intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài “ Hạch toán TSCĐ ở Công Ty Lương Thực Đà Nẵng “

Chia sẻ: Thanh Tuyen Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:53

85
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nước ta đang đi lên thời kỳ mới : "Thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước". Đất nước có một nền kinh tế hiện đại, thoát khỏi cảnh nghèo nàn lạc hậu sau chiến tranh tiến lên từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, chịu sự quản lý của Nhà nước và theo định hướng xã hội chỉ nghĩa. Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chịu sự cạnh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài “ Hạch toán TSCĐ ở Công Ty Lương Thực Đà Nẵng “

  1. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Viện ĐHM Hà Nôi Chuyên đề tốt nghiệp Hạch toán và quản lý tài sản cố định tại Công ty Lương Thực TPĐN Trang 1 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  2. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi LỜI MỞ ĐẦU.............................................. 3 PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DN............................... 5 I- KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM TSCĐ VÀ NHIỆM VỤ CỦA HẠCH TOÁN TSCĐ :.................................................. 6 II- PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ :........................ 7 III- HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ :......................... 10 PHẦN II TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG................................................ 22 A.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG ....................................................... 23 MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH , QUẢN B. LÝ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG....... 29 KẾT LUẬN............................................... 53 Trang 2 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  3. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi LỜI MỞ ĐẦU. Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nước ta đang đi lên thời kỳ m ới : "Thời k ỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước". Đất nước có mộ t nền kinh tế hiện đại, thoát khỏ i cảnh nghèo nàn lạc hậu sau chiến tranh tiến lên từ nền kinh tế b ao cấp sang n ền kinh tế thị trường có nhiều thành ph ần kinh tế tham gia, chịu sự quản lý củ a Nhà nước và theo đ ịnh hướng xã hộ i ch ỉ nghĩa. Ho ạt động trong n ền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải ch ịu sự cạnh tranh khốc liệt, chính vì vậy đ ể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp ph ải luôn phấn đ ấu hoàn thiện mình. Trong các chỉ tiêu quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, TSCĐ là một trong những ch ỉ tiêu quan trọng, đặc biệt vừ a sản xuất vừa kinh doanh, quản lý TSCĐ hiệu quả góp ph ần tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm mình trên thị trường. Mặc khác, vai trò củ a TSCĐ và tốc độ tăng củ a TSCĐ trong doanh nghiệp quyết đ ịnh yêu cầu và nhiệm vụ càng cao của công tác qu ản lý và sử dụng TSCĐ. Việc tổ chức tốt công tác h ạch toán, thương xuyên theo dõi n ắm bắt tình hình tăng giảm TSCĐ về số lư ợng, giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ là yếu tố quan trọng đối với việc qu ản lý và sử d ụng đầy đ ủ hợp lý công suất của TSCĐ nh ằm góp ph ần tăng sản xuất kinh doanh, thu hồ i nhanh vốn đầu tư, tăng tích lũ y để tái sản xu ất, đầu tư và không ngừng đổ i mới TSCĐ. Qu a thời gian th ực tập tại Công Ty Lương Thực TPĐN kết hợp với lý thuyết đã học em nhận th ấy hạch toán TSCĐ là một công việc rất quan trọng và hết sức cần thiết. Để bổ sung thêm kiến thức thực tế nên em chọn đề tài : "Hạ ch toán và quản lý TSCĐ tại Công ty Lương Thực TPĐN " làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Chuyên đề này gồm có 3 phần : Phần I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH VÀ QUẢN LÝ TSCĐ. TOÁN Trang 3 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  4. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Phần II : THỰ C TẾ TÌNH HÌNH H ẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG TY LƯ ƠNG THỰC TPĐN. Phần III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG TY TÁC LƯƠNG THỰC TP ĐN. Mặc dù đã có cố gắng nhiều, song đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong được sự góp ý củ a các th ầy cô và các anh chị phòng kế toán Tài chính Công ty đ ể em có thêm kiến thứ c, kinh nghiệm về sau này. Xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn của Tiến Sĩ Lê Thị Hồng Phương và các anh chị phòng Kế Toán Tài Chính Công ty Lương Thực TPĐN đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Đà Nẵng, ngày tháng 5 năm 2003 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THANH SƠN Trang 4 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  5. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ C HỨC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DN. Trang 5 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  6. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi I- KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM TSCĐ VÀ NHIỆM VỤ CỦA H ẠCH TOÁN TSCĐ : 1. Khái niệm TSCĐ : TSCĐ là tất cả các giá trị tài sản mà doanh nghiệp sở hữu, qu ản lý và sử dụng tại doanh nghiệp trong thời gian dài. Theo qui định của Nhà nư ớc, các tài sản được coi là TSCĐ phải có đầy đ ủ h ai tiêu chuẩn sau : - Về m ặt giá trị : Ph ải có giá trị tố i thiểu đến một mức qui định 5.000.000 đồng. Tiêu chuẩn này thường xuyên được điều chỉnh phù h ợp với thời giá từng th ời kỳ. - Về m ặt thời gian sử dụng : Thời gian sử dụng hơn mộ t năm. Thiếu một trong hai tiêu chuẩn này, các tư liệu lao động được gọi là công cụ dụng cụ và thuộ c về tài sản lưu động. Hai tiêu chu ẩn để phân biệt TSCĐ có tính lịch sử tức là tùy theo đ iều kiện, tùy theo yêu cầu cũng như trình độ quản lý trong từng thời kỳ mà có những quy định phù hợp. Thời gian sử dụng có th ể tương đố i cố đ ịnh, còn giá trị thì luôn thay đ ổi. 2. Đặc điểm của TSCĐ : Trong nền sản xuất hàng hóa, đ ể tiến hành sản xuất cần phải có hai yếu tố sức lao động và tư liệu lao động. TSCĐ là những tư liệu lao đ ộng chủ yếu tham giá trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu k ỳ sản xuất. Trong quá trình đó giá trị của TSCĐ bị hao mòn, giá trị hao mòn đó được d ịch chuyển vào giá trị sản phẩm sản xuất và đ ược thu hồ i khi sản phẩm được tiêu thụ. Giá trị TSCĐ giảm d ần nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. 3. Nhiệm vụ chủ yếu của công tác hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp : Phản ánh chính xác kịp thời số lượng, chất lư ợng, giá trị, tình hình tăng giảm, hiệu n ăng sử dụng theo từng loại tài sản, nơi sử dụng cũng như nơi phát sinh biến động. Từ đó tạo cơ sở cho quản lý kiểm tra cũng như có những biện pháp huy động, sử dụng và bảo quản TSCĐ một cách hiệu qu ả hơn. Tổ chức hệ thống sổ sách để theo dõi việc trích lập khấu hao và phân bổ kh ấu hao TSCĐ. Theo dõi việc trích nộp kh ấu hao cho ngân sách, cho cấp trên và hoàn trả vốn vay cho ngân hàng theo ch ế độ. Qu ản lý việc sử dụng nguồn vốn đầu tư hình thành từ việc trích lập khấu hao. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách đ ể theo dõi thực hiện chế độ sử a chữ a và đầu tư lại TSCĐ theo từng phương thức sửa chữa, đầu tư nh ằm phục vụ cho việc phản ánh chính xác chi phí thực tế của quá trình sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa đảm b ảo tiết kiệm chi phí và chất lượng, k ỹ thuật, độ an toàn cho tài sản khi đưa vào sử dụng. Tham gia vào công tác kiểm kê, đ ánh giá và đ ánh giá lại TSCĐ theo qui định củ a nhà nước về bảo toàn vốn cố định. Xác định hiệu quả sử dụng và phân tích TSCĐ theo những nhiệm vụ trên TSCĐ. Tổ chức hạch toán và qu ản lý TSCĐ theo nh ững nhiệm vụ trên ph ải dựa trên các nguyên tắc sau : Trang 6 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  7. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi - TSCĐ phải đ ược tổ chứ c ghi sổ theo một loại tiền nhất định đó là VNĐ (Việt Nam đồng), n ếu là ngo ại tệ thì phải quy đổ i. - TSCĐ phải th ể h iện đư ợc giá nguyên thủ y khi đầu tư mua sắm m ới nhằm đảm bảo tính thống nh ất trong việc đánh giá TSCĐ trong ph ạm vi cả nư ớc. - TSCĐ phải đ ược ghi sổ theo phần giá trị đ ã tiêu hao và chu chuyển để ngư ời quản lý có th ể dễ dàng xác định giá trị TSCĐ khi có quyết định mua, bán, đầu tư hao bảo dưỡng sửa ch ữa. - TSCĐ phải đ ược ghi theo nguồn hình thành, th eo nơi sử dụng hay nơi qu ản lý. II- PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ : A- Phân loại TSCĐ : 1) Khái niệm phân loạ i TSCĐ : Phân lo ại TSCĐ là phân chia toàn bộ TSCĐ h iện có của đơn vị theo những tiêu thức nh ất định nh ằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị. 2) Phân loại TSCĐ theo các tiêu thức : 2.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện : Theo tiêu thức này TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành hai lo ại, TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có hình thái vật ch ất (TSCĐ vô hình). a> TSCĐ h ữu h ình : Là toàn bộ phương tiện mà doanh nghiệp dùng làm công cụ phụ c vụ cho sản xu ất kinh doanh. Các phương tiện này tồn tại ở hình thái vật ch ất cụ thể trong một thời gian lâu dài hay không thay đổi hình thái ban đầu. b> TSCĐ vô hình : Là những tài sản sử dụng trong kinh doanh nhưng không tồn tại dưới hình thức vật ch ất cụ thể. Nó thể hiện một lư ợng giá trị đ ã được đầu tư tham gia vào ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các lợi ích hay các nguồn có tính ch ất kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền hoặc quyền củ a doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi th ế thương mại, quyền đ ặc nhượng, quyền thuê nhà, đọ c quyền nhãn hiệu. Tuy nhiên, không ph ải tất cả các tài sản không có tính thực thể vật chất đ ều là tài sản vô hình như các khoản ph ải thu hay các khoản ứng trư ớc đều không được gọi là TSCĐ vô hình mà được xếp vào TSLĐ. Phân lo ạitheo tiêu thức này giúp cho người quản lý có cái nhìn tổng thể về cơ cấu đ ầu tư của doanh nghiệp và là cơ sở để lập các kế hoạch dr, đ ề ra biện pháp quản lý vốn cố định, nguồn khấu hao cũng như các quyết định đầu tư , điều ch ỉnh hướng đ ầu tư phù hợp với tình hình thực tế. 2.2. Phân loạ i TSCĐ theo kết cấ u : Theo tiêu thức này TSCĐ đ ược phân loại theo kết cấu tài kho ản như sau : a) TSCĐ hữu hình : Nhà cửa , vật kiến trúc :211 Máy móc thiết bị : 2113 Thiết bị truyền dẫn , phương tiện vận tải : 2114 TSCĐ khác : 2118 Thiết bị dụng cụ quản lý : 2115 b) TSCĐ vô hình : Trang 7 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  8. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Chi phí thành lập chu ẩn bị sản xuất, thiết b ị dự án đầu tư... các quyền lợi, quyền sở hữu, lợi th ế thương m ại... c) TSCĐ thuê tài chính : Phân lo ại TSCĐ theo tiêu thức này nhằm tạo điều kiện cho người quản lý th ấy rõ đư ợc công dụng kinh tế, nắm được trình độ trang bị kỹ thuật củ a đơn vị. Từ đó đề ra biện pháp cải tiến cơ cấu TSCĐ theo hướng ngày càng h ợp lý và hiện đại, tăng tỷ trọ ng và ch ất lượng cho bộ phận tích cực nhất củ a tài sản đó là hệ thống máy móc thiết bị dùng trong sản xuất và các phương tiện quản lý thông tin hiện đại. Đồng thời khai thác để kh ả n ăng, công suất của TSCĐ để đạt mức sản lượng cao nhất. 2.3. Phân loạ i theo công dụng và tình hình sử dụng : Với cách phân loại này, TSCĐ củ a doanh nghiệp đư ợc chia thành : a) TSCĐ dùng trong sản xu ất kinh doanh : Bao gồm những TSCĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhóm này bao gồm : Nhà xưởng, quầy bán hàng, vật kiến trúc, thiết bị động lực, thiết b ị truyền dẫn, phương tiện vận tải, dụng cụ đo lường thí nghiệm và những TSCĐ có liên quan. b) TSCĐ phức lợi gồm những tài sản dùng cho nhu cầu phúc lợi như nhà ăn, nhà tập th ể, nhà trẻ... c) TSCĐ chờ xử lý : Phản ánh những tài sản không cần dùng, chưa cần dùng, hay hư hỏng chờ giải quyết, thanh lý. d) TSCĐ hành chính sự nghiệp : Phân lo ại theo tiêu thức này nhằm giúp người quản lý biết đ ược số TSCĐ thực tế tham gia vào sản xuất kinh doanh cũng như biết được mộ t cách tổng quát tình hình sử dụng về số lượng, chất lượng TSCĐ h iện có. 2.4. Phân loại TSCĐ theo nguồ n hình thành : Theo cách phân lo ại TSCĐ đ ược chia thành các loại sau : - TSCĐ được xây dựng, mua sắm bằng vốn ngân sách. - TSCĐ được xây dựng, mua sắm bằng vốn vay. - TSCĐ được xây dựng, mua sắm bằng vốn tự bổ sung. - TSCĐ được xây dựng, mua sắm bằng vốn liên doanh. Với cách phân loại này nhằm giúp cho ngư ời quản lý cũng như kế toán TSCĐ dễ dàng tính, trích khấu hao để có kế ho ạch sử dụng qu ỹ khấu hao hợp lý hơn. 2.5. Phân loạ i theo quyền sở hữu : Căn cứ vào quyền sở hữu đối với TSCĐ thì TSCĐ của doanh nghiệp đ ược chia thành hai loại : a) TSCĐ tự có : Là những TSCĐ được xây dựng, mua sắm, hay ch ế tạo bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn vốn tự bổ sung, hay nguồn vốn liên doanh liên kết. b) TSCĐ thuê ngoài : Là những tài sản mà đơn vị thuê của đơn vị khác về sử dụng. TSCĐ thuê ngoài gồm 2 loại : - TSCĐ thuộc hình th ức thuê tài chính hay thuê vốn : Đây là loại tài sản mà đơn vị thuê để sử dụng trong th ời gian lâu dài và thông thường thì đơn vị mua lại tài sản này sau thời gian đ i thuê. Loại tài sản này được ph ản ánh vào bảng cân đối kế toán vào cuối mỗi năm. Trang 8 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  9. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi - TSCĐ thuộc hình th ức thuê hoạt động : Đây là lo ại tài sản mà đơn vị thuê đ ể sử dụng trong mộ t thời gian nhất đ ịnh trong hợp đồng để phục vụ cho nhu cầu nhất th ời của đơn vị. Loại tài sản này không được phản ánh vào bảng cân đối kế toán. B- Đánh giá TSCĐ : 1. Khái niệm đánh giá TSCĐ : Đánh giá TSCĐ là dùng tiền làm đơn vị đo lường đ ể biểu hiện số lượng TSCĐ thuộ c các loại khác nhau theo qui đ ịnh chung, hay nói cách khác, đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. 2. Một số qui định trong đánh giá TSCĐ : Trong mọi trường hợp, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. 2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá : a) Đối với TSCĐ hữu hình : Theo chế độ hiện hành, nguyên giá của TSCĐ được qui định cụ thể như sau : - TSCĐ mua sắ m : Ngu yên giá gồm giá mua theo hóa đ ơn của người bán và các kho ản phí tổn trước khi dùng như chi phí vận chuyển, bảo quản, lắp đặt... - TSCĐ do bộ phận xây dựng tự làm bàn giao : Nguyên giá được tính theo giá dự toán của công trình được duyệt lần cuố i hay giá thành thực tế cộng thêm các kho ản chi phí lắp đ ặt chạy thẻ nếu có. - TSCĐ được cấp : Nguyên giá gồm giá mua ghi sổ đơn vị cấp, các mức phí tổn trước khi dùng. - TSCĐ mua sắ m cũ : Nguyên giá gồm giá mua, chi phí vận chuyển bố c d ỡ, và giá trị h ao mòn theo đánh giá thực tế hay số hao mòn được đ ơn vị b an tính. b)Đối với TSCĐ vô hình : Nguyên giá bao gồm chi phí thực tế phải trả khi thực hiện bao gồm số chi trả thực tế về phí tổn thành lập, về công tác nghiên cứu phát triển, về mua quyền đặc nhượng, bằng phát minh sáng ch ế. c) Đối với TSCĐ đi thuê dài hạn : Nguyên giá được xác định trong hợp đồng thuê TSCĐ do bên cho thuê và bên thuê ký kết. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi trong các trường hợp sau : - Đánh giá lại TSCĐ. - Xây dựng trang bị thêm. - Tháo gở bớt. - Điều chỉnh giá ước tính. 2.2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại : Giá trị cònlại củ a TSCĐ là ph ần chênh lệch giữa nguyên giá và giá trị hao mòn. 3. Đánh giá lạ i TSCĐ : Xác định giá đ ánh giá lại TSCĐ : Giá đánh giá lại TSCĐ là giá củ a TSCĐ tại thời điểm kiểm kê đánh giá. Nó phản ánh toàn bộ chi phí để tái sản xuất TSCĐ đó tại một thời điểm nhất định. Công thức xác định giá đánh giá lại TSCĐ (P KP). PKP = I.GTCL Trong đó : Nguyãn giaïhiãûn taûuíaTSCÂ ic I= Nguyãn giaïban âáöu uíaTSCÂ c Trang 9 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  10. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Giá đánh giá lại PKP có thể cao hơn hay thấp hơn giá ban đầu của nó, phụ thuộc vao biến động của chỉ số giá trên thị trường, tức phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường về tài sản đó hay sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong ngành. Công tác đánh giá và đ ánh giá lại TSCĐ sẽ tạo điều kiện cho ngư ời quản lý nắm được tình hình biến động về vốn của doanh nghiệp, để có biện pháp quản lý vốn cố định hiệu quả hơn, cũng như chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp. III- HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ : Các TK sử dụng chủ yếu trong công tác hạch toán TSCĐ (Kết cấu, nộ i dung). 1. Các Tài khoản sử dụng chủ yếu trong công tác hạch toán TSCĐ : TSCĐ đ ược phân loại theo bản chất từng lo ại tài sản. Hệ thố ng tài kho ản mới sử dụ ng các tài khoản cấp một, cấp hai như sau : Loại 2 : TSCĐ TK 211 : TSCĐ hữu hình TK 212 : TSCĐ thuê tài chính TK 213 : TSCĐ vô hình TK 214 : hao mòn TSCĐ TK 221 : Đầu tư chứng khoán dài hạn TK 222 : Góp vốn liên doanh TK 228 : Đầu tư d ài hạn khác TK 229 : Dự phòng giảm giá đầu tư d ài h ạn TK 241 : Xây dựng cơ b ản dở dang TK 244 : Ký qu ỹ, ký cược dài hạn * Nhóm tài khoản 21 - TSCĐ, có 4 tài khoản : - Tài kho ản 211, 213 - Tài sản cố định hữu hình - vô hình : tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ trong đơn vị theo nguyên giá. + Kết cấu tài khoản 211, 213 : TK 211, 213 Dư đầu : Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ PS - : PS + : - Nguyên giá TSCĐ hụt giảm - Nguyên giá TSCĐ hữu hình do điều chuyển đi, thanh tăng do được cấp phát, mua lý, nhượng bán... sắm ... - Điều chỉnh giảm nguyên - Số tăng thêm giá trị giá của TSCĐ do tháo gỡ bớt TSCĐ do trang bị bổ sung. một số bộ phận - Điều chỉnh tăng nguyên - Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại. giá do đánh giá lại TSCĐ. - Tài kho ảcuối :: Nguyên đgiá thuê tài chính : Dư n 212 Tài sản cố ịnh TSCĐ Tài kho ản này dùng ốể pkỳn ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn cuđ i h ả . bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu củ a tài khoản 212. TK 212 Dư nợ : Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính đầu kỳ. PS - : SVTH PNguyãùn Thanh Sån S+: - Nguyên giá TSCĐ rang 10 T đi thuê - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính giảm do chuyển tài chính tăng trả lại cho bên thuê khi
  11. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi - Tài kho ản 214 và tài khoản 009. TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ tăng Giá trị hao mòn TSCĐ do trích khấu hao, do đã giảm do nhượng bán, sử dụng (luân chuyển thanh lý, điều chuyển đi. trong nội bộ của doanh nghiệp) Số dư nợ : Giá trị hao TK 009 òn TSCĐ hiện còn ở đơn m vị Nguồn vốn khấu hao Nguồn vốn khấu hao tăng (do trích khấu hao). giảm Số dư nợ : Nguồn vốn khấu hao hiện còn 2. TSCĐ hữu hình : 2.1. Hạch toán tăng TSCĐ : a) Trường hợp tăng do mua sắm mới TSCĐ : Căn cứ vào hồ sơ chứng từ giao nhận TSCĐ, tùy theo hình thức thanh toán: bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... kế toán ghi sổ từng trường hợp như sau : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 133 - thu ế VAT đ ược khấu trừ Có TK 111 - tiền mặt (nguyên giá) Có TK 112 - tiền gửi ngân hàng Có TK 331 - phải trả cho người cung cấp Có TK 341 - vay dài hạn Dựa vào kế ho ạch sử dụng các nguồn vốn XDCB, qu ỹ xí nghiệp đầu tư phát triển ... để đầu tư, mua sắm TSCĐ, kế toán tiến hành kết chuyển tăng vốn kinh doanh củ a đơn vị. Nợ TK 414 - qu ỹ phát triển kinh doanh Nợ TK 441 - nguồn vố n đ ầu tư XDCB Có TK 411 - n guồn vốn kinh doanh b) Tăng do mua sắm TSCĐ cũ : Trư ờng hiựp này kế toán tính lại nguyên giá và ghi sổ : Nợ TK 211 - tài sản hữu hình Trang 11 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  12. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 341 Đồng thời ghi bút toán kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh như trường hợp trên. c) Tăng do XDCB hoàn thành bàn giao : Khi tài sản được đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của công trình đã được quyết toán duyệt y để tiến hành ghi sổ như sau : Nợ TK 211 - tài sản cố định h ữu hình Có TK 241 - XDCB d ở d ang (giá trị công trình) Tùy thuộ c vào nguồn vốn đ ầu tư đ ể xây dự ng TSCĐ đó như nguồn vốn XDCB, qu ỹ phát triển sản xuất kinh doanh, qu ỹ d oanh nghiệp... mà kế toán tiến hành ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB, qu ỹ doanh nghiệp ... như các trường hợp trên. Nếu phải đánh giá lại giá trị của công trình theo ngh ị định 177 - CP thì căn cứ vào kết quả đánh giá, ghi sổ phần chênh lệch tăng giá trị TSCĐ đầu tư hoàn thành như sau : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411 - vốn kinh doanh d) Tăng TSCĐ hữu hình do đư ợc cấp phát, biếu tặng, hay đư ợc điều chuyển từ đơn vị khác, kế toán ghi sổ : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 411 - vốn kinh doanh e) Nhận vốn góp tham gia liên doanh của đ ơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình. Trong trường hợp này giá trị của TSCĐ được hộ i đồng liên doanh đánh giá lại theo hiện trạng thực tế, căn cứ vào kết quả đánh giá và chi phí có liên quan (nếu có), kế toán tính toán nguyên giá của TSCĐ và ghi sổ : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 411 - vốn kinh doanh (trị giá vốn góp) Có TK 111, 112, 152 ... (chi phí lắp đ ặt chạy thử nếu có) f) Nh ận lại TSCĐ hữu hình trước đ ây đã góp vốn liên doanh với các đơn vị khác : Kế toán căn cứ vào giá trị TSCĐ được đánh giá khi trao trả và chi phí vận chuyển để tiến hành ghi sổ : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 111, 112 (chi phí vận chuyển) Có TK 222 - góp vốn liên doanh (giá trị còn lại hay giá trị TSCĐ đánh giá khi trao trả) g) Nhận lại TSCĐ trước đ ây đem lại đ i thế chấp, ký cược dài h ạn. Trong trường hợp này kế toán ghi sổ : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 211 - h ao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 244 - ký cược dài h ạn (giá trị còn lại) h) Trường h ợp tăng do đánh giá lại : Căn cứ vào kết quả kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ khi có quyết định của nhà nước, kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ phần chênh lệch tăng như sau : Trang 12 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  13. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (phần tăng nguyên giá) Có TK 412 - chênh lệch đánh giá lại TSCĐ Có TK 214 - h ao mòn TSCĐ ph ần tăng giá trị hao mòn i) Trường h ợp tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê : Trong trường hợp này, phải xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp xử lý cụ thể : - Nếu TSCĐ phát hiện thừa đư ợc xác đ ịnh là của đơn vị khác thì báo cho đơn vị chủ tài sản đó biết, nếu không xác đ ịnh được chủ tài sản đó thì báo cho cơ quan chủ qu ản cấp trên được biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán căn cứ vào tài liệu kiểm kê hạch toán vào tài khoản ngoài bảng để theo dõi giữ hộ. - Nếu tài sản thừa là của đ ơn vị do nh ầm lẫn chưa được ghi sổ thì điều chỉnh lại sổ kế toán. Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411- vốn kinh doanh - Nếu TSCĐ đ ang sử dụng thì ph ải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao đ ể xác đ ịnh giá trị h ao mòn và trích bổ sung khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. 2.2. Kế toán giả m TSCĐ hữu hình : a) Giảm do nhượng bán. Thông thường những tài sản không cần dùng hay xét th ấy sử dụng không hiệu quả thì đơn vị tiến hành nh ượng bán trong mọ i trường hợp kế toán lập đầy đ ủ chứng từ đ ể làm căn cứ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ thu tiền nh ượng bán TSCĐ, kế toán ghi sổ : Nợ TK 111 - tiền m ặt Nợ TK 112 - tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 - ph ải thu củ a khách hàng Có TK 3331 - thuế gtgt phải nộp Có TK 721- các khoản thu nhập bất th ường Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán phản ánh phần giá trị còn lại vào chi phí và ghi giảm nguyên giá, giá trị h ao mòn như sau : Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn) Nợ TK 821 - chi phí b ất thường (phần giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Các chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán TSCĐ được h ạch toán như sau : Nợ TK 821 - chi phí b ất thường Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 111, 112, 152 ... Căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ đ em nhượng bán, kế toán sử dụng số tiền thu được do nhượng bán để trả đủ vốn vay nếu TSCĐ hình thành b ằng vốn vay, số còn lại m ới được quyền sử dụng cho những mục đích hợp lý. Căn cứ vaò kế hoạch trả nợvay ngân hàng , cuối n ăm quyết toán kế toán ghi sổ trả nợ cho ngân hàng năm đến : Nợ TK 341 - vay dài hạn Có TK 315 - n ợ dài h ạn đến h ạn trả Trang 13 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  14. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Trả vốn vay : Nợ TK 315 - nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 112 - tiền gửi ngân hàng b) Thanh lý TSCĐ : Nh ững tài sản thuộ c dạng thanh lý bao gồm những TSCĐ hư hỏng không th ể tiếp tục sử dụng được nữa, hay những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật không thích ứng với yêu cầu sản xuất mà không thể nhượng bán được nên tiến hành thanh lý. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, lập hợp đồng thanh lý đ ể tổ chức quá trình thanh lý, cũng như lập biên b ản thanh lý gồm hai bản đ ể lưu ban qu ản lý TSCĐ một bản và lưu phòng kế toán mộ t bản làm căn cứ ghi sổ . Căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ : Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 - chi phí khác (phần giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Số thu về thanh lý được ph ản ánh vào sổ : Nợ TK 111, 112 - thu bằng tiền Nợ TK 152, 153- Nhập kho nguyên vật liệu , dụng cụ Nợ TK 131 - ph ải thu củ a khách hàng Có TK 3331 - thuế gtgt phải nộp Có TK 711 - Chi phí khác Đồng thời tập hợp các khoản chi phí trong quá trình thanh lý : Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 111, 112 - chi phí bằng tiền Có TK 152, 153 - chi phí nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ Có TK 331 - phải trả người cung cấp Nếu TSCĐ thanh lý được hình thành từ vốn vay ngân hàng thì đơn vị tiến hành xác đ ịnh số còn n ợ lại đ ể tiến hành trả nợ vay. Bút toán này ghi sổ giống trường hợp nh ượng bán TSCĐ. Trang 14 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  15. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi c) Góp vốn tham gia liên doanh với đơn vị khác bằng TSCĐ : Trong trường hợp này TSCĐ không còn thuộ c quyền quản lý của đơn vị và xem như đ ã thu hồi hết vốn và đ ược theo dõi trên TK 222. Giá trị củ a TSCĐ đem góp vốn liên doanh sẽ được hội đồng quản trị liên doanh hay các bân tham gia liên doanh đ ánh giá theo những tiêu thức nhất đ ịnh, ph ần giá trị đ ược đánh giá lại đó được xác địng là vốn góp liên doanh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn củ a TSCĐ và ghi tăng giá trị đầu tư góp vốn liên doanh. - Nếu giá đánh giá lại < giá trị còn lại : Nợ TK 222 - vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ (giá trị h ao mòn) Nợ TK 412 - chênh lệch đ ánh giá lại tài sản (ph ần chênh lệch) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) - Nếu giá đánh giá lại > giá trị còn lại : Nợ TK 222 - vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ (giá trị h ao mòn) Có TK 412 - chênh lệch đánh giá lại TSCĐ (ph ần chênh lệch) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Cuối n ăm khi được phép củ a cơ quan có th ẩm quyền và sự thống nhất của các bên tham gia liên doanh thì phần chênh lệch đ ánh giá lại tài sản được phép ghi tăn g hay giảm vốn kinh doanh theo từng trường hợp. d) Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê : TSCĐ phát hiện thiếu trong kiểm kê phải đư ợc truy cứu nguyên nhân xác đ ịnh người chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của nhà nước. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết lu ận củ a hội đồng kiểm kê biên bản xử lý TSCĐ thiếu đ ã được thủ trưởng đơn vị duyệt y, h ồ sơ TSCĐ, kế toán xác định chính xác nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ để làm căn cứ ghi sổ. Tùy thuộ c vào quyết định xử lý, kế toán phản ánh : Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ (2141) Nợ TK 138 - ph ải thu khác (người có lỗ i bồ i thư ờng) Nợ TK 411 - vốn kinh doanh (nếu được ghi giảm vốn) Nợ TK 911 - xác định kết quả (nếu đ ược trừ vào thu nh ập) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình e) Giảm TSCĐ do đánh giá lạ i : Khi có quyết định đ ánh giá lại TSCĐ đ ơn vị tiến hành kiểm kê đ ánh giá và xác định số chênh lệch giảm (nếu có). Kế toán ghi sổ : Nợ TK 412 - ph ần chênh lệch giảm Có TK 211 - TSCĐ hữu hình 3. TSCĐ vô hình : 3.1. Kế toán các nghiệp vụ mua sắ m TSCĐ vô hình : Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 111 - tiền mặt Có TK 112 - tiền gửi ngân hàng Có TK 141 - tạm ứng Trang 15 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  16. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Có TK 331 - phải trả cho người bán 3.2. Kế toán nghiệp vụ nhận vốn cổ phần, vốn liên doanh bằng TSCĐ vô hình là chi phí về lợi thế thương mạ i, bản quyền bằng sáng chế Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (2133 - b ản quyền bằng sáng chế) Có TK 111, 112, 131 3.3. Giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình dài như chi phí thành lập. - Tập hợp chi phí th ực tế phát sinh : Nợ TK 241 - XDCB d ở dang Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 111 - tiền mặt Có TK 112 - tiền gửi ngân hàng Khi kết thúc quá trình đ ầu tư, kế toán phải tổng hợp tính toán chính xác tổng số chi phí thự c ttế phát sinh và ghi sổ : Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 241 (2412)- XDCB dở dang Định k ỳ, căn cứ các quy đ ịnh củ a chế độ tài chính doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, đ ơn vị tiến hành tính, trích kh ấu hao vào chi phí sản xu ất kinh doanh củ a các đ ối tư ợng sử dụng. Nợ TK 627 (6274) - chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 (6414) - chi phí bán hàng Nợ TK 642 (6424) - chi phí quản lý Có TK 214 (2143) - hao mòn TSCĐ vô hình 4. Hạch toán TSCĐ thuê ngoài : 4.1. Trường h ợp thuê tài chính : Các tài sản thuê tài chính ph ải thỏa mãn 4 đ iều kiện sau : - Quyền sở hữu TSCĐ thuê đư ợc chuyển cho bên đi thuê khi hết hợp đồng. - Hợp đồng cho phép bên đi thuê đư ợc lựa chọn mua TSCĐ thuê với giá thấp hơn so với giá th ực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại. - Thời hạn thuê theo h ợp đồng ít nhất phải bằng 3/4 thời gian hữu dụng của TSCĐ thuê. - Giá hiện tại củ a khoản chi theo h ợp đồng ít nhất phải đư ợc 90% giá trị của TSCĐ thuê. Theo hình thức thuê tài chính, bên đ i thuê ghi sổ giá trị TSCĐ theo nguyên giá tại thời điểm đ i thuê như là đã được mua và ghi sổ n ợ d ài h ạn toàn bộ số tiền phải trả theo hợp đồng thuê TSCĐ. Trong quá trình sử dụng, bên di thuê phải tính, trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh. Định k ỳ, theo hợp đồng thuê, bên đi thuê ph ải tiến hành trả nợ tiền thuê TSCĐ cho bên cho thuê. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động thuê TSCĐ của bên đi thuê. * Kế toán giao nhận TSCĐ thuê tài chính : Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ, biên b ản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi : Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (nguyên giá hiện tại) Nợ TK 142 - chi phí trả trước (số lãi thuê ph ải trả) Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Trang 16 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  17. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Có TK 342 - n ợ dài h ạn Trong quá trình quản lý và sử dụng TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải tính chi phí TSCĐ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh củ a đối tượng sử dụng có liên quan. Khi tính trích khấu hao TSCĐ : Nợ TK 627 - chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - chi phí bán hàng Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 2142 - khấu hao TSCĐ thuê tài chính Tính lãi phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 627 - chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - chi phí bán hàng Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 142 (1421) - chi phí trả trước Hàng tháng hay đ ịnh kỳ theo thỏa thu ận trong hợp đồng đơn vị trẩ tiền thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi sổ : Nợ TK 315 - nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 342 - nợ dài hạn (phần n ợ trả trước h ạn) Có TK 111 - tiền mặt Có TK 112 - tiền gửi ngân hành Khi kết thúc thời hạn thuê tài chính. - Nếu bên đi thuê được chuyển giao quyền sở hữu hay mua lại TSCĐ đó. + Trường h ợp chuyển giao quyền sở h ữu : Kết chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ thuộ c sở hữu củ a doanh nghiệp. Ghi chuyển nguyên giá : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính Ghi chuyển giá trị h ao mòn Nợ TK 2142 - h ao mòn TSCĐ đ i thuê Có TK 2141 - hao mòn TSCĐ hữu hình + Trường h ợp phải chi thêm tiền đ ể mua lại TSCĐ thì đồng th ời với việc ghi kết chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ thuộc sở hữu của mình như trên, kế toán phản ánh số chi trả và giá trị tăng thêm củ a TSCĐ đó : Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 111 Có TK 112 + Trường h ợp kết thúc hợp đồng thuê, bên thuê trả lại TSCĐ cho bên cho thuê, kế toán ghi sổ : Nợ TK 214 (2142) - hao mòn TSCĐ Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính - Nếu khấu h ao chưa hết thì phải trích đủ khấu hao và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trường hợp chưa trả hết nợ thì phải chuyển tiền thanh toán nố t. Khi thanh toán kế toán ghi sổ : Nợ TK 342 - nợ dài hạn (chi tiết nợ thuê TSCĐ tài chính) Có TK 111 Trang 17 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  18. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Có TK 112 * Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế của bên cho thuê. Đố i với bên cho thuê thì hoạt động này được xem như là hoạt động đầu tư tài chính nên đơn vị sẽ tổ chức theo dõi đầy đủ các quá trình đầu tư cho thuê, tính chi phí cho thuê TSCĐ (khấu hao ...) thu hồ i vốn đ ầu tư, lãi lỗ của hoạt động cho thuê TSCĐ. Phản ánh giá trị TSCĐ đ ầu tư cho thuê. Nợ TK 228 - đầu tư dài h ạn khác (giá trị thực tế TSCĐ cho thuê) Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ (giá trị h ao mòn nếu có) Có TK 211 Tiền thu do từ hoạt động cho thuê được tính là khoản thu nhập tài chính, kế toán ghi sổ : Nợ TK 111 - tiền m ặt Nợ TK 112 - tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 - ph ải thu củ a khách hàng Nợ TK 133 - thu ế gtgt được khấu trừ Có TK 51 - Doanh thu hoạt động tài chính Định k ỳ p hản ánh giá trị TSCĐ đầu tư cho thuê cần ph ải thu hồi trong quá trình đầu tư. Chi phí chi ra trong quá trình đầu tư được ghi sổ : Nợ TK 635 - chi phí hoạt động tài chính Có TK 228 - đ ầu tư d ài hạn khác Nếu nhận lại TSCĐ sau khi kết thúc thời hạn thuê, ghi phục hồ i TSCĐ củ a đơn vị : Nợ TK 211 Có TK 228 (phần giá trị đ ầu tư chư a thu hồi) 4.2. Trường h ợp thuê hoạt động : Trong trường hợp này, TSCĐ không thuộc quyền sở hữu củ a đơn vị, nhưng đơn vị phải có trách nhiệm qu ản lý b ảo qu ản và sử dụng theo những đ iều kiện thỏa thuận trong hợp đồng thuê TSCĐ. Đồng thời, đ ơn vị phải quản lý tổ chức ch ặt chẽ việc sử dụng nhằm tận dụng hết công su ất và nâng cao hiệu qu ả sử dụng TSCĐ đ i thuê. Giá trị của TSCĐ đi thuê hoạt độ ng được hạch toán vào tài khoản ngoài b ảng cân đối tài sản, "TK 001" : TSCĐ thuê ngoài. Trường hợp có nhiều TSCĐ thuê ngoài thì phải mở sổ chi tiết cho từng TSCĐ để theo dõi. Số tiền phải trả cho bên cho thuê hàng kỳ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Khi thuê TSCĐ hoạt độ ng. Nợ TK 001 Khi trả TSCĐ thuê hoạt động. Có TK 001 Hàng kỳ tính số tiền thuê ph ải trả vào chi phí sản xu ất kinh doanh, kế toán ghi sổ : Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 331 Có TK 111, 112 Trang 18 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  19. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Đố i với bên cho thuê hạch toán tương tự TSCĐ cho thuê tài chính. 5. K ế toán khấu hao TSCĐ : 5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ : a) Hao mòn TSCĐ : TSCĐ được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ bị h ao mòn d ần theo th ời gian, kh ả năng sản xuất, giá trị của nó giảm theo cho đến khi không còn khả n ăng sản xu ất. Hao mòn chính là sự giảm giá trị cũng như hiệu quả sử dụng và làm giảm tuổ i thọ của TSCĐ. Hao mòn bao gồm 2 lo ại : - Hao mòn hữu hình (hao mòn vật chất) là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng do những tác động của những yếu tố tự nhiên : độ ẩm, khí h ậu cũng như những yếu tố về lý học, cơ học, nó làm cho ch ất lượng sử dụng về các thông số kỹ thuật, chứ c n ăng giảm đi. Mức độ hao mòn hữu hình tỷ lệ thu ận với thời gian và cường độ sử dụng. - Hao mòn vô hình là sự giảm thu ần túy về m ặt giá trị củ a TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thu ật ngày càng cao, khoa học công ngh ệ đ ã ch ế tạo ra các máy móc cùng loại nhưng rẻ tiền h ơn hay hiện đại hơn. Sự h ao mòn của TSCĐ trong thời gian phụ c vụ ư ớc tính củ a nó phản ánh quá trình tiêu dùng TSCĐ cho mục đích sản xu ất kinh doanh, do đó phần giá trị hao mòn như một yếu tố của chi phí sản xuất kinh doanh. b) Khấu hao TSCĐ : Khấu hao là chuyển d ần giá trị h ao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh. Đây chính là sự tích lũ y giá trị củ a TSCĐ để tái tạo nó sau khi đào th ải thanh lý. Nh ư vậy hao mòn là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng củ a TSCĐ, còn kh ấu hao là biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ, tích lũ y lại tạo nên nguồn vốn đ ầu tư xây dựng cơ bản. 5.2. Các phương pháp tính khấ u hao : a) Phương pháp tuyến tính cố đ ịnh. Trên cơ sở hai yếu tố : nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng, phương pháp này tính ra đ ược mứ c khấu hao hàng năm. Phương pháp này được sử dụng phổ biến để tính kh ấu hao TSCĐ hữu hình cũng như TSCĐ vô hình. Nguyãngiaï chi phêthanhlyïæåïc - giaïtrëthaíiæåïc tênh tênh  MK = Säúnàm sæí uûng d Với ph ương pháp này, mức khấu hao và t ỷ lệ kh ấu hao được tính ở mức không đổi hàng năm. Ưu điểm của ph ương pháp này là : đơn giản, dễ tính nhưng hạn chế do mứ c khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm b ằng nhau, trong khi khả n ăng sản xu ất củ a máy móc thiết bị giảm d ần, thêm vào đó kh ả năng thu hồi vốn ch ậm, TSCĐ sẽ gặp phải hao mòn vô hình. b) Phương pháp kh ấu hao gia tăng. Theo phương pháp này mức khấu hao cao tương ứng với kh ả n ăng sản xuất củ a máy móc thiết b ị, sản ph ẩm sản xuất được nhiều những năm sau m ức khấu hao bị giảm dần. Số khấu hao hàng năm được tính nh ờ m ột tỷ lệ cố định nhân với giá trị còn lại của TSCĐ. MK = GTCL  T Trang 19 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
  20. Chuyãn âãö täút nghiãûp Viãûn ÂHM Haì Näi Trong đó : GTCL : giá trị còn lại của TSCĐ : tỷ lệ khấu hao nhanh T T = Ttb  HS Trong đó : Ttb : tỷ lệ kh ấu hao trung bình HS : hệ số kh ấu hao nhanh Hệ số khấu hao nhanh thư ờng được tính như sau : - Với TSCĐ có thời gian sử dụng 6 năm : HS = 2 - Với TSCĐ có thời gian sử dụng > 7 n ăm : HS = 2,5 Phương pháp này có khả năng thu hồi vốn nhanh, tránh bớt hiện tượng hao mòn vô hình. Bên cạnh đó nó vẫn còn những hạn ch ế đó là số khấu hao đã trích đến cuối năm cùng nhỏ hơn giá trị b an đầu của TSCĐ. c) Phương pháp khấu hao theo sản lượng. MK = Nguyên giá  Si /So Si : Số lượng sản ph ẩm sản xuất n ăm thứ I So : Số lượng sản phẩm 1 TSCĐ có thể đảm nhận được trong suốt đ ời hoạt động của nó. Phương pháp này chỉ sử dụng cho sản phẩm đ ếm đư ợc. 5.3. Hạ ch toán khấu hao TSCĐ : Tổ chức tích khấu hao được tiến hành theo từ ng nhóm, loại TSCĐ phân bổ cho từng khu vực, địa điểm, loại sản ph ẩm kinh doanh TSCĐ được đ ầu tư b ằng các nguồn tài chính khác nhau do đó phải tính khấu hao theo nguồ n vốn đ ầu tư. - Định k ỳ tính, trích kh ấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 6274, 6414, 6424 Có TK 214 - Đồng thời phản ánh tăng vốn kh ấu hao cơ b ản ghi đơn vào bên nợ TK 009 - nguồn vốn kh ấu hao. + Trường h ợp không hoàn trả : Nợ TK 411 Có TK 111, 112 Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao, ghi đơn vào bên có TK 009. Nếu có đ iều chỉnh giảm giá trị h ao mòn. Nợ TK 214 Có TK 412 Nếu có đ iều chỉnh tăng giá trị h ao mòn. Nợ TK 412 Có TK 214 6. K ế toán sửa chữa TSCĐ : TSCĐ được hình thành từ nhiều chi tiết, nhiều bộ phận khác nhau. Trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh thì các bộ phận chi tiết này bị hư hỏng, hao mòn ở những m ức độ khác nhau. Do vậy, để đảm bảo duy trì năng lực hoạt động của TSCĐ, đảm bảo an toàn trong lao động thì cần tiến hành sử a chữ a TSCĐ trong thời gian sử dụng. Do các mức độ hư hỏng khác nhau của TSCĐ cho nên nộ i dung củ a công việc sử a chữa cũng khác nhau. Từ đó quy mô của chi phí sửa chữa cũng như thời gian sửa chữa cũng khác nhau. Ta phân biệt hai loại sửa chữa như sau : Trang 20 SVTH Nguyãùn Thanh Sån
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2