Đề tài: Dây chuyền tiêu chuẩn thiết bị kiểm định
lượt xem 43
download
Với kết cấu nội dung gồm 4 chương, đề tài "Dây chuyền tiêu chuẩn thiết bị kiểm định" giới thiệu đến các bạn những nội dung tổng quan về các dây chuyền kiểm định, tiêu chuẩn trạm kiểm định cơ giới đường bộ, các trang thiết bị của trạm đăng kiểm, các công đoạn kiểm tra trong trạm kiểm định. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Dây chuyền tiêu chuẩn thiết bị kiểm định
- MỤC LỤC Đặt vấn đề:.............................................................................................................3 Chương 1: Tổng quan về các dây chuyền kiểm định.......................................4 1.1 Dây chuyền kiểm định xe con.......................................................................4 1.2 Dây chuyền kiểm định xe tải........................................................................4 1.3 Dây chuyền kiểm định tổng hợp...................................................................5 Chương 2: Tiêu chuẩn trạm kiểm định cơ giới đường bộ.............................7 2.1 Tiêu chuẩn chung của trạm............................................................................7 2.2 Tiêu chuẩn về con người (nguồn nhân lực)................................................11 Chương 3: Các trang thiết bị của trạm đăng kiểm .......................................13 3.1 Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Diesel MDO 2........................................13 3.2 Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Xăng MGT 5.........................................29 3.3 Thiết bị kiểm tra đèn LITE 3........................................................................43 3.4 Thiết bị kiểm tra độ ồn QUEST 2100...........................................................5 3.5 Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang MINC I và MINC II................................53 3.6 Thiết bị kiểm tra giảm chấn (phuộc nhún) FWT 1 ....................................59 3.7 Thiết bị kiểm tra phanh IW 2 và IW 4.........................................................62 3.8 Hầm kiểm tra gầm......................................................................................69 3.9 Hệ thống mạng máy tính EuroSystem.........................................................71 3.10 Các trang thiết bị phụ.................................................................................75 3.11 Các thiết bị BEISSBARTH.........................................................................79 Chương 4: Các công đoạn kiểm tra trong trạm kiểm định...........................83 4.1 Làm thủ tục kiểm định................................................................................83 Trang 1
- 4.2 Kiểm tra kỹ thuật........................................................................................83 Kết luận...............................................................................................................87 Phụ lục ..................................................................................................................88 Tài liệu tham khảo...............................................................................................91 Trang 2
- Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH 1.1 Dây chuyền kiểm định xe con. Một dây chuyền kiểm định đầy đủ bao gồm các trang thiết bị và máy móc phụ trợ theo tiêu chuẩn của cục Đăng kiểm qui định. Mặt bằng bố trí cơ bản cho dây chuyền kiểm định xe con được phát họa như hình sau: 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Hình 1.1 Dây chuyền kiểm định xe con 1 Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ xăng MGT 5 ; 2 Thiết bị kiểm tra độ đục khí xả động cơ Diezel; 3 Thiết bị kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng MINC 1; 4Thiết bị kiểm tra phuộc nhún FWT 1; 5 Thiết bị kiểm tra phanh IW 2; 6 Đồng hồ kiểm tra lực phanh; 7 Hầm kiểm tra xe con; 8 Thiết bị ki ểm tra độ ồn Quest 2100; 9 Thiết bị kiểm tra đèn LITE 3. Ngoài các thiết bị của từng khu vực là hệ thống kết nối mạng nội bộ giữa các máy tính với nhau và truyền thông tin về máy xử lý trung tâm để đánh giá kết quả kiểm tra khách quan nhất. Trang 3
- 1.2 Dây chuyền kiểm tra xe tải Các trang thiết bị và cách bố trí các khu vực kiểm tra của dây chuyền kiểm định xe tải cũng gần tương tự với dây chuyền xe con. Tuy nhiên thiết bị kiểm tra có tính năng công suất cao hơn và không sữ dụng thiết bị kiểm tra phuộc nhún. Bên cạnh đó là mạng máy tính nội bộ liên kết đến máy tính trung tâm để xử lý số liệu kiểm tra. 8 7 6 5 4 3 2 1 Hình 1.2 Dây chuyền kiểm tra xe tải 1 Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang; 2 Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Xăng MGT 5; 3 Thiết bị kiểm tra độ đục khí xả động cơ Diezel MDO 2; 4 Thiết bị kiểm tra phanh IW 4; 5 Đồng hồ kiểm tra lực phanh; 6 Hầm kiểm tra xe tải; 7 Thiết bị kiểm tra độ ồn Quest 2100; 8 Thiết bị kiểm tra đèn LITE 3 1.3 Dây chuyền kiểm tra tổng hợp. Dây chuyền kiểm tra tổng hợp thường được xây dựng tại các địa phương có lưu lượng xe kiểm định hằng năm thấp (khoảng dưới 10000 xe / năm) Dây chuyền này được trang bị các thiết bị để có thể kiểm tra được cho cả xe con và xe tải. Các thiết bị kiểm tra đèn, kiểm tra độ ồn, kiểm tra khí xả thì giống với các dây chuyền kiểm định xe con và xe tải, riêng hầm kiểm tra được xây dựng đảm bảo kiểm tra cho cả xe tải lẫn xe con. Trang 4
- 8 7 6 5 4 3 2 1 Hình 1.3 Dây chuyền kiểm tra tổng hợp 1 thiết bị kiểm tra đèn LITE 3; 2 Thiết bị kiểm tra độ ồn Quest 2100; 3 Máy kiểm tra khí xả động cơ xăng MGT 5; 4 Máy kiểm tra khí xả động cơ Diezel MDO 2; 5 Hầm kiểm tra xe tải; 6 Hầm kiểm tra xe con; 7 Cụm thiết bị kiểm tra trượt ngang, phuộc nhún, phanh xe tải; 8 Cụm thiết bị kiểm tra trượt ngang, phuộc nhún, phanh xe con Hiện nay các trạm kiểm định trong cả nước tùy theo quy mô mà có thể bố trí chỉ một dây chuyền kiểm tra tổng hợp với các trạm nhỏ, 2 dây chuyền kiểm tra( 1 dây chuyền xe con, 1 dây chuyền xe tải) với trạm quy mô trung bình và từ 3 đến 4 dây chuyền kiểm kiểm tra cho các trạm lớn. Quy mô xây dựng trạm tùy thuộc vào diện tích mặt bằng, số xe kiểm định hằng năm… Khi so sánh các trạm kiểm định có quy mô khác nhau có thể nhận thấy ưu nhược điểm cơ bản của chúng như sau: Với trạm quy mô nhỏ dùng 1 dây chuyền kiểm tra có ưu điểm diện tích mặt bằng nhỏ( từ 30004000m 2 ), tận dụng được việc mua sắm thiết bị khi có thể sử dụng chung các thiết bị kiểm tra cho cả xe con và xe tải như kiểm tra khí xả, kiểm tra độ ồn, kiểm tra đèn…và nhược điểm của loại trạm này là năng suất kiểm tra không cao, dây chuyền bố trí dài hơn. Với loại trạm kiểm định có quy mô vừa và lớn, do các dây chuyền được xây dựng phục phục kiểm tra riêng cho xe con, xe tải nên trang thiết bị đầu tư phải lớn, diện tích mặt bằng nhiều nhưng năng suất kiểm định sẽ cao hơn. Trang 5
- Chương 2. TIÊU CHUẨN TRẠM KIỂM ĐỊNH 2.1 Tiêu chuẩn chung của trạm Áp dụng tiêu chuẩn số 22 TCN 226 2005 có hiệu lực từ ngày 01.01.2007 2.1.1 Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất Địa điểm: địa điểm xây dựng trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới phải phù hợp với quy hoạch, có đường giao thông thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định. Đối với trung tâm Đăng kiểm xây dựng mới, nếu từ cấp 1 đến cấp 3, chiều dài tối thiểu lắp đặt dây chuyền kiểm tra là 40; từ cấp 4 đến cấp 10, chiều dài tối thiểu lắp đặt dây chuyền kiểm tra là 50m; nếu chỉ bố trí một cổng cho xe cơ giới ra vào chiều rộng tối thiểu của mặt bằng Trung tâm là 30m Diện tích: diện tích mặt bằng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới theo quy định sau: Trang 6
