d o thì doanh nghiệp ph ải có phiêú mau hàng thay th ế c ho hoá đơn bán hàng. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và ghi số lượng theo hoá đơn hoặc phiếu mua hàng, thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập kho và ghi số thực nhập vào số nhập kho. Như vậy phiếu nhập kho là chứng từ phản ánh nghiệp vụ nhập kho đã hoàn thành. Ngoài ra trong trường hợp nhập kho với số lượng các loại vật tư có tính chất lý hoá phức tạp, các loại vật tư quý hiếm hay trong quá trình nhập kho phát hiện sự khác biệt về số lượng giữa hoá đơn và thực nhập thì doanh nghiệp thành lập ban kiểm nghiệm vật tư để kiểm nghiệp vật tư trước lúc nhập kho và lập biên bản kiểm nghiệm. 1.2 Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ xuất kho vật liệu. Với doanh nghi ệp s ử d ụng ph ươ ng pháp kiểm kê th ườ ng xuyên thì khi xu ất kho v ật li ệu ph ải l ập phi ếu xuất kho hoặc phi ếu xu ất v ật tư t heo h ạn mức... Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượ ng th ực nh ập và cùng ng ười ký nh ận vào phiếu xu ất kho. Phi ếu xu ất v ật t ư theo h ạn mứ c đ ượ c l ập trong tr ường hợp doanh nghi ệp s ản xu ất ổ n đ ịnh và đã l ập đ ược đ ị nh mức tiêu hao v ật t ư c ho mộ t đ ơn vị s ản ph ẩm. Số l ượ ng nh ập xu ất trong tháng do thủ k ho căn cứ v ào h ạn mức. 2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 2 .1 Tài khoả n sử dụ ng Để h ạch toán nguyên vật li ệu theo phươ ng pháp kê khai th ườ ng xuyên k ế t oán s ử dụ ng các tài kho ản 152, 154, 621, 627, 641, 642, 412... - Tài khoản 152: nguyên li ệu, v ật li ệu. Tài kho ản dùng đ ể theo dõi giá trị hi ện có, tình hình tăng giảm củ a các lo ại nguyên v ật li ệu theo giá th ực t ế có th ể mở c hi tiết cho t ừng lo ại t ừng nhóm, thứ v ật li ệu là theo yêu cầu qu ản lý và ph ươ ng ti ện tính toán. + Bên nợ: ph ản ánh các nghiệp v ụ p hát sinh làm tăng nguyên nhân v ật li ệu trong kỳ (mua ngoài, t ự s ản xu ất, nh ận v ốn góp, phát hi ện th ừa, đ ánh giá tăng). -19-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0