intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hàng No &PTNT tỉnh Vĩnh Phúc”

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:78

151
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực hiện đường lối đổi mới đất nước do Đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ VI đã đề ra, gần 20 năm qua nền kinh tế nước ta đã có bước phát triển toàn diện, đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên mọi lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội - an ninh quốc phòng. Hệ thống Ngân hàng cũng đổi mới sâu sắc và toàn diện đã trở thành một trong những ngành đi đầu trong sự nghiệp đổi mới và đã thu được nhiều kết quả tốt đẹp. Hoạt động ngày càng năng động và sáng tạo hơn, cơ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hàng No &PTNT tỉnh Vĩnh Phúc”

  1. Chuyên đề tốt nghiệp Luận văn Đề tài “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hàng No &PTNT tỉnh Vĩnh Phúc” -1- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  2. Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ Đ ẦU Trang Phần I Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh Vĩnh Phúc Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng No & PTNT 1 06 V ĩnh Phúc 2 c Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phúc 07 Cơ sở vật chất, tình hình lao động tiền lương, doanh thu và 3 12 các hoạt động khác của Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phú c Các ho ạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng No & 4 14 PTNT tỉnh V ĩnh Phúc Phầ n II Tình hình quản lý nợ tại Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ tại Ngân 1 20 hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc Các dạng rủi ro làm ảnh hưởng đ ến hoạt động quản lý nợ cần 2 31 quan tâm Tình hình quản lý nợ tại Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh 3 36 Phú c Đ ánh giá hoạt động quản lý nợ tại Ngân hàng No & PTNT 4 40 tỉnh Vĩnh Phú c Phần III Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc Mục tiêu định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng No 1 49 & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2006 và các năm tiếp theo Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân 2 53 hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc Một số đề suất kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ 3 64 69 Kết luận 71 Danh mục tài liệu tham khảo LỜI MỞ ĐẦU -2- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  3. Chuyên đề tốt nghiệp Thực hiện đường lối đổ i m ới đất nước do Đ ại hộ i Đảng toàn Quố c lần thứ VI đã đề ra, gần 20 năm qua nền kinh tế n ước ta đã có bước phát triển toàn diện, đạt được nhiều thành tựu quan trọ ng trê n mọi lĩnh vực kinh tế - ch ính trị - xã hội - an ninh quốc phòng. H ệ thố ng Ngân hàng cũng đổ i mới sâu sắc và toàn diện đã trở thành mộ t trong những ngành đi đầu trong sự nghiệp đ ổi mới và đã thu được nhiều kết quả tốt đẹp. Hoạt động ngày càng năng độ ng và sáng tạo hơn, cơ chế chính sách cũng dần được hoàn thiện và đồng bộ, đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, ổn định tiền tệ, lạm phát được kiểm soát mộ t cách hợp lý, giá trị đồng tiền ổ n định. Tuy nhiên, việc quản lý nợ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cũng còn gặp không ít khó khăn trong việc đầu tư tín dụng. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh là điều tất yếu, song rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng nó khô ng những gây ảnh hưởng lớn tới kết quả kinh doanh hoạt động của Ngân hàng thương mại m à còn ảnh hưởng tới toàn ngành Ngân hàng, thậm chí cò n tác động xấu đến nền kinh tế. Vì vậy việc đ ề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ trong hoạt động Ngân hàng là cần thiết, đặc biệt là trong kinh doanh tín dụng. Đây không chỉ là mối quan tâm riêng của các Ngân hàng thương mại mà cò n là sự quan tâm chung của toàn ngành Ngân hàng. Với những kiến thức lý luận cơ bản tiếp thu tại trường và khảo sát thực tế trong thời gian công tác tại Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phúc. Nhận thức rõ tính cấp thiết của vấn đ ề, ý thức trách nhiệm với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phú c. Em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hàng No &PTNT tỉnh Vĩnh Phúc” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Mục đ ích nghiên cứu của chuyên đ ề: Trên cơ sơ nghiên cứu những vấn đ ề cơ bản về tín dụng Ngân hàng, đánh giá thực trạng thực tế ở Ngân hàng No&PTNT tỉnh Vĩnh Phú c để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc. -3- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  4. Chuyên đề tốt nghiệp Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là việc quản lý nợ trong hoạt động kinh doanh ở Ngân hàng No&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc. P h ươ ng ph á p nghi ê n c ứ u Chuyên đề sử dụng kết hợp một số phương pháp : Phương pháp duy vật biện chứng; duy vật lịch sử; phương pháp tiếp cận hệ thống; phương pháp khảo nghiệm tổng kết thực tiễn; phương pháp điều tra, tổng hợp thống kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống. Kết cấu chuyên đề: Chuyên đề gồm 68 trang, nội dung được kết cấu thành 3 phần: Phần I: Tổ ng quan về Ngân hàng No & PTNT Tỉnh V ĩnh Phúc Phần II: Tình hình quản lý nợ tại Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc Phần III: Giải phá p nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Ngân hà ng No & PTNT Vĩnh Phúc Em muốn đó ng góp mộ t phần nhỏ b é của mình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ trong hoạt động kinh doanh, làm cho hoạt đ ộng tín dụng của Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc nói riêng thực sự có hiệu quả. Ngân hàng không chỉ đứng vững mà ngày càng phát triển x ứng đáng với vai trò và vị trí của mình. Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài viết một cách tốt nhất song quá trình thực hiện và ho àn thành chuyên đề là quá trình nghiên cứu lý luận cơ bản áp d ụng vào thực tiễn muôn màu muôn vẻ nên không sao tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em mong muốn nhận được những ý kiến đó ng gó p của giáo viên hướng dẫn Thạc sỹ Ngô Thị Việt Nga và các đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc để em có thể hoàn thiện hơn những kiến thức cơ bản và thực tiễn của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là cô Thạc sỹ Ngô Thị Việt Nga cùng với các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng No & PTNT Vĩnh -4- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  5. Chuyên đề tốt nghiệp phú c đã tận tình hướng dẫn và giúp đ ỡ em trong quá trình thực hiện và hoàn thiện chuyên đề này. PHẦN I TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH PHÚC ( NHNO & PTNT ) - Vĩnh Phúc là một tỉnh mới được tái lập 01/01/1997 theo nghị quyết kỳ họ p thứ 10 Quốc hội khoá IX, là mộ t tỉnh trung du có cả đ ồng bằng trung du và miền núi, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, liền kề với sân bay Quốc tế Nội Bài, nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa vùng đồng bằng sô ng Hồng (có các trọng điểm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh) với các tỉnh miền núi phía Bắc và xa hơn nữa là Trung Quốc, một thị trường rộ ng lớn và nguồ n hàng hoá phong phú, thuận lợi cho sự phát triển. V ĩnh Phú c có tổng diện tích đất tự nhiên là 1 .371,48 km2. Trong đ ó đất nông nghiệp là 66.018,83 ha, đất lâm nghiệp là 30.236,08 ha, đất chuyên dùng là 19.589,39 ha, đất ở là 5.249,69 ha, đất chưa sử dụng là 16.047,01 ha. Dân số toàn tỉnh là 1 .148.371 người, b ình quân mật độ dân số là 837 người/km2. Lực lượng lao độ ng khá dồi d ào cho sự phát triển kinh tế. Từ năm 2000 trở lại đ ây cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh chuyển dịch đ úng hướng (công nghiệp - nông, lâm nghiệp - d u lịch và d ịch vụ ). Tổng sản phẩm GDP tăng bình quân hằng năm là 16%. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt bình quân qua các năm là 20,987 triệu USD. Thu ngân sách năm 2003 đ ạt 1.650 tỷ đồ ng, thì đ ến năm 2005 đạt 3.700 tỷ đồng. Bình quân thu nhập đ ầu người là 470 USD người/năm. Hoạt động tín dụng Ngân hàng trên địa bàn tỉnh có nhiều tiến bộ, đáp ứng nhu cầu vố n cho thanh toán, đầu tư tín dụng góp phần tích cực phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn huy động tại địa phương tăng b ình quân hàng năm đạt 23%, khố i lượng tín dụng đầu tư cho các thành phần kinh tế, phục vụ sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm tăng 28%. Tỷ lệ nợ quá hạn b ình quân chung toàn tỉnh dưới 5%. Tỷ lệ hộ đói nghèo giảm nhanh chóng, đến cuối năm 2005 số hộ nghèo chỉ còn chiếm 8% tổng số hộ trong toàn tỉnh. -5- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  6. Chuyên đề tốt nghiệp Tuy vậy, về cơ bản Vĩnh Phúc vẫn là tỉnh nghèo. Nhiều vấn đề bức xúc về kinh tế, xã hội đang đặt ra đòi hỏi cần phải giải quyết. Những khó khăn chủ yếu của tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay là: - K inh tế tăng trưởng ở tất cả khu vực, các ngành và các thành phần kinh tế, song tố c độ chưa cao, chưa đồng đều, cò n nhiều yếu tố chưa ổn định vững chắc, có ngành và thành phần tăng trưởng rất cao như công nghiệp, xây dựng tăng 55% trong năm 2005 nhưng bên cạnh đó dịch vụ chỉ tăng 7,6% nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chỉ tăng 4,3% nên chưa tạo được bước nhảy vọt về kinh tế. - Lực lượng sản xuất nhỏ bé, phân tán, sản phẩm thiếu cạnh tranh trên thị trường. Đ ến cuối năm 2005 toàn tỉnh có 897 doanh nghiệp, trong đó có 52 doanh nghiệp Nhà nước nhưng chỉ có 17 doanh nghiệp là sản xuất công nghiệp chiếm 31,5% còn lại là các doanh nghiệp sản xuất nô ng nghiệp và k inh doanh thương nghiệp - dịch vụ, có 798 doanh nghiệp ngo ài quố c doanh nhưng phần lớn là dịch vụ. Ngoài ra còn 47 doanh nghiệp có vố n đầu tư nước ngo ài, nhìn chung chỉ có 50% doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả còn phần lớn là rất khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Các doanh nghiệp Nhà nước địa phương chỉ cò n lại 11 doanh nghiệp nhỏ giữ lại sở hữu Nhà nước còn lại 30 doanh nghiệp nằm trong diện sắp xếp lại: Cổ phần hoá, cho thuê, giải thể, phá sản trong lộ trình đến hết năm 2006. - Cơ cấu của tỉnh vẫn mang tính thuần n ông với 205.064 hộ sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 90,38%, hộ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có 11.437 hộ chiếm tỷ lệ 5,04% trong khi cả nước hộ làm nông nghiệp chỉ là 61,85%. Một số doanh nghiệp máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ sản xuất còn lạc hậu, muốn nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng lại không có vốn. Đây là đ iều kiện để Ngân hàng có thể đ ầu tư vốn tín dụng. Nhưng thực tế lại đặt ra là các d ự án kinh doanh tính khả thi chưa có tính thuyết phục cao. H ơn nữa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay đ ang có 04 Ngân hàng thương mại cấp tỉnh, 01 Quỹ tín d ụng TW, 03 chi nhánh ngân hàng cổ phần, các phòng giao d ịch của các Ngân hàng thương -6- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  7. Chuyên đề tốt nghiệp mại cũng hoạt động với chức năng huy động vố n để cho vay, tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt. V ì vậy việc đầu tư mở rộng tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) đang gặp nhiều khó khăn lại càng thêm khó khăn hơn trong đó có NHNo & PTNT tỉnh V ĩnh Phúc. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngâ n hàng No & PTNT V ĩnh Phúc - Chi nh ánh Ng ân hàng N o & PTNT Tỉnh Vĩnh Phúc đ ược thà nh lập theo quyết định số 5 15/Q Đ- NHNo & PTNT – 0 2 Ngày 16/12/1996 của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam. Có trụ sở c hính đặt tạ i Thị xã Vĩnh yên Tỉnh Vĩnh Phúc. Chi nhánh Ngân hà ng No & PTNT Tỉnh V ĩnh Phú c là đại diện pháp nhâ n, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế nội bộ, có bảng cân đố i tài kho ản, ho ạt động theo luật Ngâ n hà ng và các tổ c hức tín dụng, điề u lệ q ui chế của Ngân hàng No & PTNT Việt Nam. - Ngân hà ng nô ng nghiệp và phát triể n nô ng thôn tỉnh V ĩnh Phúc được thành lập đầu n ăm 1997 cùng với sự tái lập tỉnh Vĩnh Phúc với nguồn vố n 115 tỷ đồng, dư nợ 222 tỷ đồng, nợ q uá hạn 5 tỷ đồng chiếm 2,2 % dư nợ và 340 lao đ ộng. Sau 9 năm đi vào hoạt động đ ến nay bộ mặt c ủa NHNo&PTNT Tỉnh đã có nhiề u thay đổi đ áng kể. - V ề m ạng lưới hoạ t động - C hi nhánh Ngâ n hàng No&PTNT Vĩnh Phúc đã thực hiệ n mở rộ ng mạng lưới kinh doanh. Đ ến nay ngoài 1 hội sở c hính, tạ i tỉnh có 3 ngân hàng cấp II trực thuộc tỉnh, 8 ngâ n hàng huyện, và 15 ngân hàng cấp III v ới 406 cán bộ. - Tổng số cán bộ công nhân viên 406 người, trình độ chuyên môn, có 4 cán bộ có trình độ trên trên Đ ại họ c, 223 cán bộ có trình độ Đại học và Cao đẳng và một số đang theo họ c Đ ại học tại chức, còn lại là trung cấp, sơ cấp. - V ới mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phú c là an toàn và hiệu quả phấn đ ấu trở thành ngân hàng loại I, ngân hàng đ ứng hàng đầu trong tỉnh, vì sự thành đạt của khách hàng và mọi doanh nghiệp dựa trên việc kinh -7- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  8. Chuyên đề tốt nghiệp doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng theo đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Cho đến nay Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc đã nhanh chóng bắt kịp với những biến động của thị trường và thực hiện đúng chức năng của một Ngân hàng thương mại, trở thành ngân hàng lớn nhất kinh doanh có hiệu quả, có đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế, nhất là kinh tế nông nghiệp nô ng thô n ở Vĩnh phúc. - Từ m ột ngân hàng nhỏ b é cả về m àng lưới về qui mô nguồn vố n dư nợ và nguồn lực tài chính, đến nay Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phúc đã có một hệ thống ngân hàng cấp I, cấp II, cấp III từ Tỉnh đến tất cả các huyện, thị xã và các vùng kinh tế tập trung trong to àn tỉnh, đã có tổ ng nguồn vốn gần 2000 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn huy độ ng tại địa phương 1.700 tỷ đồng, có tổng dư nợ 1.870 tỷ đồng, lợi nhuận làm ra năm 2005 là 35 tỷ đồ ng, đ ảm b ảo việc làm và thu nhập cho 406 lao động, xu hướng phát triển vững chắc, ổn định, thành quả của ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phú c đã khẳng định quyết tâm trong chỉ đạo điều hành của Ban lãnh đạo, sự p hấn đấu không mệt mỏi của tập thể cán bộ nhân viên, tin tưởng thời gian tới sự nghiệp của Ngân hàng No & PTNT V ĩnh phúc sẽ tốt đẹp. 2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc 2.1. Chi nhánh Ngâ n hàng No&PTNT có ba chức năng 1. Trực tiếp kinh doanh, tiền tệ và tín dụng và dịch vụ ngân hàng trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng No & PTNT Việt nam. 2. Tổ chức điều hành kinh doanh quản lý và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ q uyền của Tổng giám đố c Ngân hàng No & PTNT Việt Nam. 3.Thực hiện các chức năng khác theo sự uỷ q uyền của Tổ ng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam. 2.2. Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT có các nhiệm vụ sau * Huy động vốn - Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của -8- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  9. Chuyên đề tốt nghiệp các tổ chức, cá nhân thuộ c mọ i thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng tiền Việt Nam và ngo ại tệ. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vố n khác theo quy đ ịnh của NHNo&PTNT Việt Nam. - Đ ược phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước khi Tổng giám đốc Ngân hàng No & PTNT cho phép. - Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế cá nhân trong nước và nước ngoài theo qui định của Ngân hàng No & PTNT. * Cho vay - C ho vay ng ắ n h ạ n, trung h ạ n, d à i h ạ n b ằ ng đ ồ ng Vi ệ t Nam v à n go ạ i t ệ đ ố i v ớ i c á c t ổ c h ứ c kinh t ế . - C ho vay ng ắ n h ạ n, trung h ạ n v à d à i h ạ n b ằ ng đ ồ ng Vi ệ t Nam đ ố i v ớ i c á c c á n h â n v à h ộ g ia đ ì nh thu ộ c m ọ i thà nh ph ầ n kinh t ế . - K inh doanh ngo ạ i h ố i, huy đ ộ ng v ố n, cho vay, mua, b á n, ngo ạ i t ệ t hanh to á n qu ố c t ế v à c á c d ị ch v ụ k h á c v ề n go ạ i h ố i theo ch í nh s á ch qu ả n l ý n go ạ i h ố i c ủ a Ch í nh ph ủ , Ng â n h à ng nh à n ư ớ c v à N HNo& PTNT Vi ệ t Nam. - K inh doanh d ị ch v ụ : Thu ph í d ị ch v ụ t hanh to á n, thu, chi, ti ề n m ặ t m ua, b á n v à ng b ạ c, m á y r ú t ti ề n t ự đ ộ ng, d ị ch v ụ t h ẻ t í n d ụ ng, k é t s ắ t, nh ậ n c ấ t gi ữ , chi ế t kh ấ u c á c lo ạ i gi ấ y tờ t r ị g i á đ ư ợ c b ằ ng ti ề n, th ẻ t hanh to á n, n h ậ n u ỷ t h á c, cho v ay c ủ a c á c t ổ c h ứ c t à i ch í nh, t í n d ụ ng, t ổ c h ứ c, c á n h â n t rong n ướ c v à n go à i n ư ớ c, c á c d ị ch v ụ N g â n h à ng No & PTNT Vi ệ t Nam c ho ph é p. - C â n đ ố i, đ i ề u h à nh kinh doanh n ộ i t ệ n go ạ i t ệ đ ố i v ớ i c á c chi nh á nh N HNo&PTNT trự c thu ộ c tr ê n đ ị a b à n. - T h ự c hi ệ n h o ạ ch to á n kinh doanh v à p h â n ph ố i thu nh ậ p theo quy đ ị nh c ủ a NHNo&PTNT. -9- Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  10. Chuyên đề tốt nghiệp - T h ự c hi ệ n đ ầ u t ư d ư ớ i c á c h ì nh th ứ c nh ư : H ù n v ố n, li ê n doanh, mua c ổ p h ầ n v à c á c h ì nh th ứ c đ ầ u t ư k h á c v ới c á c doanh nghiệ p. - Q u ả n l ý n h à k h á ch, nh à n gh ỉ v à đ à o t ạ o tay ngh ề t r ê n đ ị a b à n (n ế u đ ư ợ c T ổ ng gi á m đ ố c NHNo&PTNT giao). - T h ự c hi ệ n ki ể m tra, t ổ c h ứ c, cá n b ộ đ à o t ạ o, thi đ ua, khen th ư ở ng t heo ph â n c ấ p u ỷ q uy ề n c ủ a Ng â n h à ng No & PTNT Vi ệ t Nam. - T h ự c hi ệ n ki ể m tra, ki ể m to á n n ộ i b ộ v i ệ c ch ấ p h à nh th ể l ệ , ch ế đ ộ n ghi ệ p v ụ t rong ph ạ m vi đ ị a b à n theo quy đ ị nh c ủ a NHNo&PTNT Vi ệ t N am. - T ổ c h ứ c, phổ b i ế n, h ư ớ ng d ẫ n ph á p lu ậ t c ủ a Nh à n ư ớ c, ng à nh ng â n h à ng v à N g â n h à ng No & PTNT li ê n quan đ ế n ho ạ t đ ộ ng c ủ a c á c chi nh á nh N g â n h à ng No & PTNT. - N ghi ê n c ứ u, ph â n t í ch kinh t ế l iê n quan đ ế n ho ạ t đ ộ ng ti ề n t ệ , t í n d ụ ng v à đ ề r a k ế h o ạ ch kinh doanh ph ù h ợ p v ớ i k ế h o ạ ch kinh doanh c ủ a N g â n h à ng No&PTNT v à k ế h o ạ ch ph á t tri ể n kinh t ế x ã h ộ i đ ị a ph ươ ng. - C h ấ p h à nh đ ầ y đ ủ c á c b á o c á o, th ố ng k ê t heo ch ế đ ộ q uy đ ị nh v à t heo y ê u c ầ u đ ộ t x u ấ t c ủ a T ổ ng gi á m đ ố c Ng â n h à ng No & PTNT Vi ệ t Nam. - Thực hiện các nghiệp vụ khác được Tổng giám đốc NHNo&PTNT giao. 2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc * Cơ cấu bộ m á y GIÁ M ĐỐC P .Tổ c hứ c P h ò ng P . GĐ P. G Đ p hụ P. GĐ p hụ t r ách t r ách kiểm p hụ cá n b ộ v à K ế ho ạ ch k inh so á t t r á ch t à i đ ào t ạo d oanh ch í nh - 10 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  11. Chuyên đề tốt nghiệp Phò ng Phòng P . kế kiểm thanh Phòng Phòng toá n Phòng to án tra hành thẩm Phòng & vi quố c kiểm định chính ngân tính kinh tế so át qu ỹ doanh - 11 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  12. Chuyên đề tốt nghiệp * Cơ cấu về màng lưới Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc (Chi nhánh câpI) Chi nhánh cấp II Chi nhánh cấp III - Chi nhánh câp I, chi nhánh N gân hàng No&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc có trụ sở đóng tại thị xã V ĩnh yên tỉnh Vĩnh phúc + 11 chi nh ánh cấp II, trong đó có 8 chi nhánh cấp II có trụ sở tạ i trung tâm các huyện, thị xã trong tỉnh, có 3 chi nh ánh cấp II tạ i khu vực thị xã V ĩnh Yên trực thuộc chi nhánh tỉnh. + 15 chi nhánh cấp III, có trụ sở đặt tại c ác thị tứ, c ác c ụm kinh tế ở các huyện, thị xã trong tỉnh. Màng lưới chi nhánh của Ngân hà ng No & PTNT Vĩnh Phú c rộng khắp trong tỉnh, b ình quân cứ 5 đến 6 xã có một chi nhánh Ngân hàng No & PTNT phục vụ, có thể đánh giá màng lưới hoạt đ ộng của Ngân h àng No & PTNT là gầ n dân và phục vụ nhân dân tố t. - 12 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  13. Chuyên đề tốt nghiệp - Că n cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như để phù hợp với đặc đ iểm kinh doanh trên địa bàn chi nhánh Ngâ n hàng No&PTNT Vĩnh Phú c được cơ cấu tổ chức như sau: - Tại hộ i sở NHNo&PTNT tỉnh V ĩnh Phú c + Ban giám đ ốc: gồm 1 giám đ ốc v à 3 p hó giám đố c (phụ trách kinh doanh, phụ trách tài chính và kho quỹ và p hụ trách kiểm soát) + Phòng tổ chức cá n b ộ và đào tạo: có nhiệm vụ phân cô ng, sắp xếp tổ chức cá n bộ, luân chuyể n cá n bộ. Thực hiện công tác đô n đ ốc kiểm tra cán b ộ trong quá trình công tác, đào tạo và đ ào tạ o lại cán bộ. + Phòng Tín dụng: là bộ phậ n quan trọ ng của chi nhá nh, phòng tín dụng trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ như huy động vốn cho vay, mở L/C, b ảo lãnh chiết khấu và giấy tờ có giá, tư vấ n cho khách hàng… + Phòng thẩm định: Trực tiếp thẩm định những dự án lớn vượt quyề n phá n quyết của các doanh nghiệp nhà nước, cô ng ty TNHH, công ty cổ p hần, các hộ sả n xuất vay vố n. + Phòng kinh doanh ngo ại tệ và thanh to án Quốc tế: Thực hiện nhiệm v ụ kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế m ở tài khoản giao dịch với khách hàng, thực hiện thanh toán qua ng ân hà ng cho các đơn vị tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá n hân, cho vay, mở L/C, mua bán ngoạ i tệ và giấy tờ có giá, tư vấ n cho khá ch hàng. + P hòng kế toán- ngâ n quỹ: thực hiện mở tài khoản giao dịch với khách hàng, thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho cá c đơn vị tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhâ n. hạch toán thu chi trong toàn bộ chi nhánh và tiế n hành các giao d ịch khác. Phò ng cò n có chức năng bảo quản tiền mặt và c ác tài sản khác của chi nhá nh. Thực hiện thu, chi, điều chuyể n tiền mặt, các giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng theo đúng chế độ hiện hành. + Phòng kiểm tra - kiểm toán nội b ộ: nhiệ m vụ c hính là thực hiệ n cô ng tác kiểm tra, kiểm soá t đảm bảo an to àn tà i sả n. - 13 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  14. Chuyên đề tốt nghiệp + Phòng hành chính: có nhiệm vụ quản lý về mặt hành chính, mua sắm phục vụ các nhu cầu của công việc. 3. Cơ sở vậ t chất, tình hình lao động tiền lương, doanh thu và cá c hoạ t động khác của Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc 3.1. Cơ sở vật chất và máy móc thiết b ị * Tình hình tài sản cố dịnh Tổng tài sản cố đ ịnh của Ngân hàng No & PTNT Tỉnh V ĩnh Phúc có đế n 31/12/2005 là 22,6 tỷ b ao gồm: - Nhà cửa kiế n trúc: 12 tỷ - Máy móc thiết b ị: 4,3 tỷ - Phương tiện vận tải: 4,2 tỷ - Máy vi tính: 2,1 tỷ + Tình trạng tài sản cố đ ịnh - N hà cửa vật liệ u kiến trúc xây dựng cố định đặt tạ i trung tâm kinh tế của tỉnh của huyệ n và các cụm kinh tế liê n x ã. Hiện trạng tài sản vẫ n bình thường phục vụ tố t cho quá trình kinh doanh. M á y móc thiết b ị chủ yếu là ôtô, má y phá t điện két sắ t lớn ...nhìn chung còn tốt, cá c máy vi tính có 13 m áy chủ 136 máy trạm trong đó loại tố t có 8 6 chiếc loại trung bình 38 chiếc loại kém có 12 chiếc. * Phâ n tích và n hận xét tình hình sử d ụng vật tư và tài sản cố đ ịnh - V iệc sử dụng vật tư và tà i sản cố định là đúng mụ c đích và có hiệu quả đảm b ảo phục vụ tố t cho quá trình hoạt đ ộ ng kinh doanh ở m ột ngâ n hàng lớ n. Hiện tại và tương lai tà i sản cố định, m áy mó c thiế t bị và phương tiện vận tải của NHNo & PTNT Vĩnh Phúc không bị lãng phí, được quả n lý theo đúng chế độ kế toán thống kê và được sử dụng vào nhữ ng công việc cần thiết c ủa doanh nghiệp. 3.2. Về tình hình lao đ ộng tiền lương B ảng 01: Tình hình lao độ ng tiền lương So sánh - 14 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  15. Chuyên đề tốt nghiệp Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 STT 2 005/2004 2005/2003 Tổng số l ao đ ộng (người) 1 393 4 00 406 + 1% + 3% LĐ có t rình đ ộ ĐH (người) 2 191 2 07 223 + 7% + 16% Tỷ lệ Đại Họ c 3 48.5% 51.75% 55% Tổ ng quĩ lương(tr đồng) 4 9 .996 1 1.892 1 7.282 + 18% + 72 % (Báo cá o tình hình lao động Ngân h àng No & PTNT Vĩnh Phú c) Tổng số lao động toàn chi nhánh đế n 31/12/2005 có 406 người chỉ tăng 6 người so vớ i năm 2004 và tăng thêm 13 người so với năm 2003. nhưng lao động có trình độ đại học tăng th êm 16 người so với n ăm 2004 và tăng 32 người so với năm 2006 do số lao đ ộng mới đựoc bổ sung có trình độ đại họ c và số cán bộ học hàm thụ, chuyể n đổi đạt trình đ ộ đ ại học. Như vậy chất lượng lao động tăng nhanh hơn số lượng lao đ ộng trong doanh nghiệp. Về tiề n lương hàng năm đề u tăng do chính sá ch của nhà nước tăng tiề n lương tối thiểu và tăng hệ số lương cho cán bộ, tốc độ tă ng quĩ tiền lươ ng tối tương đối cao năm 2005 tăng hơn năm 2004 là 1 8% bằng + 5.390 triệu, năm 2005 tăng hơn năm 2003 là 72% bằng + 7.286 triệu. Như vậy thu nhập của người lao động tăng thêm, đời sống của cán bộ được cải thiệ n, trong khi lao động số ng tăng chậm, nhưng về q ui m ô c ủa chi nhá nh Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phú c tăng tương đối cao, chất lượng lao động tốt và thu nhập tiền lương tăng. 3.3. Về doanh thu qua ba năm Bảng 02 : Doanh thu năm 2003,2004,2005 So sánh Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 STT 2 005/2004 2 005/2003 Tổng doanh thu (t ỷ 1 88 1 77 297 + 67% + 337% đồng) Tổng chi phí 2 68 1 52 262 + 72% + 385% Lợi nhu ận 3 20 25 35 + 40% + 75% ( Nguồ n: Báo cáo doanh thu Ngân hàng No & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc) - 15 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  16. Chuyên đề tốt nghiệp Về doanh thu 3 năm có tốc độ tăng trưởng nhanh, năm 2005 tăng 67% so với năm 2004 và tăng hơn 3 lần so với năm 2003. Tổng chi phí có tăng nhưng lợi nhuận tăng nhanh năm 2003 là 20 tỷ, năm 2004 là 25 tỷ, năm 2005 là 35 tỷ. Chứng tỏ hiệu quả kinh doanh ở chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc là rất tốt. 3.4. Cá c hoạ t động khác K inh doanh ngoại tệ và thanh toán quố c tế được chú trọng chỉ đạo đạt kết quả khá cả về cô ng tác huy động nguồ n vốn ngoại tệ và chi trả kiều hối, mua bán ngo ại tệ và thanh toán quốc tế. Bảng 03: Bảng kinh doanh ngoại tệ trong những nă m qua Đơn vị : ngàn đồng Chỉ tiê u N ăm 2003 Năm 2004 Năm 2005 + H uy đ ộng ngoại tệ(USD) 2.696 3.026 4 .083 + Chuy ển tiền kiều hố i (USD) 1.200 5.755 2 .723 + Mua ngo ại tệ (USD) 2.150 5.027 9 .006 + Thanh to án quốc tế 70 4.979 4 .010 (Báo cáo ngoạ i tệ 2003,2004,2005) Mở rộng hoạt động thanh toán chuyển tiền trong nước bằng phương tiện thanh toán hiện đại, tiến tiến, thanh toán chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng No & PTNT và ngoài hệ thống, đảm bảo nhanh, an toàn chính xác. Năm 2005 chi nhánh thực hiện khối lượng vốn thanh toán rất lớn 100 ngàn tỷ, luô n đảm bảo khả năng thanh khoản trong mọi thời điểm giữ được niềm tin với khách hàng. Chi nhánh cũng mở ra hoạt động thu hộ tiền mặt cho các doanh nghiệp trên địa bàn, thực hiện việc kết nối thanh toán với m ột số đơn vị lớn, ký kết thoả thuận u ỷ nhiệm quản lý tài khoản tiền gửi chuyển thu của một số đ ơn vị kinh tế lớn, b ởi vậy nguồn thu dịch vụ tăng nhanh: Năm 2003 thu dịch vụ chỉ chiếm 2% trong tổ ng thu, năm 2005 nguồn thu chiếm 6% trong tổng thu, đó là những tiến bộ của Ngân hàng - 16 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  17. Chuyên đề tốt nghiệp No & PTNT V ĩnh Phú c về phát triển kinh doanh đa năng, mở rộng hoạt động dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, phù hợp với xu thế phát triển của Ngân hàng thương mại trong cơ chế hội nhập. 4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng No & PTNT Vĩnh phúc 4.1 Hoạt độ ng huy động vốn - V ới phương châm hoạt động là “đi vay để cho vay” Ngân hàng No & PTNT tỉnh V ĩnh Phúc đã hết sức coi trọng công tác huy động vố n và coi đây là một trong những hoạt đ ộng chủ yếu để m ở rộ ng và nâng cao hiệu quả ho ạt động của mình. Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phú c luôn chú trọng đến công tác huy động vốn tại chỗ, đã đưa ra nhiều hình thức huy động vốn và b iện pháp nhằm khai thác các nguồn vốn trên địa bàn như : Tổ chức mạng lưới tiết kiệm rộng khắp với các hình thức huy động phong phú, đ a dạng, tổ chức và thực hiện tố t dịch vụ N gân hàng, coi trọng chiến lược khách hàng trong công tác huy động vố n... Nhờ đó, trong năm 2003 nguồn vố n huy đ ộng của Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phúc đạt 954,2 tỷ đồng, tăng 369 tỷ đồng so với cuố i năm 2002, năm 2004 nguồn vốn huy động đạt 1.240 tỷ đồng, Năm 2005 đạt 1.517 tỷ đồng. Tốc đ ộ tăng trưởng hàng năm đạt xấp xỉ 30%. - Với cơ cấu nguồn vốn rất đa dạng như: Tiền gửi không kỳ hạn; Tiền gửi có kỳ hạn 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng, Phát hành kỳ phiếu 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng; Tiền gửi tiết kiệm bậc thang; tiết kiệm gửi gó p; Tiết kiệm dự thưởng... đã tạo điều kiện thu hút khách hàng cả về số lượng và chất lượng. Bảng 04 : Tình hình vốn huy động của Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc Đơn vị: Triệu đồng 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % -Tổngnguồn vố n huy động 954.200 100 1.240.000 100 1 .517.000 100 + Tiền gửi không kỳ hạn 219.000 22 196 15 272.000 17 - 17 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  18. Chuyên đề tốt nghiệp +Tiềngửi TK dưới12 tháng 381.000 40 558.000 45 682.000 45 - TG TK trên 12 tháng 354.000 38 486.000 40 563.000 38 (Báo cáo tổng kết năm 2003,2004,2005 của NHNo&PTNT Vĩnh Phú c) - Qua biểu trên ta thấy rằng nguồn vốn huy đ ộng trên địa b àn trong 3 năm (2003 -2005) tăng đ áng kể góp phần đ áp ứng yêu cầu cho vay phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng chủ động trong việc sử dụng vốn là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng. Mặc dù lãi suất huy độ ng trong thời gian g ần đ ây liên tục tăng lên và sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại trên điạ b àn ngày càng trở lê n gay gắt và quyết liệt, song Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phú c vẫn duy trì hoạt độ ng bằng nhiều biện pháp tích cực mở rộng mạng lưới trên địa bàn giữ vững thị trường, giữ vững khách hàng, vận động các doanh nghiệp trên địa bàn gửi vố n ổn đ ịnh, mở rộng các hình thức huy động cơ chế lãi suất linh hoạt hấp dẫn, phong cách giao dịch đổi mới, công nghệ thanh to án đ iện tử chính xác, thuận tiện đ ã nâng cao được uy tín vị thế của m ình trên thị trường tạo được niềm tin thu hú t khách hàng. Thực hiện tốt cơ chế kho án tài ch ính tạo động lực để cán bộ N gân hàng có tinh thần trách nhiệm cao, có thái độ phục vụ tốt có tín nhiệm trong công tác, từ đó Ngân hàng đã tạo lập được nguồn vốn ổn đ ịnh và khá vững chắc có điều kiện phát triển tín d ụng. V ới chất lượng công tác quản lý đ iều hành tố t công tác huy động vốn của Ngân hàng No & PTNT V ĩnh Phúc tạo tiền đề cho việc thực hiện tốt phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch của những năm tiếp theo. 4.2. Hoạt động sử dụng vốn Bên cạnh việc coi trọng công tác huy động vốn thì việc sử dụng vốn là điều số ng còn của Ngân hàng, từ nhận thức đó NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phú c xác định phát triển tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao chất lượng tín dụng và uy tín đ ối với khách hàng là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng. NHNo&PTNT Vĩnh Phúc đã đa dạng ho á các hình thức tín dụng phù hợp với nhiều loại cho vay như cho vay ngắ n hạn, trung, dài hạn,... và đầu tư theo hướng chọn lọc trên cơ sở phân loại khách - 18 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  19. Chuyên đề tốt nghiệp hàng, đầu tư vào các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, các hộ sản xuất, các hộ có người đi lao động nước ngoài cho vay tiêu dùng... Bảng 05 : Tình hình cho vay tại Ngân hàng No & PTNT Vĩnh Phúc Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2003 Nă m 2004 Năm 2005 Chỉ tiêu S ố tiền % Số tiền % Số tiền % I- D.số cho vay 1.170 100 2.350 100 3.956 100 1- N gắn hạn 800 68,0 1.280 54,6 2.760 69 2-Trung, dài hạn 370 32 1.070 45,4 1.196 31 II- D .số thu nợ 622 100 1.903 100 3.648 100 1- N gắn hạn 373 59 1.141 60 2.188 60 2- Trung, dài hạn 249 41 762 40 1460 40 III- Dư nợ 1.101 100 1.548 100 1.856 100 1- N gắn hạn 661 60 928 60 1.132 61 2- Trung, dài hạn 440 40 620 40 724 39 * Nợ quá hạn 5,1 0,46 6,7 0 ,43 17,1 0,9 (Nguồn báo cáo thống kê NHNo& PTNT Vĩnh Phúc các năm 2003, 2004, 2005) - Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình phát triển tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT Tỉnh V ĩnh phú c trong 3 năm (2003-2005) ta nhận thấy tình h ình phát triển tín d ụng rất tố t, tốc độ tăng trưởng tín dụng hàng năm đạt ở mức cao có số lượng vốn khá lớn đầu tư trung và dài hạn tỷ lệ nợ quá hạn ở mức d ưới 1% thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ quá hạn toàn hệ thố ng Ngân hàng No & PTNT Việt Nam. - Trong những năm qua Ngân hàng đã tập trung cho vay đầu tư vào các dự án đến tất cả các thành phần kinh tế. Ngân hàng đã đi sâu vào bám sát địa bàn nông nghiệp nông thôn mở rộng đầu tư cho vay các hộ sản xuất kinh doanh, làng nghề, đầu tư cho vay đúng mục đ ích đạt hiệu quả kinh tế cao. Trong những năm g ần đây khi mà nền kinh tế thị trường phát triể n mạnh mẽ thì hoạ t độ ng của ngân hàng cũng ngày càng phá t triể n. Tạ i đ ịa bàn Vĩnh Phúc NHNo&PTNT Vĩnh Phúc có tình hình cho vay thu nợ như sau: Biểu 06: Tình hình cho vay, thu n ợ, dư nợ Đ ơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Cho vay Thu nợ Dư nợ - 19 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
  20. Chuyên đề tốt nghiệp 2004 2005 2 004 2 005 2 004 2005 1.354.00 2.270.50 1.148.92 2.165.18 1.307.44 Hộ sản xuất, cá thể 1.173.920 0 0 7 0 0 Cty TNHH, Cty CP 466.000 847.000 372.776 790.720 163.346 2 53.000 DNTN 340.000 551.500 250.929 456.840 130.874 1 96.000 HTX 190.000 287.000 130.368 235.260 79.860 99.560 2.350.00 3.956.00 1.903.00 3.648.00 1.856.00 Tổng: 1.548.000 0 0 0 0 0 (Nguồn: Bả ng cân đố i chi tiết Ngaan hàng No&PTNT Vĩnh Phúc.) - Q ua biểu số liệ u trên ta thấ y tổ ng doanh số cho vay năm 2004 của khu vực hộ sản xuấ t là 1.354.000 triệu đồng, năm 2005 là 2 .270.500 triệu đồ ng tăng 916.500 triệ u đồng. Điề u này có đ ược là do sự chỉ đạo kịp thời c ủa ban giám đốc và sự nỗ lực lớn của cán bộ tín dụng Ngâ n hàng. Với tốc độ tăng khá như vậy là do NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phú c ngày càng chú trọng đến tăng trưởng kinh doanh và mặt khác cũng do nhu cầ u vố n tín dụng của khu vực ngày một lớn hơn. Trong tổng doanh số cho vay thì doanh số cho vay hộ sản xuất, cá thể chiếm tỷ trọ ng lớn nhất vì thà nh phầ n nà y chiếm số lượng khá ch hàng đô ng đảo nhất lê n đến 99,5% số lượng khách hà ng hộ sản xu ất. Cù ng với việc cấp tín dụng thì cô ng tác thu nợ cũng là công việc được Ngân hàng đ ặt ra một cá ch nghiêm túc và đạt được kết quả k hả q uan. Nhìn chung tại Ngân hàng việc thu hồi nợ của hộ sả n xuất đạt tỷ lệ khá cao. Năm 2004 tỷ lệ này đạt 90% doanh số c ho vay, thì năm 2005 đ ạt 93.4%, các thà nh phầ n kinh tế khá c như: Doanh nghiệp, hợp tác x ã, doanh số thu nợ cũng đ ạt ở m ức cao. Có thể nói sự tăng lên về tỷ trọng cho vay cũ ng như cô ng tác thu nợ vẫ n đảm bảo tố t là do: Thứ nhấ t: N ăm 2004 và 2005 là năm nền kinh tế Việ t Nam phát triển ổ n định, nền kinh tế địa phương cũng có sự vươn lên mạ nh mẽ, tăng trưở ng GDP ở Vĩnh Phúc đạt 19,14%, đời sống c ủa người dân tăng cao hơn (thu nhập bình quâ n - 20 - Nghiêm Xuân Dũng lớp QTKDTHK6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2