- Bảng 1: Tiêu chuẩn diện tích mặt bằng theo từng cấp xây dựng trạm kiểm định Cấp Số lượt xe Kích thước tối thiểu Diện tích mặt bằng trung tâm kiểm định lắp đặt dây chuyền (m 2 ) trong một năm kiểm định Chiều Chiề Số ( xe/ năm) dài (m) u lượng rộng dây (m) chuyền 1 Đến 6000 3640 6.6 1 3000 2 Trên 6000 đến 3640 6.6 1 Trên 3000 đến 4000 12000 3 Trên 12000 đến 3640 13 2 Trên 5000 đến 6000 24000 4 Trên 24000 đến 4450 13 2 Trên 5000 đến 6000 30000 5 Trên 30000 đến 4450 20 3 Trên 7000 đến 8000 36000 6 Trên 36000 đến 50 20 3 Trên 9000 đến 10000 42000 7 Trên 42000 đến 50 27 4 Trên 10000 đến 11000 48000 8 Trên 48000 đến 50 27 4 Trên 11000 đến 12000 54000 9 Trên 54000 đến 50 34 5 Trên 12000 đến 13000 60000 10 Trên 60000 đến 50 34 5 Trên 13000 đến 14000 66000 Đối với Trung tâm từ cấp 1 đến cấp 5 tồn tại trước khi tiêu chuẩn này có hiệu lực, thì khuyến khích tận dụng diện tích để tăng chiều dài lắp đặt dây chuyền kiểm tra theo giới hạn trên. Trang 7
- Diện tích dành làm bãi đổ xe và đường cho xe ra vào kiểm định tối thiểu chiếm 70% diện tích mặt bằng theo tiêu chuẩn. Mặt bằng: Mặt bằng trung tâm phải đảm bảo không bị ngập úng trong mọi điều kiện; Hệ thống đường cho xe cơ giới ra vào, tối thiểu phải đảm bảo theo tiêu chuẩn đường bộ cấp hai đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 3m và bán kính quay vòng không nhỏ hơn 12m để đảm bảo phương tiện ra vào thuận tiện; Bãi đỗ xe tối thiểu phải đảm bảo theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 3 đồng bằng; Nhà kiểm định có chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5 m; có hệ thống thông gió; đảm bảo chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu kiểm tra; có hệ thống hút khíthải; chống hắt nước vào thiết bị khi trời mưa, đảm bảo vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ theo các tiêu chuẩn hiện hành; Khu văn phòng phải bố trí hợp lý, đảm bảo thực hiện tốt việc giám sát công tác kiểm định và thuận tiện cho giao dịch. 2.1.2 Tiêu chuẩn các thiết bị đo của trạm Các thiết bị kiểm định sử dụng trong trạm kiểm định phải phù hợp và đáp ứng được các quy định hiện hành của Bộ giao thông vận tải, của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Phải đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật cũng như điều kiện vệ sinh môi trường. Trong một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải được trang bị các thiết bị sau: Thiết bị kiểm tra phanh; Thiết bị cân trọng lượng; Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe; Thiết bị phân tích khí xả; Thiết bị đo độ khói; Trang 8
- Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi; Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước; Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ; Thiết bị hổ trợ kiểm tra gầm; Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới khung xe, trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ô tô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau: Hầm kiểm tra xe con ( dài x rộng x sâu) : 6000 x 600 x 1300 (mm); Hầm kiểm tra xe tải: 12000 x 750 x 1200 (mm); Hầm kiểm tra tổng hợp: 12000 x 650 x 1250 (mm); Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa Đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra. Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện. Ngoài các thiết bị trên còn có các dụng cụ cầm tay sau: Dụng cụ kiểm tra độ rơ vành tay lái; Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp; Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại; Đèn pin, đèn soi; Búa chuyên dùng kiểm tra; Thước đo các loại; Yêu cầu kỹ thật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành. * Mạng thông tin lưu trữ và truyền số liệu Trang 9
- Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu ; Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm định ; Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hòa mạng được với chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành ; Bên cạnh đó còn có các thiết bị khác sau: Máy điện thoại; Máy Fax; Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định; Máy photocopy. 2.1.3 Tiêu chuẩn về con người Đăng kiểm viên xe cơ giới là người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công nhận và cấp thẻ đăng kiểm viên; Nhân viên nghiệp vụ là người trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; nhập số liệu; truyền số liệu; in ấn chứng chỉ kiểm định; cấp, trả hồ sơ; làm thủ tục di chuyển phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công nhận và cấp thẻ nhân viên nghiệp vụ; Trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ phải tham dự bắt buộc các khóa học bổ túc, cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước; Số lượng người làm việc tại mỗi Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phụ thuộc vào số lượng dây chuyền kiểm tra của Trung tâm đó, nhưng phải bảo đảm có đủ các chức danh sau: Trang 10
- Giám đốc, các Phó Giám đốc; Đăng kiểm viên các hạng theo yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định; Nhân viên nghiệp vụ gồm kế toán, thủ quỹ, nhân viên hồ sơ và các nhân viên khác. Số lượng Đăng kiểm viên tối thiểu của một Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phụ thuộc vào số lượng dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đó và được quy định như sau: Bảng 2: Số lượng đăng kiểm viên theo từng cấp trung tâm Cấp trung tâm Số lượng dây chuyền Số lượng Đăng của trung tâm kiểm viên tối thiểu 1 1 4 2 1 6 3 2 9 4 2 11 5 3 14 6 3 17 7 4 20 8 4 23 9 5 26 10 5 29 2.2 Nhiệm vụ quyền hạn của Trung tâm Đăng kiểm Thẩm tra thiết kế kỹ thuật liên quan tới việc chế tạo, lắp ráp, cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ, thiết bị thi công chuyên dùng, các hệ thống thiết bị có liên quan; Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, thiết bị thi công và chuyên dùng, các hệ thống, thiết bị có liên quan trong chế tạo lắp ráp, cải tạo và xuất nhập khẩu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; Trang 11
- Định kỳ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện cơ giới đường bộ, thiết bị thi công và chuyên dùng đang hoạt động theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; Định kỳ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận về độ chính xác của các thiết bị đo – kiểm tra sử dụng trong nghiệp vụ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các phương tiện cơ giới đường bộ. Chương 3. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH Trang 12
- Hiện nay phần lớn các trạm kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ trong cả nước đang sử dụng song song dây chuyền các thiết bị được cung cấp bởi hãng DAMBRA BEISSBARTH và MAHA của CHLB Đức. Tuy vậy trong đề tài này chỉ tập trung vào các thiết bị của MAHA, bên cạnh đó sẽ đối chiếu với một số thiết bị của BEISSBARTH. Các trang thiết bị của trạm Đăng kiểm phải đầy đủ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và cụ thể như sau: 3.1 Thiết bị kiểm tra độ đục khí thải động cơ Diezel MDO 2 3.1.1 Đặt tính kỹ thuật MDO 2 là thiết bị của hãng MAHA CHLB Đức cung cấp; Máy được chấp thuận chính thức ở Việt Nam theo quyết định số 245/2005DK của cục Đăng kiểm Việt nam; Máy có thể kiểm tra khí thải theo cách gia tốc tự do hoặc kiểm tra khí thải có gia tải; Có thể kiểm tra từng lần đạp ga hoặc kiểm tra liên tục trong một khoảng thời gian ; Máy có tích hợp cảm biến đo nhiệt độ ống kiểm tra; Bộ sấy ống kiểm tra công suất lớn; Máy cho phép kết nối cảm biến đo nhiệt độ dầu bôi trơn và tốc độ vòng quay động cơ (RPM); Máy có 2 cổng giao tiếp RS 232 để nối với máy tính và nối với một thiết bị kiểm tra khác (như máy đo công suất); Hiển thị kết quả trên màn hình máy tính giúp vận hành thiết bị dễ dàng 3.1.2 Thông số kỹ thuật MDO 2 Nguyên lý kiểm tra bằng phương pháp đo độ hấp thụ ánh sáng Chiều dài ống kiểm tra..........................................................................430 mm Bước sóng ánh sáng bộ phát...................................................................567 nm Trang 13
- Đường kính trong và ngoài ống kiểm tra..........................................25/28 mm Thời gian sấy ống kiểm tra....................................................... khoảng 3 phút Kích thước ( L x H x W ) ......................................................550x245x240 mm Trọng lượng...............................................................................................13 kg Nguồn điện.......................................................................................220V/50Hz Nguồn cung cấp tùy chọn...............................................................12/24 V DC Hệ số hấp thụ ánh sáng động cơ .............................................từ 0 – 0.99 1/m Đo tốc độ vòng quay..................................................từ 400 – 8000 vòng /phút Nhiệt độ làm việc............................................................................từ 0 50 0 C Nhiệt độ bảo quản..............................................................từ 10 0 C đến 60 0 C Gồm hai cổng giao tiếp RS 232 Đầu dò khí thải Diezel đường kính 10 mm, ống dẫn dài 1.5 m, nhiệt độ tối đa 300 0 C. 3.1.3 Nguyên lý làm việc của thiết bị Kỹ thuật đo dựa trên sự che phủ của mẫu khí thải trong phạm vi đo từ mức 0% đến mức 100%. Mức 0% được nhận diện là không có khói trong buồng đo, mức 100% được nhận diện là bị che phủ hoàn toàn. Nguồn phát là đèn LED( Diode phát) phát quang màu xanh với bước sóng 567nm, nguồn hấp thụ ánh sáng là con Diode nhận 1 3 4 5 6 2 7 8 9 Hình 3.1 nguyên lý làm việc của MDO 2 Trang 14
- 1 Đầu đo khí xả; 2 Kẹp cố định; 3 Diot phát; 4 – Vỏ cách ly với môi trường; 5 –Cửa đóng mở; 6 – Lớp cách nhiệt; 7 – Thấu kính hội tụ; 8 – Diot nhận; 9 – Quạt trung hòa. * Chu trình đo khí xả ở chế độ gia tốc tự do gồm 5 giai đoạn là “ Nghỉ – Đạp tăng tốc – Quá trình động cơ tăng tốc – Giữ ổn định ở tốc độ lớn nhất – Trở về tốc độ nhỏ nhất” và được biểu diễn qua biểu đồ sau: Hình 3.2 Biểu đồ chu trình đo ở chế độ gia tốc tự do 3.1.4 Cấu trúc tổng quát của MDO 2 Mặt trước MDO 2 MDO 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hình 3.3 Mặt trước MDO 2 Trang 15
- 1 Vị trí lắp thẻ nhớ; 2 Vị trí kết nối thiết bị đầu cuối với MDO2; 3 Bề mặt RS232 cho việc truyền dữ liệu; 4 Vị trí kết nối bàn phím PC với MDO2; 5 Nối ống lấy khí xả; 6 Vị trí lấy điện nguồn từ xe; 7 Đèn quang học chỉ thị tắt, mở; 8 Công tắc chính; 9 Kết nối với cáp nguồn; 10 Thông số kiểm tra cho phép; * Thiết bị cầm tay Hình 3.4 Thiết bị cầm tay 1 Kết nối với cảm biến nhiệt độ dầu; 2 Xác định bàn phím đã được nhập; 3 Nơi thiết bị cầm tay nối với thiết bị chính; 4 Kết nối dụng cụ đo tốc độ động cơ; 5 Bàn phím; 6 In kết quả kiểm tra. Hình 3.5 Bàn phím thiết bị cầm tay 1 Màn hình hiển thị; 2 Bàn phím; 3 Phím Ecs; 4 Sử dụng để vào một hypen; 5 Phím Space: chỉ sử dụng để nạp giấy in vào khi chương trình kiểm tra không hoạt Trang 16
- động; 6 Các phím số: dùng để thay đổi số nhận dạng các phương tiện vận tải; 7 Sử dụng phím này để ngừng lại hoàn toàn trong khi nhập các ký tự; 8 Xóa những ký tự sai trong quá trình nhập; 9 Phím Enter 3.1.5 Vận hành thiết bị Cài đặt thiết bị tại vị trí yêu cầu và kết nối bộ đo với bộ cung cấp nguồn.có thể sử dụng cả nguồn điện 230V thông qua cáp (1) với nguồn điện hoặc sử sụng nguồn điện 12/24 V cung cấp từ xe thông qua cáp (2 ) theo hình 3.6 2 1 Hình 3.6 Cài đặt MDO 2 Kết nối ống lấy mẫu khí thử với thiết bị MDO 2 và ống pô xe Gắn cảm biến nhiệt độ nhớt làm mát và cảm biến đo tốc độ động cơ. Hình 3.7 Nối ống lấy mẫu khí thử kết nối thiết bị cầm tay với MDO2 bằng cáp chuyên dùng. Trang 17
- Hình 3.8 Nối MDO2 với thiết bị cầm tay Kiểm tra nhiệt độ nhớt Hình 3.19 Gắn dây kiểm tra nhiệt độ nhớt Khởi động MDO 2 Mở thiết bị bằng nút khởi động chính (1) hình 3.10. Đèn quang học nhận biết (2) sáng lên lúc thiết bị đã nhận được nguồn cung cấp sớm có thể. 2 1 Hình 3.10 Mở thiết bị đ1ể vận hành Trang 18
- Quy trình kiểm tra 1. Bật mở công tắc chính của thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Diesel 2. Bật mở máy tính. 3. Máy tính sẽ tự khởi động Hệ điều hành Windows, nhấn double click vào biểu tượng Eurosystem trên desktop. Hình 3.11 Biểu tượng chính của MAHA 4. Chương trình sẻ tự động chạy như hình trên 5. Nhấn phím ENTER màn hình chính của phần mềm điều khiển Eurosystem như sau: Hình 3.12 Màn hình chính của EURO SYSTEM Chọn xe để kiểm tra Chọn mục 1 : chọn xe để kiểm tra Trang 19
- Hình 3.13 Chọn xe kiểm tra Chọn xe cần kiểm tra trong danh sách hình 3.13. Các xe trong danh sách này được nhập vào thông qua chương trình quản lý kiểm định. Sau đó nhấn vào F8 để tải dữ liệu hoặc nhấn Enter. Biển số xe sẽ xuất hiện trên màn hình chính. Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT THỰC KHÁCH ĐẾN NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN SILVER SEA "
42 p | 1416 | 570
-
ĐỀ TÀI "CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG NHÀ MÁY XI MĂNG HOÀNG MAI"
63 p | 1080 | 381
-
Đề tài: Tiêu chuẩn về công tác thiết kế đường
110 p | 441 | 133
-
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải hàng không của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
108 p | 246 | 97
-
ĐỀ TÀI: Phân tích vĩ mô thị trường Australia từ đó đưa ra phương thức thâm nhập.
86 p | 345 | 59
-
Đề tài: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa theo hướng chuẩn hoá
110 p | 163 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc tự học Tiếng Anh chuyên ngành cho giáo viên Hóa học ở trường phổ thông phần Học thuyết – Định luật – Khái niệm cơ bản
117 p | 214 | 30
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: " TIÊU CHUẨN HÓA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU SINH HÓA CỦA Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu VI KHUẨN Aeromonas hydrophila TẠI KHOA THỦY SẢN"
49 p | 198 | 25
-
Kiểm nghiệm lương thực - thực phẩm - Chuyên đề: Tiêu chuẩn hiện hành trong kiểm nghiệm coliform và E.coli
58 p | 136 | 19
-
Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng hợp cyclophosphamide làm thuốc điều trị ung thư
81 p | 102 | 18
-
Đề tài : CHUYỂN VỊ NẰM NGANG VÀ CHUYỂN VỊ XOAY CỦA CỌC Ở MỨC ĐÁY ĐÀI THEO TCXD 205: 1998 – MỘT DẠNG KHÁC CỦA CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG
13 p | 259 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN HUYỆN MƯỜNG LA – SƠN LA"
5 p | 76 | 13
-
Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỤC VỤ VÀ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH DƯỢC PHẨM VĂN GIANG
70 p | 72 | 12
-
Báo cáo khoa học " TIÊU CHUẨN BÊ TÔNG Ở VIỆT NAM – HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ "
6 p | 80 | 10
-
Đề tài: Một số biện pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Xí nghiệp cơ khí Trúc Lâm
50 p | 65 | 8
-
Nâng cao nghiệp vụ bảo hiểm hỏa hoạn tại Cty Bảo Việt - 2
9 p | 60 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khuôn mặt hài hòa cho người dân tộc Kinh độ tuổi 18-25
38 p | 41 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn