Đề tài: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa theo hướng chuẩn hoá
lượt xem 35
download
Mục tiêu của đề tài là đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện theo hướng chuẩn hoá, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa theo hướng chuẩn hoá
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành: Giáo viên hướng dẫn : TS Vũ Thị Lan, Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả để hoàn thành luận văn này. Các thầy cô trong viện Sư phạm kỹ thuật, viện đào tạo Sau đại học, Ban Giám hiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong việc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo và học sinh sinh viên trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho tác giả thực hiện luận văn này. Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm động viên giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn. Hà nội, tháng 4 năm 2016 Tác giả Đào Xuân Kiên 1
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong luận văn là do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả, nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể. Luận văn này cho đến nay, chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên đây. Hà nội, tháng 04 năm 2016 2
- MỤC LỤC Lời cảm ơn............................................................................................................. 1 Lời cam đoan..........................................................................................................2 Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................6 Phần mở đầu….....................................................................................................7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ.....10 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................10 1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước............................................................10 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước............................................................12 1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................13 1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên..............................................................13 1.2.2. Chuẩn, chuẩn hóa.............................................................................15 1.2.3. Chuẩn hóa giáo viên dạy nghề.........................................................15 1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa ................................................................................................................................ 21 1.3.1. Quản lý và các chức năng quản lý....................................................21 1.3.2. Phát triển............................................................................................23 1.3.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trong nhà trường theo hướng chuẩn hóa.....................................................................................................23 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa............................................................................................................................... ................................................................................................................................ 24 3
- 1.4.1. Yêu cầu mới về phát triển giáo dục trong bối cảnh hiện nay.........24 1.4.2. Luật pháp, cơ chế, chính sách đối với GVDN..................................25 1.4.3. Chuẩn GVDN và dự báo qui hoạch phát triển giáo dục...................25 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả và chất lượng quản lý giáo dục............26 1.4.5. Cơ sở vật chất cho đào tạo nghề......................................................26 1.4.6. Chương trình đào tạo nghề ..............................................................27 1.5. Cơ sở pháp lý của đề tài..................................................................................28 1.5.1. Sự cần thiết phải quản lý đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa .....................................................................................................................28 1.5.2. Mục tiêu và chiến lược đào tạo nghề của Việt Nam đến năm 2020 .....................................................................................................................29 1.5.3. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên ở Cao đẳng nghề.............31 Kết luận chương 1...............................................................................................33 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ ĐIỆN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA.................................................34 2.1. Tình hình kinh tế xã hội và giáo dục của tỉnh Thanh Hóa............................34 2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội...................................................................34 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục – dạy nghề.........................................34 2.2. Một số nét cơ bản về tình hình dạy học thực hành nghề Điện ở trường cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa.......................................................................35 2.2.1. Khái quát về trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa.......35 2.2.2. Chất lượng ĐNGV dạy học thực hành nghề điện...........................40 2.2.3. Những nguyên nhân khác ảnh hưởng chất lượng dạy học thực hành 47 2.2.4. Cơ sở vật chất – Thiết bị dạy học....................................................49 4
- 2.3. Thực trạng công tác quản lí đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện ở trường cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa....................................................50 2.3.1. Thực trạng công tác quản lí hành chính, tài chính............................50 2.3.2. Thực trạng công tác quản lí nhân sự và hoạt động giảng dạy.........52 2.3.3. Thực trạng công tác quản lí các hoạt động chuyên môn .................55 2.4. Đánh giá chung................................................................................................57 2.4.1. Những điểm mạnh trong công tác quản lí đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện......................................................................................................57 2.4.2. Những hạn chế và khó khăn trong công tác quản lí đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện......................................................................................58 Kết luận chương 2...............................................................................................60 Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ ĐiỆN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ.61 3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................61 3.1.1. Nguyên tắc phân cấp, phân nhiệm...................................................61 3.1.2. Nguyên tắc hệ thống.........................................................................61 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................61 3.2. Các biện pháp quản lí phát triển đội ngũ giáo viên dạy học thực hành nghề Điện theo hướng chuẩn hóa..................................................................................62 3.2.1. Các biện pháp về nhân sự.................................................................62 3.2.2. Các biện pháp về nguồn lực vật chấtkĩ thuật................................66 3.2.3. Các biện pháp hành chính và tổ chức thực hiện...............................68 3.2.4. Các biện pháp về phát triển chuyên môn..........................................71 3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp.......................................................77 3.3. Kiểm nghiệm các biện pháp...........................................................................78 3.3.1. Tổ chức kiểm nghiệm......................................................................78 3.3.2. Kết quả kiểm nghiệm (tính cần thiết, tính khả thi)........................78 5
- Kết luận chương 3..............................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................83 1. Kết luận............................................................................................................83 2. Kiến nghị..........................................................................................................84 2.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa............................................84 2.2. Đối với Bộ LĐTB&XH và Tổng cục day nghề..................................84 2.3. Đối với Ban giám hiệu trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa .....................................................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................86 PHỤ LỤC..............................................................................................................88 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CĐN : Cao đẳng nghề CNH HĐH : Công nghiệp hóa Hiện đại hóa CTĐT : Chương trình đào tạo CSVC : Cơ sở vật chất ĐNGV : Đội ngũ giáo viên ĐTN : Đào tạo nghề GDĐT : Giáo dục đào tạo GV : Giáo viên 6
- GVDN : Giáo viên dạy nghề GVDTHN : Giáo viên dạy thực hành nghề HĐGD : Hoạt động giảng dạy HSSV : Học sinh – Sinh viên KHKT : Khoa học kỹ thuật KTXH : Kinh tế xã hội LĐTB&XH : Lao động Thương binh Xã hội TCDN : Tổng cục dạy nghề TCN : Trung cấp nghề KT : Kỹ thuật PPDH : Phương pháp dạy học PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào, tạo luôn giữ vai trò quan trọng, trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia trong giai đoạn hiện nay. Nguồn nhân lực chất lượng cao, chính là năng lực cạnh tranh trong tiến trình hội nhập quốc tế, và đảm bảo cho sự phát triển bền vững không chỉ cho mỗi quốc gia mà còn cho cả thế giới. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đã khẳng định “... đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then 7
- chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp” Luật Giáo dục được Quốc hội thông qua năm 2005, tại điều 15 đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục...” Trong các trường đào tạo nghề, đội ngũ giáo viên dạy thực hành luôn giữ vai trò quan trọng và quyết định đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên là một vấn đề quan trọng và cần thiết đối với các cấp quản lý giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục đào tạo hiện nay nhất là đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề trong các cơ sở đào tạo nghề. Để phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề nói chung và đội ngũ giáo viên dạy nghề Điện nói riêng ở Trường Cao đẳng nghề CN Thanh Hóa, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa theo hướng chuẩn hoá” để thực hiện luận văn thạc sỹ sư phạm kỹ thuật. 2.Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện theo hướng chuẩn hoá, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu. Công tác quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề của trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề Điện của trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa. 8
- 4. Phạm vi nghiên cứu Công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện của trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa. 5. Giả thuyết khoa học Nếu các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hoá được thực hiện đồng bộ cùng với các chức năng quản lý của nhà trường, sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện, góp phần nâng cao chất lượng dạy học thực hành nghề Điện. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Xác định cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề theo hướng chuẩn hoá. Đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện ở trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện theo hướng chuẩn hoá ở trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa và đánh giá kết quả nghiên cứu 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh …Để tìm hiểu các kinh nghiệm quốc tế và trong nước về vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra, khảo sát bằng các phiếu hỏi Phương pháp điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp. Phương pháp quan sát 7.3. Các phương pháp khác Phương pháp chuyên gia. 9
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị cấu trúc của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa ở trường Cao đẳng nghề Chương 2: Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện ở trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện theo hướng chuẩn hoá ở trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa 10
- CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Cơ cấu tổ chức và triển khai hệ thống quản lý giáo dục kỹ thuật và dạy nghề ở mỗi nước phản ánh quan điểm, định hướng chiến lược cho sự phát triển nhân lực quốc gia. Báo cáo nghiên cứu tài chính Việt Nam của phòng dự án nguồn nhân lực – Ngân hàng thế giới (WB) đã nêu kinh nghiệm của những nước tăng trưởng cao Châu Á (HPAE) là: “ Việc tạo ra và duy trì một nguồn nhân lực mạnh mẽ là yếu tố chủ chốt giải thích cho sự tăng trưởng kinh tế”. Hội nghị quốc tế của 150 nước về giáo dục nghề nghiệp trước thềm thế kỷ 21 tại Seoul Hàn Quốc năm 1999 đã khuyến nghị “ Học suốt đời là cuộc hành trình với nhiều hướng đi, trong đó giáo dục nghề nghiệp là hướng đi chủ yếu”. Các định hướng đổi mới phát triển nhân lực, phát triển đào tạo nghề luôn được gắn liền với nội dung phát triển đội ngũ giáo viên (ĐNGV) [13, 9] Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX, các nghiên cứu về ĐNGV thường gắn với nghiên cứu tổng thể giáo dục, cải cách giáo dục ở các nước phát triển như Mỹ, Anh, Đức, Nhật Bản, Australia, đáng kể là: Công trình nghiên cứu của nhóm công tác “ Giáo dục là một nghành chuyên trách” của diễn đàn kinh tế Carnergie (Mỹ) đã đề xuất việc “ Chính phủ chuẩn bị cho việc đào tạo GV thế kỷ XXI” Báo cáo nghiên cứu “Thực trạng giáo dục Nhật Bản” do nhóm công tác nghiên cứu giáo dục Nhật Bản thuộc Văn phòng nghiên cứu và cải cách giáo dục, Bộ Giáo dục Mỹ, thực hiện từ 1983 đến 1987. Trong nội dung, báo cáo nghiên cứu ghi nhận một trong sáu thành công của giáo dục Nhật Bản là “Bồi dưỡng một ĐNGV chuyên nghiệp hợp thức, có tinh thần hiến thân, được mọi người tôn kính, 11
- được ưu đãi”. Báo cáo nghiên cứu cũng đề cập đến cải cách giáo dục quốc gia Nhật Bản với các nội dung: Chẩn đoán của Hội đồng cải cách giáo dục với các vấn đề giáo dục, kiến nghị và kết luận của Hội đồng. Hội đồng cải cách giáo dục đã khẳng định một trong tám nhiệm vụ chủ yếu của cải cách giáo dục là “Nâng cao chất lượng nguồn giáo viên (GV)”. Kết thúc báo cáo nghiên cứu, Thứ trưởng Bộ Giáo dục Mỹ W.J.Bennett đã liên hệ “Gợi mở cho giáo dục Mỹ”, với đề xuất 12 nguyên tắc, trong đó có 2 nguyên tắc: + Môi trường nhà trường và lớp học phải phản ảnh mục đích cần đạt được. + Một trường học tốt cần có GV hợp thức, có tinh thần hiến thân. Nếu một xã hội có thể trả cho GV thù lao hợp lý, trong xã hội GV được kính trọng, môi trường dạy học trật tự nghiêm chỉnh, quan hệ và trách nhiệm bình đẳng và có cơ hội để họ bổ túc nghiệp vụ, thì xã hội đó không những có thể thu hút mà còn có thể giữ chân được rất nhiều GV có năng lực. Kinh nghiệm của Nhật Bản cho thấy không phải chỉ thông qua Học viện giáo dục để đào tạo nguồn GV, có nhiều cách thức khác nhau để họ nắm tri thức cho chuyên ngành của mình và có năng lực truyền thụ tri thức cho học sinh. Trong nhà trường ở Nhật Bản, mỗi lớp khi mở chương trình đều có trên 5 người xin làm GV điều đó thể hiện cần có hệ thống chính sách tạo động lực thu hút GV cho nhà trường. [12, 10] Hà Lan Hệ thống giáo dục Hà Lan là một hệ thống giáo dục tập trung nhà nước ở tất cả các bậc học và loại hình đào tạo. Hà Lan hầu như không có hệ thống trường tư như Anh, Mỹ và một số nước châu Âu khác. Giáo dục nghề nghiệp(Vocationl Education) Bao gồm 2 giai đoạn cơ bản. Giai đoạn đầu gọi là giai đoạn giáo dục trung học định hướng nghề nghiệp(Preparatory Secondary Vocationl Education). Sauk hi tốt nghiệp học sinh đi vào giai đoạn 2 được gọi là Giáo dục trung học nghề nghiệp(Senior Secondary Vocationl Education). Giai đoạn 12
- này được chia thành 4 trình độ đào tạo: Bậc 1 đào tạo thợ phụ thời gian 6 tháng đến 1 năm; bậc 2 đào tạo nghề cơ bản thời gian 2 – 3 năm; bậc 3 đào tạo nghề bậc cao từ 3 – 4 năm; bậc 4 đào tạo quản đốc từ 3 – 4 năm. Nói chung người học phải hoàn thành bậc trước mới được tiếp tục học bậc sau. Người tốt nghiệp khóa đào tạo nghề bậc cao có thể theo học các khóa chuyên môn từ 1 – 2 năm và sau khi tốt nghiệp khóa này hoặc khóa đào tạo quản đốc có thể tiếp tục theo học ở các trường đại học nghề nghiệp (HBO) [8,102]. Cộng hòa liên bang Đức. Hệ thống dạy nghề có các bậc như bậc 1 sơ đẳng, bậc này đào tạo mất 3 năm. Học viên học về sản xuất, thuế…; bậc 2 học về cách thức quản lý, tạo mạng lưới, sản xuất quy mô, kỹ năng về nhân lực, quản lý. Bậc 3, cao nhất, học viên sẽ được học cách quản lý, giải quyết các xung đột trong quá trình sản xuất… Ở trình độ này, có thể coi nông dân đã có bằng "thợ cả", người này có đủ điều kiện để điều hành xí nghiệp, hợp tác xã hoặc làm công tác tư vấn, đào tạo. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu phục vụ đào tạo nguồn nhân lực khoa họckỹ thuật ở các nước phát triển thể hiện quan điểm: + Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế; + ĐNGV là yếu tố quyết định chất lượng đào tạo, nguồn nhân lực của mỗi quốc gia. Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy: Một hệ thống đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực có chất lượng của thị trường lao động cần phải dựa trên hệ thống chính sách phát triển ĐNGV hiệu quả. Đó là kinh nghiệm quý báu và thực tiễn để Việt Nam nghiên cứu vận dụng. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Nghiên cứu về ĐNGV và quản lý phát triển ĐNGV ở các trường, đặc biệt là ở một số trường cao đẳng, đại học góp phần đào tạo nguồn nhân lực đã được đề cập trong một số đề tài, bài viết, công trình nghiên cứu như: 13
- Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục giai đoạn 20052010”: Nhằm triển khai thực hiện chỉ thị 40 CT/TW ngày15/6/2004 của Ban Bí thư TW Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. Đề án đã làm rõ hiện trạng, phân tích các thành tựu, yếu kém và nguyên nhân; trên cơ sở đó xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các bước đi để tạo chuyển biến cơ bản và toàn diện trong công tác phát triển nhà giáo và CBQL giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa. Một số luận cứ khoa học để xây dựng chiến lược đào tạo nghề (ĐTN) giai đoạn 2001 2010 (Đề tài cấp Bộ Mã số CB192000) do Phan Chính Thức là chủ nhiệm. Đề tài nghiên cứu xây dựng hệ thống lý luận cơ bản về chiến lược ĐTN giai đoạn 2001 2010; đánh giá thực trạng đào tạo nghề và đề xuất các giải pháp phát triển ĐTN giai đoạn 2001 2010 trong đó có giải pháp về phát triển ĐNGV dạy nghề. Đề tài Khoa học và công nghệ cấp Bộ Mã số V200905NCS: “Thực trạng ĐTN đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay” do Phạm Minh Hiền là Chủ nhiệm. Đề tài nghiên cứu thực trạng ĐTN đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp để làm cơ sở cho các giải pháp nâng cao năng lực của ĐTN đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay. Đề tài: “Dự báo xu hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2011 2020” do Phan Văn Nhân là chủ nhiệm. Đề tài được nghiên cứu với mục tiêu xây dựng hệ thống lý luận cơ bản về dự báo phát triển giáo dục nghề nghiệp, xác định những xu hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp từ 2011 2020 và xác định các giải pháp, điều kiện đảm bảo thực hiện được những xu hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp từ 2011 2020, trong đó có đề cập đến nội dung phát triển ĐNGV. Nhìn chung các đề tài, công trình nghiên cứu, trên đã đề cập nhiều góc độ khác nhau về đào tạo nguồn nhân lực, về phát triển ĐNGV ở từng loại hình và 14
- từng điều kiện cụ thể khác nhau. Tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể, toàn diện và sâu sắc về dạy nghề, chưa đề cập cụ thể đến công tác quản lý phát triển ĐNGV dạy thực hành nghề Điện các trường Cao đẳng nghề (CĐN). Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện tại Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa theo hướng chuẩn hoá” là rất cần thiết đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển KT XH và phát triển nhân lực. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên 1.2.1.1. Giáo viên Theo cách hiểu thông thường GV là những người làm nghề dạy học, khái niệm này được dùng phổ biến không chỉ trong cuộc sống mà còn trong các văn bản pháp quy. Một số khái niệm liên quan đến GV được định nghĩa như sau: “Giáo viên là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc các trường dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp” [25, 25] Giảng viên: Tên gọi chung cho người làm công tác giảng dạy ở bậc Đại học và Cao đẳng Như vậy có thể hiểu "giáo viên" là tên gọi chung đối với tất cả mọi người làm công tác giảng dạy ở các bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân [14, 26] 1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên Theo từ điển Tiếng việt: “Đội ngũ là tập hợp một số đông người, cùng chức năng nghề nghiệp thành một lực lượng”[28,339] Ví dụ như: Đội ngũ bác sỹ, đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ giáo viên. Theo tác giả Nguyễn Minh Đường “ĐNGV ngành giáo dục là một tập thể người bao gồm CBQL, GV và nhân viên; nếu chỉ đề cập đến đặc điểm đó 15
- của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là đội ngũ GVvà đội ngũ quản lý giáo dục”[9,10] Tóm lại có thể hiểu ĐNGV là tập hợp các nhà giáo làm nghề dạy học, giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng có tổ chức cùng nhau chung một nhiệm vụ và thực hiện các mục tiêu giáo dục đề ra cho tập hợp đó; tổ chức đó, họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thông qua lợi ích vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của bộ chủ quản pháp luật và thể chế xã hội 1.2.1.3. Giáo viên dạy nghề Giáo viên dạy nghề (GVDN) là những người dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề [điều 58 luật dạy nghề]. 1.2.1.4. Đội ngũ giáo viên dạy nghề Theo Trần Hùng Lượng, ĐNGV dạy nghề là tập thể những người làm công tác dạy học trong các trường dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân [15]. 1.2.2. Chuẩn, chuẩn hóa Trong tiếng Anh có 2 thuật ngữ nói về chuẩn (Từ điển Oxfrord). “Norm” được hiểu là “tiêu chuẩn qui tắc, qui phạm điển hình” trong đánh giá giáo dục. Chuẩn theo nghĩa này được xem là giá trị trung bình của nhóm đại diện trong đánh giá trên diện rộng [27]. Thuật ngữ “Standard” được hiểu là mức độ phẩm chất đòi hỏi, mong đợi đạt được. Theo từ điển tiếng việt (Hoàng Phê chủ biên) “Chuẩn” được hiểu theo 2 nghĩa: 1. Cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu để hướng theo đó mà làm cho đúng. 2. Đúng theo qui định hoặc theo thói quen phổ biến (chuẩn mực)[23]. Trong khoa học giáo dục thuật ngữ “chuẩn” được dung khá nhiều như: “chuẩn giáo dục” “chuẩn đầu ra” “chương trình chuẩn” “chuẩn giáo viên”… 16
- Việc xác định chuẩn giúp cho logic hóa trong kiểm tra đánh giá tránh được sự cảm tính thiếu chính xác Cũng theo từ điển tiếng Việt( Hoàng Phê chủ biên) thì thuật ngữ “chuẩn hóa” có nghĩa làm cho có tiêu chuẩn rõ ràng VD như: “ chuẩn hóa chính tả tiếng Việt”[23]. 1.2.3. Chuẩn hóa giáo viên dạy nghề Chuẩn hóa GVDN thực chất là đưa ra những tiêu chí tiêu chuẩn dựa trên cơ sở đó phát triển ĐNGV dạy nghề đạt chuẩn đáp ứng nhu cầu ĐTN ở các cơ sở dạy nghề. Dưới đây là tiêu chuẩn GVDN Việt Nam [Thông tư số 30/2010 Bộ LĐTB&XH] Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống 1. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị a) Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; b) Thường xuyên học tập nâng cao nhận thức chính trị; c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung; đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp; d) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội. 2. Tiêu chuẩn 2: Đạo đức nghề nghiệp a) Yêu nghề, tâm huyết với nghề; có ý thức giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp, có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu dạy nghề; thương yêu, tôn trọng người học, giúp người học khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người học; 17
- b) Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, cơ sở, ngành; c) Công bằng trong giảng dạy, giáo dục, khách quan trong đánh giá năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, chống bệnh thành tích; d) Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc. 3. Tiêu chuẩn 3: Lối sống, tác phong a) Sống có lý tưởng, có mục đích, ý chí vươn lên, có tinh thần phấn đấu liên tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; b) Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và thích ứng với sự tiến bộ của xã hội; có thái độ ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện của lối sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu, ích kỷ; c) Tác phong làm việc khoa học; trang phục khi thực hiện nhiệm vụ giản dị, gọn gàng, lịch sự, không gây phản cảm và phân tán sự chú ý của người học; có thái độ văn minh, lịch sự, đúng mực trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với đồng nghiệp, với người học, với phụ huynh người học và nhân dân; giải quyết công việc khách quan, tận tình, chu đáo; d) Xây dựng gia đình văn hoá; biết quan tâm đến những người xung quanh; thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng. Tiêu chí 2: Năng lực chuyên môn 1. Tiêu chuẩn 1: Kiến thức chuyên môn Đối với giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề 18
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ B về một ngoại ngữ thông dụng và có trình độ B về tin học trở lên; Nắm vững kiến thức nghề được phân công giảng dạy; Có kiến thức về nghề liên quan; Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của nghề. 2. Tiêu chuẩn 2: Kỹ năng nghề Đối với giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề Có kỹ năng nghề tương đương trình độ cao đẳng nghề hoặc bậc 5/7, bậc 4/6 trở lên hoặc là nghệ nhân cấp quốc gia; Thực hiện thành thạo các kỹ năng của nghề được phân công giảng dạy; Tổ chức thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy; Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề. Tiêu chí 3: Năng lực sư phạm dạy nghề 1. Tiêu chuẩn 1: Trình độ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề, thời gian tham gia giảng dạy a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc có chứng chỉ sư phạm dạy nghề phù hợp với cấp trình độ đào tạo hoặc tương đương; b) Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 6 tháng đối với giáo viên sơ cấp nghề, 12 tháng đối với giáo viên trung cấp nghề, giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề. 2. Tiêu chuẩn 2: Chuẩn bị hoạt động giảng dạy 19
- a) Lập được kế hoạch giảng dạy môn học, môđun được phân công trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khoá học; b) Soạn được giáo án theo quy định, thể hiện được các hoạt động dạy và học; c) Lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp cho các bài học của chương trình môn học, môđun thuộc nghề được phân công giảng dạy; d) Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy nghề, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần thiết; tự làm được các loại phương tiện dạy học thông thường. Đối với giáo viên trung cấp nghề, giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề, ngoài yêu cầu trên còn phải chủ trì hoặc tham gia thiết kế và bố trí trang thiết bị dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với chương trình của nghề phân công giảng dạy. 3. Tiêu chuẩn 3: Thực hiện hoạt động giảng dạy a) Tổ chức dạy học phù hợp với nghề đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đúng chương trình, nội dung; b) Thực hiện các giờ dạy lý thuyết/thực hành/tích hợp theo đúng giáo án, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ theo quy định; c) Biết vận dụng, phối hợp các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của người học; d) Sử dụng thành thạo các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy nghề để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng dạy nghề; ứng dụng được công nghệ thông tin trong giảng dạy. 4. Tiêu chuẩn 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài cấp nhà nước: Xung đột xã hội và đồng thuận xã hội trong quá trình phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội: Cơ sở lý luận và thực tiễn
243 p | 196 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
134 p | 63 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, ở các trường mầm non trên địa bàn thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
188 p | 46 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong quản lý phát triển du lịch nông thôn vùng Đông Bắc Việt Nam
214 p | 41 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác quản lý phát triển kinh tế trong chương trình nông thôn mới ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa thiên Huế
84 p | 70 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển văn hóa nhà trường ở trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ
189 p | 49 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý phát triển bền vững các khu công nghiệp tại thành phố Hải Phòng
217 p | 50 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển chương trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
152 p | 36 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ đa phương tiện tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
316 p | 19 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
111 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ: Quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
204 p | 22 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý phát triển nhân lực của Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La
101 p | 33 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển chương trình giáo dục trung học phổ thông theo định hướng năng lực
31 p | 59 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác quản lý phát triển kinh tế trong chương trình nông thôn mới ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa thiên Huế
84 p | 63 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý Phát triển ngôn ngữ nói mạch lạc cho trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non vùng dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai
124 p | 31 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển Trung tâm học tập cộng đồng theo định hướng xã hội học tập
24 p | 25 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý phát triển dịch vụ giá trị gia tăng đối với mạng viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội
114 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn